Bài giảng Môn Công nghệ lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
4. Củng cố:
- GV hệ thống các nội dung cơ bản của tiết thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học, ôn lại nội dung bài thực hành và tìm hiểu thực tế.
- Ôn tập lại các nội dung cơ bản của phần vẽ kĩ thuật và phần cơ khí.
tổ chức: Tổng số:...... vắng:.......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu khái niệm về chi tiết máy? 2/ Phân loại chi tiết máy ? Lấy VD minh hoạ ? Chi tiết máy được ghép với nhau như thế nào? => ghép cố định, ghép động. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Vậy ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu về mối ghép cố định: - GV cho HS quan sát hai mối ghép bằng hàn và ghép bằng bu lông đai ốc. ? Chúng có điểm gì giống nhau? Khác nhau? ? Làm thế nào để tháo rời chúng? - Mối ghép cố định là gì? - GV nhận xét, giới thiệu mối ghép cố định. GV lấy vd cho cho HS + Mối ghép ren: trong phích cắm điện, cổ xe đạp. + Mối ghép hàn: trong chiếc bay của thợ xây, mối ghép trênn cầu sắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được - GV cho HS quan sát mối ghép đinh tán và các loại đinh tán (Hình 25.2). ? Nêu cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán ? - GV giới thiệu cấu tạo và đặc điểm, ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán. - HS nêu một số ví dụ thực tế thường gặp trong gia đình. - HS quan sát H.25.3 - GV giới thiệu về các phương pháp hàn: + Hàn nóng chảy + Hàn áp lực + Hàn thiếc - GV mở rộng: Ngoài việc sử dụng hàn thiếc để hàn trong vi mạch, người ta còn dùng để cố định giá đỡ với dây tóc của đuôi đèn. ? Nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn ? I. Mối ghép cố định: - Mối ghép cố định là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. - Mối ghép cố định gồm 2 loại: - Mối ghép không tháo được (như mối ghép hàn): - Mối ghép tháo được (như mối ghép ren) II. Mối ghép không tháo được: 1. Mối ghép bằng đinh tán a. Cấu tạo mối ghép: - Gồm chi tiết 1, 2 và đinh tán. - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ được làm bằng kim loại dẻo. b. Đặc điểm và ứng dụng: Được dùng khi: - Vật liệu tấm ghép không hàn được. - Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn, chấn động mạnh. Vd: chuôi dao, nắp vung, kìm..... 2. Mối ghép bằng hàn a. Khái niệm + Hàn nóng chảy: Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc sau đó để chúng liên kết với nhau + Hàn áp lực: Làm cho kim loại ở chỗ tiếp xúc đạt tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp lực ép chúng dính lại với nhau + Hàn thiếc: Thiếc hàn được nung nóng làm dính kết kim loại với nhau b. Đặc điểm và ứng dụng - Hình thành trong thời gian ngắn, tiết kiệm vật liệu, giảm giá thành. - Mối hàn dễ nứt và giòn, chịu lực kém. - Để tạo các loại khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp, xe máy...... 4. Củng cố: ? Nhắc lại khái niệm về mối ghép cố định? ? Nêu đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép (đinh tán và hàn)? - GV hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học, ôn lại nội dung bài. trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc và chuẩn bị bài 26: Mối ghép tháo được. *********************************************************************** Tuần: 12 Tiết: 24 Ngày dạy: BÀI 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo, đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường gặp. 2. Kĩ năng: - Biết ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. 3. Thái độ: - Có thái độ liên hệ và tìm hiểu thực tế. B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: SGK, SGV, các mẫu vật như mối ghép bulông, mối ghép đinh vít và tranh vẽ H.26.1; H.26.2. 2/ Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức liên quan. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Tổng số:...... vắng:.......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu khái niệm về mối ghép cố định, phân loại và lấy VD minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối ghép bằng ren - Cho HS quan sát Hình 26.1 và giới thiệu về các mối ghép bằng ren: + Mối ghép bu lông + Mối ghép vít cấy + Mối ghép đinh vít - GV giới thiệu về các chi tiết trong các mối ghép đó và yêu cầu HS nhắc lại. - Cho HS điền vào chỗ trống trong SGK ? Trong các mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau ? - HS đọc thông tin SGK. ? Nêu các đặc điểm và ứng dụng của các loại mối ghép trên ? - GV nhấn mạnh về các mối ghép: Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối ghép bằng then và chốt - GV cho HS quan sát Hình 26.2 - giới thiệu cho HS về cấu tạo của mối ghép bằng then và chốt. - HS quan sát các mối ghép và điền vào chỗ trống trong SGK - HS1 : Đọc kết quả vừa điền - HS khác nhận xét - GV tổng kết lại . - GV cho HS nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt. - HS Nêu đặc điểm và ứng dụng trong Sgk. 1. Mối ghép bằng ren a. Cấu tạo mối ghép - Mối ghép bằng ren có ba loại chính là: + Mối ghép bu lông + Mối ghép vít cấy + Mối ghép đinh vít - Tuỳ theo mục đích sử dụng mà ta có thể chọn một trong ba kiểu mối ghép trên b. Đặc điểm và ứng dụng - Đặc điểm: đơn giản, dễ tháo lắp, nên được dùng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp. - Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp. - Đối với các chi tiết bị ghép có chiều dày quá lớn người ta dùng mối ghép vít cấy. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. 2. Mối ghép bằng then và chốt a. Cấu tạo của mối ghép ( Sgk/tr 91 ) - Mối ghép bằng then: được đặt trong rãnh then. - Mối ghép bằng chốt: đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. b. Đặc điểm và ứng dụng - Mối ghép: cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng khả năng chịu lực kém. - Mối ghép bằng then thường dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích ... để truyền chuyển động quay. - Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc truyền lực theo phương đó. 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung bài học : + Mối ghép bằng ren. + Mối ghép bằng then và chốt. - HS đọc mục ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc và chuẩn bị bài 27: Mối ghép động. Dầu Tiếng, ngày tháng năm 20 Ký duyệt của tổ trưởng Võ Minh Phú *********************************************************************** Tuần: 13 Tiết: 25 Ngày dạy: BÀI 27: MỐI GHÉP ĐỘNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động. 2. Kĩ năng: - Nhận dạng được mối ghép động. 3. Thái độ: - Biết liên hệ và tìm hiểu thực tế. B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: SGK, SGV, các mẫu vật như ghế xếp, cơ cấu tay quay- thanh lắc và các đồ dùng dạy học cần thiết 2/ Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức liên quan. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Tổng số:...... vắng:.......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren? 2/ Hãy nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối ghép động: - HS quan sát H.27.1 và chiếc ghế xếp. ? Ghế xếp gồm mấy chi tiết và được ghép với nhau như thế nào? - GV nhận xét sự chuyển dộng của các mối ghép tại A, B, C, D khái niệm về mối ghép động. - GV cho HS quan sát cơ cấu tay quay-thanh lắc và giới thiệu khái niệm cơ cấu. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động: - GV cho HS quan sát hình 27.3. yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk bằng cách điền vào chỗ trống. - HS khác nhận xét. - GV tổng kết lại. - HS đọc thông tin SGK. ? Khi hai vật trượt trên nhau sẽ sinh ra hiện tượng gì ? Khắc phục hiện tượng này như thế nào ? - GV cho HS nêu thêm các ứng dụng của khớp tịnh tiến trong thực tế cuộc sống. - GV cho HS quan sát H 27.4 ? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết ? ? Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì ? - GV cho HS nêu các ứng dụng trong thực tế cuốc sống. I. Thế nào là mối ghép động? - Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động. - Cơ cấu: (SGK.92) II. Tìm hiểu các loại khớp động: 1. Khớp tịnh tiến: a) Cấu tạo: ( Sgk/ tr 94 ) - Mối ghép pittông-xi lanh: - Mối ghép sống trượt - rãnh trượt: b) Đặc điểm: - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau - Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết trượt trên nhau tạo ra lực ma sát lớn làm cản trở chuyển động, để giảm ma sát, người ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề mặt được làm nhẵn bóng và được bôi trơn. c) Ứng dụng: (Sgk / tr 94 ) 2. Khớp quay: a) Cấu tạo : - Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục. - Chi tiết có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi. b) ứng dụng: Khớp quay được dùng nhiều trên xe đạp, xe máy, bản lề cửa ... 4. Củng cố: - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh lấy thêm các ví dụ trong thực tế về mối ghép động. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 28 “Thực hành: Ghép nối chi tiết”. *********************************************************************** Tuần: 13 Tiết: 26 Ngày dạy: CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động. 2. Kĩ năng: - Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. 3. Thái độ: - Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bộ truyền chuyển động (đai, bánh răng, xích). 2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tại sao cần truyền chuyển động ? - Cho HS quan sát H 29.1 ? Tại sao phải truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau ? ? Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp ? Nếu ngược lại thì sao? - GV nhận xét, nhấn mạnh tai sao cần truyền chuyển động. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động * Truyền động ma sát, truyền động đai. ? Các em hiểu thế nào là truyền động ma sát ? - GV cho HS quan sát mô hình truyền chuyển động ma sát - truyền động đai. ? Nêu cấu tạo của bộ truyền động đai? - GV nhấn mạnh cấu tạo và dây đai. - GV giới thiệu nguyên lí làm việc, khái niệm tỉ số truyền i. - GV giới thiệu công thức và giải thích từng đại lượng có trong công thức ? Từ hệ thức trên có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và tốc độ quay của chúng ? - HS tìm hiểu ứng dụng (SGK.100) * Tìm hiểu về truyền động ăn khớp - GV cho HS quan sát mô hình truyền động ăn khớp. - Nêu khái niệm về bộ truyền chuyển động này? - HS quan sát H.29.3 ? Nêu cấu tạo của truyền động bánh răng và truyền động ăn khớp ? - GV giới thiệu tính chất của truyền động ăn khớp, và các đại lượng có trong công thức. - HS tìm hiểu ứng dụng. I. Tại sao cần truyền chuyển động? * Cần có bộ phận truyền chuyển động vì: - Các bộ phận của máy được đặt xa nhau và được dẫn động từ chuyển động ban đầu. - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. * Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động 1. Truyền động ma sát - truyền động đai. - Truyền động ma sát là truyền động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. a. Cấu tạo: - Gồm: bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. - Dây đai thường được làm bằng da thuộc hoặc cao su ... b) Nguyên lí: - Nguyên lí: (SGK.99) - Tỉ số truyền i được xác định theo công thức i = - Trong đó: i : Tỉ số truyền nbd: Tốc độ quay của bánh bị dẫn 2 (Vòng/ phút) nd: Tốc độ quay của bánh dẫn 1 (Vòng/phút) D1 là đường kính bánh 1 D2 là đường kính bánh 2 c) ứng dụng: 2. Truyền động ăn khớp: - Một cặp bánh răng hoặc đĩa - xích truyền chuyển động cho nhau gọi là bộ truyền chuyển động ăn khớp. a) Cấu tạo: - Bộ truyền động bánh răng gồm : bánh dẫn và bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm : đĩa dẫn, đĩa bị dẫn và xích. b) Tính chất: i = Z1 : Số răng của đĩa 1 Z2 : Số răng của đĩa 2 c) ứng dụng: (SGK. 101) 4. Củng cố: - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGK.101) - Đọc trước nội dung bài 30 trong SGK.102. Dầu Tiếng, ngày tháng năm 20 Ký duyệt của tổ trưởng Võ Minh Phú *********************************************************************** Tuần: 14 Tiết: 27 Ngày dạy: BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần biến đổi chuyển động. 2. Kĩ năng: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí Hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng. 3. Thái độ: - Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bộ biến đổi chuyển động. 2. Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức liên quan. C. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Tổng số:...... vắng:.......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Tại sao cần truyền chuyển động? 2/ Hãy nêu nguyên lí làm việc của bộ truyền chuyển động? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tại sao cần biến đổi chuyển động ? - GV cho HS quan sát H 30.1 Yêu cầu HS hoàn thành các câu sau: + Chuyển động của bàn đạp…… + CĐ của thanh truyền….. + CĐ của vô lăng…… + CĐ của kim máy…… - GV nhận xét tại sao cần phải biến đổi chuyển động. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động * Tìm hiểu Cơ cấu tay quay - con trượt - GV cho HS quan sát mô hình cơ cấu tay quay - con trượt. ? Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu ? - GV cho học sinh quan sát Hoạt động của mô hình. ? Khi tay quay quay đều thì con trượt chuyển động như thế nào ? ? Ở các vị trí nào thì con trượt đổi hướng ? ? Cơ cấu này có thể Hoạt động ngược lại được không ? - Giáo viên cho học sinh quan sát Hoạt động của cơ cấu khi Hoạt động ngược lại. - GV cho học sinh quan sát H. 30.3 và quan sát Hoạt động của mô hình. * Tìm hiểu cơ cấu tay quay - thanh lắc. - GV cho HS quan sát mô hình. ? Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu. - HS quan sát Hoạt động của mô hình. ? Hãy cho biết khi tay quay quay 1 vòng thì thanh lắc chuyển động như thế nào? ? Có thể biến chuyển động của cơ cấu ngược lại được không ? - GV cho HS tự lấy VD thực tế về cơ cấu tay quay - thanh lắc. I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? - Các bộ phận của máy có các chuyển động rất khác nhau. - Từ một dạng chuyển động ban đầu muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần có cơ cấu biến đổi chuyển động. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: 1. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (Cơ cấu tay quay – con trượt) a. Cấu tạo: Gồm có : Tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ. b. Nguyên lí: - Khi tay quay quay làm con trượt chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ. - Nhờ đó chuyển động quay của tay quay biến thành chuyển động tịnh tiến của con trượt. c. ứng dụng: - Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu , máy bơm , ô tô … - Ngoài cơ cấu trên còn có các cơ cấu Bánh răng - thanh răng và cơ cấu Vít - đai ốc … 2. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc (Cơ cấu tay quay – thanh lắc) a. Cấu tạo: Gồm : tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. b. Nguyên lý làm việc: Khi tay quay quay đều nhờ thanh truyền thì thanh lắc sẽ lắc qua lại một góc nhất định. c) ứng dụng: SGK/ 105 4. Củng cố: - Hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 – 4 - Đọc trước nội dung bài 31 trong SGK. - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hà *********************************************************************** Tuần: 14 Tiết: 28 Ngày dạy: BÀI 31: THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. 2. Kĩ năng: - Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động. 3. Thái độ: - Có tác phong làm việc đúng qui trình. B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: + SGK, SGV, bộ truyền chuyển động, cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ 4 kì. + Dụng cụ : Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết. 2. Học sinh : SGK, chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK mục III. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Tổng số:...... vắng:.......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Nội dung thực hành: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị. - Giáo viên giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho tiết thực hành. - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động. Hoạt động 2: Nội dung và tiến trình làm thực hành - GV hướng dẫn HS các bước và nội dung yêu cầu thực hành. - HS làm bài thực hành theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV và điền kết quả vào báo cáo thực hành. 1. (Dùng thước cặp, thước lá). 2. (lần lượt lắp các bộ truyền chuyển động: đai, bánh răng, xích. Kiểm tra tỉ số truyền ghi vào báo cáo).) - GV quan sát và uốn nắn những sai sót hay mắc phải của học sinh. - GV cho HS quan sát mô hình động cơ 4 kì để tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và cơ cấu cam cần tịnh tiến. - GV thao tác các yêu cầu của SGK, HS quan sát và trả lời các câu hỏi (SGK.107) - HS ghi lại các kết quả vào trong báo cáo thực hành và rút ra kết luận về nguyên lý làm việc. I. Chuẩn bị: (SGK/106) II. Nội dung thực hành. 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền. 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ. a. Cấu tạo: b. Nguyên lý làm việc: III. Báo cáo thực hành. 1. Các số liệu thực hành. 2. Trả lời các câu hỏi. 1. Khi pit-tông ở điểm cao nhất và thấp nhất, vị trí của thanh truyền và tay quay như thế nào ? 2. Tại sao khi quay tay quay thì van nạp và van thải lại đóng, mở được ? để van nạp và van thải đóng mở một lần thì trục khuỷu phải quay mấy vòng ? 3. Nhận xét và đánh giá bài thực hành. 4. Củng cố: - Giáo viên cho học sinh ngừng làm việc để thu gọn các thiết và cho vào hộp. - Hướng dẫn các nhóm đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài. - GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết quả của các nhóm . 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị Bài 32. Dầu Tiếng, ngày tháng năm 20 Ký duyệt của tổ trưởng Võ Minh Phú *********************************************************************** Tuần: 15 Tiết: 29 Ngày dạy: PHẦN III: KĨ THUẬT ĐIỆN BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. 2. Kĩ năng: - Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 3. Thaí độ: - Liên hệ kiến thức vào cuộc sống. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh (hình 32.1; 32.2; 32.3 và 32.4) 2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Tổng số:...... vắng:.......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng GV giới thiệu về quá trình ra đời của điện năng và nhấn mạnh khái niệm điện năng. GV giới thiệu các nguồn điện năng. HS quan sát H31.1, tìm hiểu về nhà máy nhiệt điện Sơ đồ SX điện năng của nhà máy nhiệt điện. - GV nhận xét, tổng kết, nhấn mạnh sơ đồ SX điện năng của nhà máy nhiệt điện. GV cho HS quan sát H32.2 và yêu cầu tìm hiểu quá trình sản xuất điện của nhà máy thuỷ điện trong, sau đó lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ. GV nhận xét tổng kết, nhấn mạnh sơ đồ SX điện năng của nhà máy thủy điện. GV giới thiệu nhà máy điện nguyên tử và một số loại trạm phát điện khác. HS tìm hiểu hình 32.3. GV giới thiệu cho HS cách truyền tải điện năng từ nhà máy điện tới các nơi tiêu thụ. HS đọc và tìm hiểu hình 32.4. GV tổng kết lại Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng GV cho HS lớp thảo luận nhóm để tìm hiểu va
File đính kèm:
- GIAO AN CONG NGHE 8.docx