Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Ôn tập về từ đơn, từ ghép và từ láy

Bài 2. Cho các kết hợp hai tiếng sau:

 xe đạp, xe hỏa, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, đạp xe, đẩy xe, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, bánh kẹo, bánh dẻo, bánh nướng, bánh rán, rán bánh, nướng bánh.

 Hãy chỉ ra:

Những kết hợp nào từ ghép?

 Những kết hợp nào gồm hai từ đơn?

Từ ghép: xe đạp, xe hỏa, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, bánh kẹo, bánh rẻo, bánh nướng, bánh rán,

Từ đơn: đạp xe, đẩy xe, kéo xe,luộc khoai, rán bánh,

nướng bánh.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Ôn tập về từ đơn, từ ghép và từ láy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu 
Ôn tập về từ đơn, từ ghép và từ láy 
1. Từ đơn: 
là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành. 
Ví dụ: 
sách, bút, học, núi, sông, trời, đất, đá,sẽ, vừa,... 
2. Từ ghép: 
 là từ gồm hai, ba, bốn tiếng có nghĩa ghép lại. 
Ví dụ: 
trường học, tình bạn, thành phố, xóm làng,... 
3. Các kiểu từ ghép: 
Từ ghép được phân thành hai kiểu: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp. 
a) Từ ghép có nghĩa phân loại (còn gọi là từ ghép phân nghĩa): thường gồm 2 tiếng, trong đó có một tiếng chỉ loại lớn và một tiếng có tác dụng chia loại lớn đó thành những loại nhỏ hơn. 
3. Các kiểu từ ghép: 
Từ ghép được phân thành hai kiểu: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp. 
a) Từ ghép có nghĩa phân loại (còn gọi là từ ghép phân nghĩa): thường gồm 2 tiếng, trong đó có một tiếng chỉ loại lớn và một tiếng có tác dụng chia loại lớn đó thành những loại nhỏ hơn. 
Ví dụ: 
xe máy, xe đạp, xe hỏa, xe hơi, ..... 
b) Từ ghép tổng hợp (còn gọi là từ ghép hợp nghĩa): 
Là từ ghép mà nghĩa gốc của nó biểu thị những loại rộng hơn, lớn hơn, khái quát hơn nghĩa của các tiếng gộp lại. 
Ví dụ: sách vở, quần áo, chăn màn, đi đứng, ăn mặc,.... 
4. Từ láy: 
là từ gồm hai hoặc ba, bốn tiếng láy lại với nhau. 
+ Các kiểu từ láy: 
- Láy âm: Ví dụ: đẹp đẽ, hả hê, gọn gàng, .... 
- Láy vần: Ví dụ: bối rối, lúng túng, lỏng chỏng, mập mạp,.. 
Láy cả âm và vần( láy tiếng) 
Ví dụ: xanh xanh, xinh xinh, xa xa,ầm ầm,... 
Bài 1. tìm các từ đơn, từ ghép có trong đoạn thơ sau: 
 Ơi quyển vở mới tinh 
 Em viết cho sạch, đẹp 
 Chữ đẹp là tính nết 
 Của những người trò ngoan 
 (Quang Huy) 
- Từ đơn: ơi, em, viết, cho, sạch, đẹp, chữ, đẹp, là, của, những, người, trò, ngoan 
- Từ ghép: quyển vở, mới tinh, tính nết 
Bài 2. Cho các kết hợp hai tiếng sau: 
 xe đạp, xe hỏa, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, đạp xe, đẩy xe, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, bánh kẹo, bánh dẻo, bánh nướng, bánh rán, rán bánh, nướng bánh. 
 Hãy chỉ ra: 
Những kết hợp nào từ ghép? 
 Những kết hợp nào gồm hai từ đơn? 
Từ ghép: xe đạp, xe hỏa, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, bánh kẹo, bánh rẻo, bánh nướng, bánh rán, 
Từ đơn: đạp xe, đẩy xe, kéo xe,luộc khoai, rán bánh, 
nướng bánh. 
Lưu ý: 
Từ ghép: Tất cả các tiếng gộp lại mới để gọi tên một sự vật (hay hiện tượng) VD: xe đạp là từ ghép gồm có 2 tiếng: xe + đạp, cả hai tiếng đó ghép lại mới để gọi tên một sự vật là xe đạp. 
+ Không thể chen thêm một tiếng khác vào giữa các tiếng của từ ghép. VD: không nói: xe phải đạp. 
Từ đơn: có thể chen thêm một từ khác vào giữa. 
 Ví dụ: đạp chiếc xe 
Bài 3. Tìm từ đơn từ phức trong câu sau: 
 a) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm(...) Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa hai chân lên vuốt râu. 
b) Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được học hành. 
-Từ đơn: bởi,tôi, và, nên, tôi, lắm, cứ, tôi, lại, và, đưa, hai, chân, lên, vuốt, râu 
- Từ phức: ăn uống, điều độ, làm việc, chừng mực, chóng lớn, chốc chốc, trịnh trọng, khoan thai 
b) -Từ đơn: tôi, chỉ, có, một, là, cho, nước, ta, được, ta, ai, cũng, có, cơm, ăn, áo, mặc, ai, cũng, được. 
-Từ phức: ham muốn, ham muốn, tột bậc, làm sao, độc lập, tự do,đồng bào, học hành. 
Bài 4.Các từ in đậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn ? 
Nam được bố mua cho một chiếc xe đạp . 
 Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân. 
 Vườn nhà em có nhiều loại hoa: hoa hồng , hoa cúc, hoa nhài. 
 Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng , hoa tím, hoa vàng,.... 
xe đạp trong a là từ phức, trong b là hai từ đơn. 
hoa hồng trong c là từ phức, trong d là hai từ đơn, 
Bài 4. Phân các từ ghép trong từng nhóm dưới đây thành hai loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và Từ ghép có nghĩa phân loại: 
Máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy cày, máy móc, máy in, máy kéo,... 
 cây cam, cây chanh, cây bưởi, cây ăn quả, cây cối, cây công nghiệp, cây lương thực,... 
 xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe buýt, xe cộ, xe ca, xe con, xe máy, xe lam,... 
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: máy móc, cây cối, xe cộ. 
Từ ghép có nghĩa phân loại: máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy cày, máy móc, máy in, máy kéo, cây cam, cây chanh, cây bưởi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lương thực, xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe buýt, xe ca, xe con, xe máy, xe lam. 
Bài 5. Cho đoạn văn sau: 
 Biển luôn thay đổi tùy theo màu sắc mây trời... Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
a) Tìm các từ ghép trong đoạn văn trên, rồi chia thành hai nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. 
b) Tìm từ láy có trong đoạn văn trên, rồi xếp vào ba nhóm: từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy âm đầu và vần. 
- Các từ ghép tổng hợp: thay đổi, màu sắc, mây trời, mây mưa, dông gió, giận dữ, vui buồn, tẻ nhạt, đăm chiêu 
- Các từ ghép phân loại: đục ngầu, con người 
- Các từ láy âm đầu: xám xịt, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng, âm u, 
- Từ láy vần: sôi nổi 
- Từ láy cả âm và vần: ầm ầm 
Bài 6. Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra các từ ghép, từ láy: 
a) nhỏ b) lạnh c) vui 
nhỏ: - Từ ghép: nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ mọn, nhỏ dại, nhỏ to, nhỏ con, nhỏ xíu,.... 
-Từ láy:nhỏ nhắn, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nho nhỏ,.... 
b) lạnh:- Từ ghép: lạnh nhạt, lạnh giá, lạnh gáy, lạnh ngắt, lạnh tanh, lạnh toát,... 
Từ láy: lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh. 
c) vui: - Từ ghép: vui tươi, vui mừng, vui sướng, ... 
- Từ láy : vui vẻ, vui vui,... 
Bài 7. Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ sau. Sau đó, hãy cho biết từ ghép giống và khác từ láy ở những điểm nào? 
 Buồn trông cửa biển chiều hôm 
 Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa 
 Buồn trông ngọn nước mới sa 
 Hoa trôi man mác biết là về đâu. 
 Buồn trông nội cỏ dàu dàu 
 Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. 
 Nguyễn Du 
Từ ghép: cửa biển, chiều hôm, cánh buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất. 
Từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, dàu dàu, xanh xanh. 
Giữa từ ghép và từ láy: 
+ Giống nhau: đều là những từ nhiều tiếng(2,3,4 tiếng) 
Khác nhau: 
+ Giữa các tiếng trong từ ghép có quan hệ về nghĩa. 
+ Giữa các tiếng trong từ láy có quan hệ về âm. 
Bài 8. Các từ dưới đây là từ ghép hay từ láy? Vì sao? 
 tươi tốt, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng. 
Các từ này là từ ghép, vì hai tiếng trong từng từ đều có nghĩa, quan hệ giữa các tiếng trong mỗi từ là quan hệ về nghĩa. Các từ này có hình thức âm thanh ngẫu nhiên giống từ láy, chứ không phải là từ láy. 
Bài 9. Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau: 
 Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới....Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. 
Từ đơn: mưa, những, rơi, mà, như 
Từ ghép: hạt mưa, bé nhỏ, mùa xuân 
Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót 
Bài 10. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau: 
nắng nôi, nóng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp 
 lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn 
 đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá 
 lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo 
 ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật 
 thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật 
Bài 10. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau: 
nắng nôi, nóng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp 
 lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn 
 đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá 
 lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo 
 ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật 
 thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật 
Bài11. Cho đoạn văn sau: 
 Biển luôn thay đổi tùy theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm , biển cũng thẳm xanh, như dâng lên cao chắc nịch . Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề . Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui , biển lúc tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sôi nổi , hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng . 
a) Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào hai nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. 
b) Tìm từ láy có trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào ba nhóm: từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy tiếng. 
a) Các từ ghép trong đoạn văn: 
 - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu. 
- Từ ghép có nghĩa phân loại: xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầu. 
b) Các từ láy trong đoạn văn: 
 - Từ láy âm đầu: mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng. 
- Từ láy vần: sôi nổi. 
- Từ láy âm đầu và vần: ầm ầm. 
Bài 12. Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra các từ ghép, từ láy:trong đoạn văn sau thành từ láy để câu văn trở nên sinh động hơn. Chép lại đoạn văn sau khi đã thay từ. 
 - Gió thổi mạnh , lá cây rơi nhiều , từng đàn cò bay nhanh theo mây. 
 - Mưa rất to suốt đêm ngày, mưa làm tối mặt mũi. 
 - Trên nền trời có những cánh cò đang bay . 
 - Gió thổi ào ào, lá cây rơi lả tả , từng đàn cò bay vun vút theo mây. 
 - Mưa xối xả suốt đêm ngày, mưa làm tối tăm mặt mũi. 
 - Trên nền trời có những cánh cò rập rờn ( chấp chới) . 
Bài 13. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào hai nhóm dưới đây: 
Từ láy: 
Từ ghép: 
 chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn 
 châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_on_tap_ve_tu_don_tu_ghep.ppt