Bài giảng Môn đạo đức lớp 1 - Tiết 1: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1)

I MỤC TIÊU

-Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối , con vật,bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lộc chi tiết trong bài văn miêu tả.

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.

 

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn đạo đức lớp 1 - Tiết 1: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. KT bài cũ:
2. Hưỡng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)
Bài 2: Cho thảo luận nhóm
- GV nhận xét - KL :
Bài 3: 
-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng 
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG làm như đã nêu ở MT)
 3. Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
Nhận xét tiết học.
HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm Trình bày:
 + Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí.
 + Nông dân : thợ cấy, thợ cày.
 + Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm..
 - Tổ 1: câu a, b ; Tổ 2 : câu c, d ; Tổ 3 :câu d, e. 
+ Chịu thương chịu khó : cần cù chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhớ nguồn : Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp.
HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.
+ Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều, đúng tổ đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng tính, đồng ý,.....
Làm vào vở và chữa bài
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1: LỊCH SỬ 
CUỘC PHẢN CÔNG KINH THÀNH HUẾ
I.MỤC TIÊU: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khới nghĩa của phong trào Cần Vương : Phạm Bành, Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình); Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy) ; Phan Đình Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên 1 số đường phố, trường học, liên đội TNTP, …ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
- HS KG : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà : phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. 
 - GD HS lòng yêu nước .
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
 Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )
b. Khai thác nội dung.
* HĐ1 : Hỏi đáp.	
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa? (HS KG)
 - Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ?
* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa-kết hợp bản đồ.
* HĐ3 :
- Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế ?
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
3. Củng cố - dặn dò
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ?
Chuẩn bị:Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX
- HS lên bảng trả lời.
- Phái chủ hòa : chủ trương hòa với Pháp. 
- Phái chủ chiến : chủ trương chống Pháp.
+ Lập căn cứ .... 
+ Lập các đội nghĩa binh ....
- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến. 
+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....
 - HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa … 
Phong trào chống Pháp mạnh mẽ ....
- Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên cứu vua giúp nước. 
- Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Biết:
Cộng, trừ phân số, hỗn số.
Chuyển các số đoốá hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
Giải bài toán tìm một số biết gía trị một phân số của số đó
Làm được các BT : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B4 (3 số đo 1,3,4) ; B5.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, …
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp::
2. Bài luyện tập
Bài1: GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đĩ GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu:
Bài 5. Cho HS nêu bài tốn rồi tự giải và chữa bài. 
	Chấm 1 số bài.	
3. Củng cố - Dặn dị:
 - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.
 - Hướng dẫn HS làm thêm bài 3.
a. m =...dm
b.dm =..cm
1. a. + = =… 
 b. Tương tự
2.a. Học sinh tự làm
 b. 1 
4. 7m 3dm = 7m + m = 7m 
 8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm
12cm5mm = 12cm + cm = 12cm
Bài giải:
Một phần mười quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quảng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40km.
...............................................................................
 Tiết 4: Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
Đề bài : Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
 I.MỤC TIÊU: - Kể được 1 câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xd quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
- GDHS mạnh dạn - có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước.
 II.CHUẨN BỊ : 
-Tranh ảnh minh họa. 
- Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ. Một HS kể câu chuyện về các anh hùng.
2. Bài mới.
 * Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
Gạch chân từ quan trọng. Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em.
* Gợi ý kể chuyện.	
 GV gợi ý :
 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?
* HS thực hành kể chuyện.
a. Kể chuyện theo cặp.
GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn.
b. Thi kể trước lớp.	 
3. Củng cố - dặn dò.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân
 - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- 1 em đọc đề bài - phân tích đề.
- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Viết nháp dàn ý.
- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.
- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.
 ..........................................................................
 Tiết 2: Tập đọc 
LÒNG DÂN
I.MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nôïi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- GD HS lòng dũng cảm, mưu trí.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
Nhận xét, ghi điểm.	
2. Bài mới : * Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a. Luyện đọc.	
- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2. 
 b. Tìm hiểu bài.
CH1 : An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?	
CH2 : Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?
CH3 : Vì sao vở kịch được đặt tên là " Lòng dân " ?
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 Nhấn giọng các từ thể hiện thái độ.
Rút nội dung.
3. Củng cố - dặn dò.
 - Về nhà phân vai dựng lại đoạn chính.
Chuẩn bị : Những con sếu bằng giấy.
Hai HS đọc nối tiếp phần một.
HS giỏi đọc.
Quan sát tranh minh họa.
Nối tiếp đọc từng đoạn.
Đoạn 1 : .... cai cản lại
Đoạn 2 : .... chưa thấy.
Đoạn 3 : còn lại
- Luyện đọc theo cặp.
+ Bọn giặc hỏi .... An trả lời .... 
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, ...
+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng...
Từng tốp phân vai.
Lớp nhận xét bình chọn nhóm phân vai tốt.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ.
 Tiết 4 Khoa học 
 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẨ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
 I.MỤC TIÊU: 
- Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. 
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. CHUẨN BỊ: Các hình ảnh trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu 
2. Bài mới:
* Giới hiệu bài học.
* Khai thác nội dung.
 * HĐ1 : Thảo luận nhóm 2
H: Nội dung các hình 1,2,3,4?
H : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ?	 
* HĐ2 : Cả lớp .
Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi:
 H: Nội dung của từng hình?
H : Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ? 
GV rút ra kết luận.
HĐ3 : Đóng vai.
H : Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? Yêu cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ đề " có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai" (nhường chỗ, mang vác giúp…)
 3. Củng cố - dặn dò:
Liên hệ - GDHS.
HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình):
H1 : Các nhóm thức ăn có lợi ....
H2 : Một số thứ không tốt ....
H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì.
H4:Người phụ nữ có thai mang vác nặng...
+ Người có thai ăn uống đủ chất, đủ lượng ,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất đôïc hóa học…
H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
H6 : Người có thai làm việc nhẹ .... 
H7 : Người chồng đang quạt cho vợ ....
Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang thai làm việc nhẹ…
HS nhắc lại câu hỏi trả lời 
+ Em sẽ xách giúp.
+ Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai.
- HS lên trình diễn trước lợi, các nhóm theo dõi, bình luận va ørút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.	
- HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn.	 
Nhắc lại nội dung chính.
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Mĩ thuật 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: HS Biết:
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo cóĩ hai tên đơn vị đo thành số đo cóĩ dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Làm được các BT : 1;2;3.
HS ham thích học toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp::
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài luyện tập
Luyện tập:
 - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đĩ GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS tự làm sau đĩ sửa chữa theo mẫu; Chẳng hạn:
	1m 75cm = 1m + m = 1 m 
	8m 8cm = 8m + m = 8 m
 3. Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét tiết học 
a. - =	 ...	 
 b. + = .....	 
 c. - + =...
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài:
a.x =
b. x = x = 
c. :=x=
d. : = : = x = = 
Bài 2: Cho HS tự làm sau đĩ sửa chữa.
a. x +	b. x- = 
 x = -	 x =+
 x = 	 x =
c. x = 	 d. x :=
 x =:	 x =x
 x =(hoặc)	 x =
...............................................................................
Tiết 3: Tập làm văn 
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I MỤC TIÊU
-Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối , con vật,bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lộc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 
- Gi¸o dôc HS yªu quý thiªn nhiªn.
*GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MTThN, có tác dụng BVMT.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.
 - Giấy khổ to, bút dạ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số ngời ở khu em ở.
- Nhận xét việc làm bài của HS 
 2. Dạy bài mới
Hớng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hớng dẫn 
 H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?
H: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
 H: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn ma?
 H: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
H: Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn ma của tác giả?
H: Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát
- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa
+ Phần mở bài cần nêu những gì?
 + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
H: Những cảnh vật nào chúng ta thờng gặp trong cơn mưa?
H:Phần kết em nêu những gì?	
- Yêu cầu HS lập dàn ý
- GV nhận xét 
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành nốt bài
- 5 HS mang vở để GV kiểm tra
- HS đọc yêu cầu và nội dung 
- HS thảo luận nhóm
-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt
 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nớc, khi ma xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây.
- Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ
- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi nước toả trắng xoá
- Trong mưa: 
+ lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
+ con gà sống ớt lớt thớt ngật ngỡng tìm chỗ trú.
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm
Sau trận mưa: 
+ Trời rạng dần
+ chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bởi lấp lánh
- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi
- Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế
- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung đợc cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực
- HS đọc
- 3 HS đọc bài của mình
- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến
- Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa
- mây, gó, bầu trời, con vật, cây cối, con ngời, chim muông..
- Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tơi sáng sau cơn mưa
- 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ tpo , cả lớp làm vào vở
- Sau đó dán bài lên bảng
- Lớp nhận xét
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: Địa lí 
 KHÍ HẬU 
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậutới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán, …
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* HS KG: + Giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Biết chỉ các hướng gió : đông bắc, tây bắc , đông nam.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
-Bản đồ địa lí tự nhiên việt nam.
-Bản đồ khí hậu việt nam hoặc hình 1 sgk.
-Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có)
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Nêu câu hỏi.
3.Bài mới.
Hoạt động 1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Hoạt động nhóm.
-Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? 
-Lưu ý:Tháng1:đại diện cho mùa gió đông bắc.Tháng 7 :đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc đông nam.
-Yêu cầu hs lên chỉ hướng giótháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam,hoặc trên hình 1.
 +Kết luận:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa. 
Hoạt động 2:KHí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
+Làm việctheo cặp đôi.
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam.
-Nêu câu hỏi sgk?
 -Nhận xét bổ sung.
+Kết luận:Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền bắc và miền nam.Miền nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hoạt động 3:Ảnh hưởng của khí hậu.
+Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu hs qs tranh hình1 ,hình 3 sgk, đọc sgk.
-Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của nhân dân ta? 
-Cho hs liên hệ với địa phương.
+Kết luận:Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
4.Củng cố.
-Nêu câu hỏi rút ra kết luận .
 5.Dặn dò.
-Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-Trả lời.
- Quan sát hình 1 sgk.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Chỉ quả địa cầu.Bản đồ.
-Nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo mùa.
-HS chỉ bản đồ.
-Thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi sgk.
-Trình bày trước lớp.
-Hs khác nhận xét bổ sung.
-Qs tranh, đọc sgk.
-Nêu thuận lợi và khó khăn.
-Liên hệ với địa phương em.
-Đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
............................................................................
BUỔI CHIỀU 
Tiết 1 Luyện Tiếng Việt 
ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA .
:1.MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập, bổ sung một số kiến thức về từ đồng nghĩa : từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn 
Tìm một số từ đồng nghĩa, đặt câu có từ đồng nghĩa .
Giáo dục ý thức học tập cho HS .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Nội dung ôn tập .
 - HS : SGK, Vở ôn .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định tổ chức
Nội dung ôn tập 
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn ?
- Hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ : chăm chỉ đặt câu với từ vừa tìm được ?
- Tìm từ đồng nghĩa vói từ: đẹp , đặt câu với từ đó?
*. Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề tự chọn trong đó có một cặp từ đồng nghĩa không hoàn toàn .
- Yêu cầu HS viết vào vở .
- GV hướng dẫn HS yếu .
- Gọi HS đọc bài viết của mình .
- Nhận xét, ghi điểm những em viết đạt yêu cầu .
III.Củng cố - dặn dò 
Nhận xét giờ học .
HS về chuẩn bị bài sau.
- Nhũng từ có nghĩa giống nhau được gọi là từ đồng nghĩa …
- Các tổ thi đua tìm và đặt câu.
VD:Chịu khó, cần cù, siêng năng,…
+ Bạn Lan chịu khó học tập .
+ Cần cù là đức tính của người HS.
Xinh, xinh xắn, mĩ lệ …
 + Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ .
 + Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ xinh xinh trên đầu …
HS viết vào vở .
5HS đọc bài của mình trước lớp 
............................................................................
 Tiết 2 Luyện Toán
ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
:1.MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số .
- HS biết cách tính thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án .
 - HS : Vở BT .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. Ổn định TC (1p).
 II. Nội dung ôn tập (30p).
 1. Bài 1: Tính
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV HD em còn yếu.
- GV nhận xét , KL .
 Bài 2 ( VBT-10) : Tính
 - Gọi HS đọc yc bài.
- Yêu cầu HS làm bài, , GV hướng dẫn HS yếu kém .
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài: 3 (VBT-10)
Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu làm gì ?
Gọi 1HS lên bảng làm , lớp làm vào vở .
GV nhận xét, sửa sai .
III. Củng cố - dặn dò(5p).
Nhận xét giờ học .
HS về chuẩn bị bài sau .
- Một số em nêu yc .
- 4 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở .
a. 
b. 
c. 
d. 
- 1HS lên bảng , lớp làm vào vở .
/
/
/
 a. 
 b. 
 c. 
- HS nêu yêu cầu bài .
Bài giải
Diện tích tấm lưới HCN là:
(m2)
Diện tích của mỗi phần là:
 5 =(m2)
Đáp số: (m2)
Tiết 5: Kỹ thuật
THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)
1.MỤC TIÊU
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
TTCC 1 của NX1 : Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Bộ đồ dùng thêu của Giáo viên và học sinh 
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG

File đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 1.doc