Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 8 - Tiết 36 - Số thập phân bằng nhau

.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta luyện tập và củng cố về cách đọc, viết so sánh số thập phần.

2.Thực hành:

Bài 1:

- YC 1HS đọc đề bài (TB-Y).

- YCHS làm miệng nối tiếp nhau đọc các số thập phân.

Bài 2:

-YC 1HS đọc đề bài (TB-Y).

-YCHS làm bảng con.

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 8 - Tiết 36 - Số thập phân bằng nhau, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững tiếng chứa yê, ya.
2.Hướng dẫn HS nghe viết:
- YCHS đọc đoạn viết.
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? (TB-K)
- YCHS tìm những TN khó: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, tia chớp, con chồn sóc, cây khộp, mải miết, rẽ bụi rậm, vượn.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho HS dò.
- GV chấm (5-7 vở), GV nhận xét chung các vở vừa chấm.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- YC cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng có chứa yê/ya.
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên? (TB-K) 
Bài 3:
- YCHS tìm tiếng có vần uyên để điền vào chỗ trống, GV chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 em chơi trò chơi tiếp sức.
- YCHS đọc từng khổ thơ.
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS tự làm bài (K-G)
- Nghe.
- HS đọc.
- Rừng trở nên sống động đầy những bất ngờ .
- HS viết bảng con TN khó.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau.
- Các tiếng có chứa yê/ya là: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
+ yê: có âm cuối, dấu thanh đánh vào chữ cái thứ hai của âm chính.
- 3HS chơi trò chơi tiếp sức. 
+ a) Tiếng cần tìm:Thuyền.
+ b) Tiếng cần tìm:Khuyên.
- 2 HS đọc.
- HS đọc.
- HS nêu:yểng, hải yến, đỗ quyên.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. 
********************************
Tiết 15 : Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được 1 số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của (BT3,4).
- HS(K-G) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quí, gắn bó với môi trường.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn ND BT 2 và một số bảng phụ để HS làm BT3,4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 GV 
 HS
A.Kiểm tra:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Đặt câu phân biệt nghĩa của từ “đi, đứng”
- Nhận xét ghi điểm.
- HS nêu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em hiểu nghĩa của từ thiên nhiên. Sau đó các em sẽ được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên và một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề trong đời sống của con người.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS thảo luận nhóm cặp,1 nhóm trình bày. 
+ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa...
+ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
- Vậy trong 3 dòng dưới đây dòng nào chỉ thiên nhiên.
Bài 2: 
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS thảo luận nhóm 4.
- Gợi ý: Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
Ÿ GV: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.Tình cảm yêu quí, gắn bó với môi trường.
Bài 3,4:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS thảo luận nhóm 4.
Ÿ Nhóm 1,2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
Ÿ Nhóm 3,4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
Ÿ Nhóm 5: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
Ÿ Nhóm 6: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
Ÿ Nhóm 7: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
Ÿ Nhóm 8: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
Ÿ Nhóm 9:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
VD:
+ Cánh đồng rộng bao la.
+ Cột cờ cao vời vợi.
+ Hang núi sâu hun hút.
- Nghe.
- HS đọc. 
- HS trả lời:cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, núi non.
- “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
- Ý b giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
- HS đọc. 
- HS thảo luận,trình bày.
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Qua sông phải lụy đò.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ®Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- HS đọc. 
- HS thảo luận, trình bày.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài ngút ngát, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, 
khủng khiếp ...
VD:
+ Tiếng sóng vỗ lao xao ngoài sông.
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
+ Sóng điên cuồng gào thét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
Tiết 8 : Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU: 
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam :
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
- HS(K-G): Nêu một ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
* GDBVMT: Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng môi trường sống.
II.CHUẨN BỊ: 
- Bản đồ tăng dân số VN 
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: Không.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài :Muốn biết dân số nước ta cao hay thấp so với các nước Đông Nam Á . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Dân số 
- YCHS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 trả lời các câu hỏi sau : 
+ Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
* Kết luận :Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người. Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á là một trong những nước đông dân thế giới.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số
- YCHS quan sát biểu đồ dân số qua các năm thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau : 
+ Cho biết số dân từng năm của nước ta.
+ Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta.
* Kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số 
- YC HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
- Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?
- Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em?
- Ở địa phương em đã làm những việc gì để thể hiện KHHGĐ?
* Kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi. Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng môi trường sống.
- YCHS đọc bài học. 
- Lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời, nhận xét bổ sung 
- 82 triệu người. 
- Đứng thứ ba ở Đông Nam Á 
+ Năm 1979 : 52, 7 triệu người
+ Năm 1989 : 64,4 triệu người
+ Năm 1999 : 76,3 triệu người
+ Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. 
- Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành. 
- Không có chổ ở, thiếu ăn, không có điều kiện đến trường ..
- Vận động, tuyên truyền,...
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Tiết 38 : Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Biết :
- So sánh hai phân số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:5,964 ; 5,946 ; 5,694 ; 5,96
- YCHS so sánh hai STP.
- Nhận xét ghi điểm.
- 5,694 ; 5,946 ; 5,96 ; 5,964
- 7,61 < 7,62
- 40,8 > 39,99
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Để nắm và củng cố thêm những kiến thức về so sánh hai số thập phân. Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết Luyện tập.
2.Luyện tập:
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS thảo luận làm bài vào SGK, sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”.
Bài 2: 
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).
- YCHS làm vào nháp, 1HS làm việc trên 
phiếu.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài cá nhân.
- YCHS nx xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào?
Bài 4:
a) 0,9 < x < 1,2
- X nhận những giá trị nào?
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm X ?
- Vậy X nhận giá trị nào?
b) Tương tự x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
- Nghe.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- KQ: 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
 6,843 89,6
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- KQ: 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- Đứng hàng phần trăm
- Tương ứng số 1
- X phải nhỏ hơn 1 ; x = 0
- X nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm X sao cho 0,9 < X < 1,2. 
- X = 1
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ÿ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:0,16 ; 0,219 ; 0,17 ; 0,291
- Bài sau: “Luyện tập chung “
0,16 ; 0,17 ; 0,219 ; 0,291
*****************************
Tiết 16 : Tập đọc
 TRƯỚC CỔNG TRỜI
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễm cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên nước ta và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc lòng những câu thơ em thích).
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? 
+ Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét ghi điểm.
+ Nhìn vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. Mỗi khối nấm như một tòa kiến trúc tân kì. Tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Dọc theo chiều dài của đất nước ta, mỗi miền quê đều có cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng trời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YC 1HS giỏi đọc bài thơ.
- HDHS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.
- Bài thơ đọc với giọng như thế nào? (K-G)
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài.
+ L1: Luyện phát âm: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng..
+ L2: Giải nghĩa từ :từ chú giải. 
+ GV giải thích thêm:
.cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời).
.áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc).
.nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng)
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc khổ 1.
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “Cổng trời”? (TB-K)
- YCHS đọc thầm khổ 2,3 .
+ Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? (K-G)
+ Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên? (TB-K)
+ Nội dung chính của bài? (K-G)
- Nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ những thửa ruộng bậc thang, rừng núi ở vùng núi cao.
- Giọng nhẹ nhàng.
- 3HS đọc (2 lượt)
+ Đ 1: Giữa....mặt đất.
+ Đ 2: Nhìn..hơi khói.
+ Đ 3: Những sương giá.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- Nghe.
+ Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá. Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng,tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
+ Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đang đi lên trời, bước vào thế giới huyền ảo của truyện cổ tích.
+ Cảnh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiên của con người. Ai nấy tất bật với công việc.Người Tày đi gặt lúa trồng rau,người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên.
+ Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên nước ta và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 
- HDHS luyên đọc đoạn 2.
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
- YCHS nêu giọng đọc?
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm và HTL đoạn thơ.
- Nhận xét ghi điểm.
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- Giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao.
- HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cái gì quý nhất (SGK/85).
*****************************
Tiết 8 : Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS(K-G) kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
* HTVLTTGĐĐHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
* GDBVMT:Yêu quí và bảo vệ rừng , muông thú.
II.CHUẨN BỊ: Các truyện gắn với chủ điểm con người với thiên nhiên.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS kể được 1 đoạn của câu chuyện. 
- YCHS kể toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm.
- HS kể.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, con người và thiên nhiên luôn ràng buộc, gắn bó với nhau. Có khi thiên nhiên là bạn tốt của con người. Nhưng cũng có khi thiên nhiên là kẻ thù của con người. Trong tiết học này, các em sẽ kể những truyện đã nghe, đã đọc về thiên nhiên. Từ đó các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ Con người với thiên nhiên.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
- YC 1HS đọc to đề bài (TB-Y).
- GV gạch chân từ quan trọng.
- Lưu ý:Để kể chuyện hay, hấp dẫn các em cần đọc những gợi ý trong SGK.
- YC 3HS đọc 3 gợi ý trong SGK. 
* GV :Các em nêu tên câu chuyên mình chọn có thể là câu chuyện đã đọc đã học ở lớp dưới.
3.HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC
- YCHS kể trong nhóm 4 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Tuyên dương.
* GDBVMT: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Từ đó ta thêm yêu quí và bảo vệ rừng, muông thú.
Nghe.
- HS đọc.
- Gạch dưới những TN quan trọng: đã được nghe, đã đọc quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- HS thực hiện.
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về anh Trương Cảm ở vườn quốc gia Bạch Mã rất có tài gọi chim.Truyện này tôi đã đọc ở báo An ninh thế giới tháng 6, năm 2005 vừa qua. 
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về chú chó tài giỏi, rất yêu quý chủ, đã nhiều lần cứu chủ thốt chết. Tôi đọc truyện này trong cuốn Tiếng gọi hoang dã của nhà văn Giắc Lơn-đơn.
+ Tôi muốn kể với các bạn về Bác Hồ qua câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
HS đọc.
 .Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. 
 .Mở đầu câu chuyện .
 .Diễn biến câu chuyện.
 .Kết thúc câu chuyện .
 .Trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện .
Lắng nghe, bình chọn.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (SGK/ 88).
Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tiết 39 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết :
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YC HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 83,62 ; 84,26 ; 83,65 ; 84,18 ; 83,56.
- YC HS so sánh.
- Nhận xét ghi điểm.
- 83,56 ; 83,62 ; 83,65 ; 84,18 ; 84,26
 54,8 > 54,79
 64,700 = 64,7
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta luyện tập và củng cố về cách đọc, viết so sánh số thập phần.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YC 1HS đọc đề bài (TB-Y).
- YCHS làm miệng nối tiếp nhau đọc các số thập phân.
Bài 2:
-YC 1HS đọc đề bài (TB-Y).
-YCHS làm bảng con. 
Bài 3:
- YCHS đọc đề bài (TB-Y).
- YCHS làm bài cá nhân, 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ.
Bài 4: 
- YC 1HS đọc đề bài (TB-Y).
- YCHS tính ( chỉ bài 4b)
- Nghe.
- HS đọc.
- HS đọc miệng
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- KQ: a) 5,7 b) 32,85
 c) 0,01 d) 0,304
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- KQ: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538.
- KQ:
a. = = 54
b. = = 49
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Viết các số đo độ dài dưới dạng STP.
**************************
Tiết 16 : Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).
- HS(K-G) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
* HTVLTTGĐĐHCM: Học tập tinh thần lạc quan của Bác Hồ.
II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị một số bảng phụ để HS làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra :
- YCHS nêu vd Tứ đồng âm và đặt câu phân biệt 2 từ đó.
- YCHS nêu vd Từ nhiều nghĩa và đặt câu xác định nghĩa của từ đó.
- Nhận xét ghi điểm.
- HS thực hiện.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ phân biệt được từ nhiều nghĩa và từ đồng âm,hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
2.Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 
.N 1,2:
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh. 
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
N 3,4:
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. 
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. 
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
N 5,6:
- Những vạt nương màu mật
 Lúa chín ngập lòng thung. 
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. 
- Những người Giáy, người Dao
 Đi tìm măng, hái nấm 
 Vạt áo chàm thấp thống 
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
* Kết luận:
 + Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau.
 + Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
 Bài 2 : 
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ và tìm hiểu xem trong mỗi phần từ “xuân” được dùng với nghĩa nào.
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng đời nhà Đường có câu rằng: “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay đã ngồi 70 xuân, nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt.
- GV:Đây là đoạn văn trong di chúc của Bác ,dù biết mình không còn sống lâu, song Bác vẫn lạc quan khi dùng từ “Xuân”.
Bài 3: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng sửa bài, nhận xét, bổ sung. 
- Nghe.
- HS đọc.
- HS thực hiện nhóm 4.
- chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm. 
- chín 1 và chín 3 : từ nhiều nghĩa. 
Ÿ lúa chín: đã đến lúc ăn được. 
Ÿ nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được.
- đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm.
- đường 2 và đường 3 : từ nhiều nghĩa.
Ÿ đường 2: đường dây liên lạc.
Ÿ đường 3: con đường để mọi người đi lại.
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm. 
- vạt 1 và vạt 3 : từ nhiều nghĩa. 
Ÿ vạt 1:mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. 
Ÿ vạt 2: một mảnh áo 
- HS đọc.
- HS thực hiện nhóm 2.
+ Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân.
+ Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm. 
- HS đọc.
- HS thực hiện
- 3HS bảng 

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 08 NAM HOC2014 2015.doc