Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Ôn tập từ đồng nghĩa
Bài 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Em bé mới . ra đã được ba cân bảy.
Anh Kim Đồng . ra trong một gia đình lao động nghèo khổ.
Ngày ông tôi ., cả xã đều thương tiếc và tiễn đưa ông đến nơi an nghỉ cuỗi cùng.
Tên giặc trúng đạn . ngay không kịp kêu lên một tiếng.
Thứ ba ngày 12 tháng 8 năm 2014 Luyện từ và câu Ôn tập : Từ đồng nghĩa I. Ôn lại lí thuyết. II. Thực hành Luyện từ và câu Ôn tập : Từ đồng nghĩa Bài 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Em bé mới ......ra đã được ba cân bảy. Anh Kim Đồng ...... ra trong một gia đình lao động nghèo khổ. Ngày ông tôi .................., cả xã đều thương tiếc và tiễn đưa ông đến nơi an nghỉ cuôi cùng. Tên giặc trúng đạn .......... ngay không kịp kêu lên một tiếng. ( sinh, chết, đẻ, qua đời) Luyện từ và câu Ôn tập : Từ đồng nghĩa Bài 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Em bé mới ...... ra đã được ba cân bảy. Anh Kim Đồng ...... ra trong một gia đình lao động nghèo khổ. Ngày ông tôi .................., cả xã đều thương tiếc và tiễn đưa ông đến nơi an nghỉ cuỗi cùng. Tên giặc trúng đạn .......... ngay không kịp kêu lên một tiếng. đẻ sinh qua đời chết Luyện từ và câu Ôn tập : Từ đồng nghĩa Bài 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Em bé mới ...... ra đã được ba cân bảy. Anh Kim Đồng ...... ra trong một gia đình lao động nghèo khổ. Ngày ông tôi .................., cả xã đều thương tiếc và tiễn đưa ông đến nơi an nghỉ cuỗi cùng. Tên giặc trúng đạn .......... ngay không kịp kêu lên một tiếng. đẻ sinh qua đời chết Luyện từ và câu Ôn tập : Từ đồng nghĩa Bài 2. Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm: bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo, lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, thùng thình. Luyện từ và câu Ôn tập : Từ đồng nghĩa Bài 2. Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm: bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo, lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, thùng thình. Nhóm 1: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, thùng thình. Đều có nghĩa chung là : rộng Nhóm 2: vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt. Đều có nghĩa chung là : vắng Nhóm 3: lạnh ngắt, lạnh lẽo, cóng, lạnh buốt. Đều có nghĩa chung là : lạnh Luyện từ và câu Ôn tập : Từ đồng nghĩa Bài 3. Thay từ gạch chân bằng một từ khác để câu văn có hình ảnh hơn. Những giọt sương đêm nằm trên những ngọn cỏ. Đêm ấy trăng sáng lắm . Dưới trăng, dòng sông trông như dát bạc. Câu sau khi thay: Những giọt sương đêm đọng trên những ngọn cỏ. Đêm ấy trăng sáng vằng vặc . Dưới trăng, dòng sông lấp lánh như dát bạc.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_on_tap_tu_dong_nghia.ppt