Bài giảng Luyện toán - Luyện tập

HS làm bài cá nhân vào vở

 Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là;

 15 + 16 = 31(cm)

 Đáp số: 31 cm

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS làm bài cá nhân.

 Bài giải

 Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

 

doc10 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện toán - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Hoạt động ngoại khóa
Đ/C Yên dạy
------------------------------------------------------------
Luyện Toán
Luyện tập
i-mục tiêu.
 - Thuộc bảng nhân 5.
 -Biết tính giá tri của biêu thức số có hai dấu phép tinh nhân vẳt trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 -Nhận biét đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếucủa dãy số đó.
II. Đồ dùng dạy và học.
 - Bảng phụ
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu 
5 x 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 4- 12 = 20 – 12
 = 8 
b)
5 x 8 – 10 = 40 – 10 
 = 30
c)
5 x 5 – 15= 25 –15 
 = 10
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
 Tóm tắt:
1 ngôi sao ; 5 cánh
3 ngôi sao ; cánh?
Bài giải:
Số cánh của 3 ngôi sao là:
5 x 3 = 15 (cánh)
Đáp số:15cánh
Bài 4: Đọc yêu cầu
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi túi: 5 kg gạo
8 túi : kg gạo ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
8 túi đựng số kg gạo là:
5 x 8 =40 (kg)
Đáp số: 40 kg gạo
Bài 5:
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
b)
1, 6. 11, 16, 21,26
 c)
2, 7, 12, 17, 22, 27
4. Củng cố : Thi đọc thuộc bảng nhân5
5.Dặn dò:Chuẩn bị bài sau 
-------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
 Luyện Toán
Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
 - Cách vẽ và gọi tên đường gấp khúc.
 - Cách tính độ dài dường gấp khúc.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. Tính đúng nhanh, chính xác.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, Luyện Toán
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
 - Kiểm tra vở của HS.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Bài tập
Bài 1: Vẽ đường gấp khúc gồm hai, ba, bốn đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS làm cá nhân.
- Nhận xét và kết luận
Bài 2
- Vẽ đường gấp khúc:
- Gồm 3 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 2cm, 3cm, 4cm
- Gồm 4 đoạn thẳng lần lượt có độ dài là 1cm, 2cm, 3cm, 4cm
? Nêu cách làm
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
? Nêu cách tìm
- GV tổ chức HS chơi “Tiếp sức”
- GV hướng dẫn HS cách làm bài và cho HS làm bảng con
Bài 4
- So sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE và AGE
D.Củng cố
-Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
-HS làm bài cá nhân vào vở
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vảo bảng con.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
4 + 3 + 5 = 12cm
Đáp số: 12cm
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào bảng con.
- Nêu ý kiến.
+Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng độ dài đường gấp khúc AGE
- Nhận xét
- Hoàn thành vở luyện.
--------------------------------------------------------------
Luyện viết
Chữ hoa: R ( kiểu chữ đứng)
I. Mục tiêu
+ Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ và câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rừng vàng biển bạc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
-. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
 - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
-. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
R, 
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Rừng vàng biển bạc
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
Hs trả lời
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, b g
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Hướng dẫn HS viết chữ Rừng vào bảng con
- HS viết bảng.
Rừng vàng biển bạc
c. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
d. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét bài viết
5. Dặn dò: Về nhà luyện viết lại chữ R
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Luyện Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Cách tính độ dài dường gấp khúc.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. Tính đúng nhanh, chính xác.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, Luyện Toán
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
 - Kiểm tra vở của HS.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Bài tập
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- GV yêu cầu HS làm cá nhân.
- Nhận xét và kết luận
Bài 2
- Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
? Nêu cách làm
Nhận xét kết luận
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Độ dài DEG : 34cm
Độ dài DE : 16cm
Độ dài EG : ....cm
? Nêu cách tìm
- GV hướng dẫn HS cách làm bài và cho HS làm bài
Bài 4
- So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và AED
D.Củng cố
-Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
-HS làm bài cá nhân vào vở
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là;
	 15 + 16 = 31(cm)
 Đáp số: 31 cm
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân.
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 
 13 + 14 + 15 = 42 9 dm)
	Đáp số: 42 dm
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vở.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳngEG là:
34 - 16 = 18cm
Đáp số: 18cm
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nêu ý kiến.
+Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đường gấp khúc AED.
- Nhận xét
- Hoàn thành vở luyện.
Luyện viết
Chữ hoa: R ( kiểu chữ nghiêng)
I. Mục tiêu
+ Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ và câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rừng vàng biển bạc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
-. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
 - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
-. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
R, 
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Rừng vàng biển bạc
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
Hs trả lời
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, b g
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Hướng dẫn HS viết chữ Rừng vào bảng con
- HS viết bảng.
Rừng vàng biển bạc
c. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
d. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét bài viết
5. Dặn dò: Về nhà luyện viết lại chữ R
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Luyện Tiếng Việt
 Từ ngữ về chim chóc - Đặt và trả lời câu hỏi: Ơđâu?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đặc điểm của các loài chim. 
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
 - Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
 ?Kể một số loài chim mà em biết mà em biết?
 GV nhận xét và ghi điểm.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp	
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm thêm tên các loài chim để điền vào ô trống.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV lưu ý HS điền tháng sao cho đúng
Bài 2: 
- Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau và điền vào chỗ trống
- GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ và tổ chức thành HS chơi: “Truyền điện”
Bài 3: GV tổ chức cho HS tham gia HS chơi “Tiếp sức”
D.Củng cố:
 -Hệ thống bài
E.Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS lần lượt kể
- HS đọc và nắm yêu cầu của bài.
- HS thảo luận viết kết quả vào phiếu và thi “Tiếp sức”.
 ...hình dáng
...cách kiếm ăn
...tiếng kêu
Vành khuyên, chìa vôi, công, quạ...
bói cá, chim sâu, gõ kiến...
chích choè, đa đa, cú mèo...
- Các nhóm nhận xét chéo và bổ sung.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận theo nhóm và tham gia HS chơi: “Truyền điện”.
- Nhận xét và tổng kết, tuyên dương.
 + Ngôi trường tiểu học của em nằm ở đâu?
à Ngôi trường tiểu học của em nằm ở gần đường.
 + Nhà em ở đâu?
à Nhà em ở thôn Đống Lương.
 + Vào giờ thể dục, các em thường học ở đâu?
à Vào giờ thể dục, các em thường học ở sân.
- HS tham gia HS chơi.
- Hoàn thành vở luyện.
--------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2 , 3 , 4, 5 để tính nhẩm. 
- Biết thừa số, tích . 
- Biết giải bài toán có một phép nhân .
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III.Hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS tự lập một phép tính nhân đã học
3.Bài mới:
*Bài 1: Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học. Nhận xét và cho điểm HS
*Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
-Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát chỉ vào bảng và yêu cầu HS đọc từng dòng trong bảng và hỏi: Điền số mấy vào ô trống thứ nhất? Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, gọi 1 HS lên bảng làm bài
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm
*Bài 3:- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
-Muốn tìm số thỏ của 8 chuồng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
*Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS thảo luận phân tính 
-Gọi 2HS lên bảng làm bài, yêu cầu lớp làm bài.
- Gọi HS nhận xét và cho điểm bài của bạn.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
- Thi theo hình thức cá nhân: HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân đã học.
-Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
-Điền số 6 Vì 6 là tích của 2 và 3
- Làm bài
Chốt đáp án:
TS
3
2 4
3
4 5 5 1
TS
2 
4 2
4
5 4 1 5 
Tích
6 
8 8
12 
40 20 5 5
- đọc tóm tắt 
 Bài giải: 
 Số thỏ của 8 chuồng là:
 5 x 8 = 40( con)
 Đáp số : 40 con thỏ 
- đổi vở nhận xét.
Cách 1: Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc là:
 2+2+2+2+2= 8(cm)
 Đáp số : 8cm
 Cách 2: Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc là:
 2 x4= 8(cm)
Đáp số : 8cm
	Luyện Tiếng Việt
 Luyện Đáp lời cảm ơn .Tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Cách đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Tìm câu văn miêu tả trong bài.
 - Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
-Yêu cầu HS nêu bài 
 (Tiết Tập làm văn trước)
-Nhận xét
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc yêu cầu.
- Viết lời đáp của em hoặc các bạn trong những tình huống sau.
- GV nhận xét.
Bài 2:
 - Tìm ba từ ngữ trong bài tả tiếng hót của Hoạ Mi?
- Tiếng hót của Hoạ Mi đã làm cho những cảnh vật gì đẹp hơn?
D.Củng cố
 - Hệ thống bài
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS khá làm mẫu. Lớp theo dõi.
- HS viết vào vở luyện.
- Em xách hộ một cụ già chiếc túi nặng để cụ đỡ mỏi, cụ cảm ơn: “Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá!”
 a) Dạ! Không có gì đâu cụ ạ.
- Em trả bạn chiếc bút bạn đánh rơi trong giờ kiểm tra, bạn cảm ơn em: “Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá!”
 b) Không có gì đâu.
- Nêu yêu cầu của bài, HS làm cá nhân.
- vang lừng, trong suốt, dìu dặt
 bầu trời
x
 các loài hoa
x
 mặt nước hồ
 màu da trời
- Hoàn thành vở luyện.
-----------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết

File đính kèm:

  • doctuan 2 1loan.doc
Giáo án liên quan