Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 6 - Tiết 26: Luyện tập (tiếp)
Bài cũ :
+1HS lên bảng bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2. Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 31sgk:
m đôi,lần lượt ghi các đáp án vào bảng con.Nhận xét bảng con,chữa trên bảng lớp. Đáp án đúng:lần lượt các từ cần điền là: +ước,mười,nước,lửa -Gọi HS đọc lại các câu thành ngữ,tục ngữ đã điền. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS luyện viết chính tả ở nhà Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS mở sgk tr55 -HS theo dõi bài viết trong sgk +Một số HS đọc thuộc bài viết.. Thảo luận nội dung bài viết. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nhớ- viết bài vào vở. Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài . HS thảo luận nhóm,viết câu trả lời vào bảng con.Đọc lại bài đúng. HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh đã học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HOÀ BÌNH - HỮU NGHỊ Mục đích yêu cầu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1 , BT2 . Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. Đồ dùng -GV:Bảng phụ, -HS: Từ điển TV,bảng nhóm, III. .Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm. -Gọi HS đọc câu đặt theo yêu cầu BT 2 tiết trước. 2. Bài mới: .Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập trong sgk: Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu,nội dung bài tập.Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm vào bảng nhóm.Nhận xét bài trên bảng nhóm,bổ sung. Hỗ trợ:Yêu càu HS khá,giỏi giải nghĩa một số từ tìm được theo yêu cầu bài 1,2:Chẳng hạn: a)+hữu nghị:tình cảm thân thiện giữa các nước. +chiến hữu:bạn chiến đấu. +bằng hữu:bạn bè thân thiết. b)+hữu ích:có ích, +hữu hiệu:có hiệu quả. +hữu tình:có tình cảm Bài 2:Tổ chức cho HS làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung: a)hợp tác,hợp lực,hợp nhất b)hợp tình,hợp thới,phù hợp,hợp lệ,hợp pháp Bài 3:Cho HS đặt một câu với một từ vào vở.một số HS viết câu của mình vào bảng nhóm.Nhận xét ,bổ sung.Khen ngợi HS đặt câu đúng và hay. VD:1.+Bác ấy là chiến hữu của ba em. +Phong cảnh nơi đay thật hữu tình. 2.+Công việc đó rất phù hợp với năng lực của bạn. +Là phiếu này hợp lệ. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dăn HS học thuộc ghi nhớ,làm lại bài tập3, làm BT 4 vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm.Đặt câu theo yêu cầu bài tập 2 tiết trước. HS theo dõi. -HS thi tìm từ vào bảng nhóm. -HS làm bảng nhóm. -HS đặt câu vào vở,4 HS viết vào bảng nhóm.Lớp nhận xét. Đọc lại và giải thích một số câu thành ngữ. LỊCH SỬ Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : Biết 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đuòng cứu nước.. II.Đồ dùng: Ảnh về bến cảng Nhà Rồng.Bản đồ hành chính VN. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: +HS1:Giới thiệu sơ lược về cuộc đời,hoạt động của Phan Bội Châu? uHS2: Kể một số hoạt động chính của phong trào Đông Du? -GV nhận xét ghi điểm. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu về gia đình ,quê hương của Nguyễn Tất Thành,Vì Sao NTT ra nước ngoài tìm đường cứu nướcBằng hoạt động thảo luận nhóm với các thông tin trong sgk và tưu liệu sưu tầm. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.GV nhận xét ,bổ sung. Chốt ý::NTT sinh 19/5/1890tại Nam Đàn Nghệ An,với lòng yêu nước thương dân,có ý chí đánh đuổi thực dân Pháp;không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó ,NT Tquyết chí ra nước ngoài tìm con đuờng cứu dân. Hoạt động3: Tìm hiểu mục đích ra đi tìm đường cứu nước và những biểu hiện thể hiện quyết tâm nước ngoài của NTT bằng thảo luận nhóm.gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.GVnhận xét,bổ sung. Kết Luận:Ngày 5/6/1911tại bến cảng Nhà Rồng Bác rời tổ quốc xin làm phụ bếp trên một chiếc tàu buôn của Pháp ra nước ngoài tìm con đường cứu nước cứu dân. Hỗ trợ:Cho HS quan sát ảnh chụp Bến Nhà Rồng,ảnh chụp tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Hoạt động cuối: Hệ thống bài,liên hệ giáo dục. Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung HS theo dõi. -HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo.Nhận xét,bổ sung. -HS đọc sgk thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét bổ sung.. HS nhắc lại KL trong sgk Ngày soạn: 28/09/2014. Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014 TOÁN Tiết 28: LUYỆN TẬP. I.Mục đích yêu cầu: Biết:- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vân dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. Bài 1 (a,b) Bài 2 Bài 3 II.Đồ dùng: -Bảng phụ. Bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4 tiết trước. -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét bài trên bảng lớp,ghi điểm. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Hướng dẫn Luyện tập -Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr30: Bài 1: Cho HS làm một số của ý a,một số của ý b vào bảng con,nhận xét chữa bài.Các số còn lại cho HS làm vào vở.Gọi HS chữa bài trên bảng. Đáp án: a)5ha = 50000m2 ; 2km2 = 2000000m2 b) 400dm2 = 4m2 ; 15dm2 = 15m2 ;70000cm2 =7m2 Bài 2: Cho HS dùng bút chì điền dấu vào sgk.Gọi một HS lên bảng chữa bài trên bảng lớp: Đáp án: 2m29dm2 >29dm2 ; 790 ha =79km2; 8dm25cm2 < 810 cm2 ;4cm25mm2 = 4cm2 Bài 3: Hướng dẫn khai thác đề toán.Tổ chức cho HS làm vào vở.1 HS làm bảng nhóm.Chấm vở,chữa bài trên bảng nhóm. Bài giải: Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24( m2). Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phong đó là: 280000 x 24 = 6720000(đồng) Đáp án: 6720000 đồng Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm ý c bài tập 1,bài tập4 sgk tr30 . Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng.làm bài. -Lớp nhận xét bổ sung. HS làm ý a,ýb vào bnảg con và vở,chữa bài,thống nhaats ý đúng. -HS dùng bút chì điền vào sgk.Chữa bài trên bảng lớp. HS đọc đề bài.Khai thác đề toán. -HS làm bài vào vở. NX bài trên bảng nhóm. Chữa bài thống nhất kết quả. Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. KỂ CHUYỆN Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục đích yêu cầu: 1.Bước đầu kể được một câu chuỵên(đựoc chứng kiến hoặc tham gia )về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình,phim ảnh. 2.Rèn kĩ năng nói cho HS. 3.Giáo dục:Hiểu truyền thống yêu chuộng hoà bình,hợp tác,hữu nghị của nhân dân ta. II.Đồ dùng: -Bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá. -Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước khác. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Gọi HS kể câu chuyện theo yêu cầu tiết trước. + GV nhận xét,ghi điểm. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Gọi HS đọc đề bài trong sgk tr57.GV gạch chân dưới các từ:đã chứng kiến,đã làm,tình hữu nghị. Hướng dẫn HS tìm truyện,,kể chuyện theo các gợi ý tr56,57 sgk. + Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể + Yêu cầu HS lập dàn ý cho câu chuyện định kể.GV kiểm tra,khên những HS có dàn ý tốt. GV hỗ trợ :gợi ý HS có thể kể những chuyện đẫ thấy trên truyền hình,phim ảnh,có nội dung như yêu cầu cảu đề bài. 2.3.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện. +Gọi một HS giỏi kể trước lớp.GV nhận xét đánh giá. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.Đặt câu hỏi trao đổi về nội dung câu chuyện bạn kể.Nhận xét bạn kể. GV hỗ trợ: Treo tiêu chí đánh giá lên bảng,hướng dẫn HS cách đánh giá bạn kể. -GV Nhận xét ghi điểm cho từng cá nhân. 3.Củng cố-Dặn dò: -Củng cố,liên hệ giáo dục. -Nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Cây cỏ nước Nam. -2HS lên bảng kể lại chuyện. Lớp nhận xét bổ sung. -HS chuẩn bị. . -HS theo dõi. -HS đọc đề bài trong sgk. -HS đọc các gợi ý trong sgk.giới thiệu truyện đã chuẩn bị. . -HS tập kể trao đổi trong nhóm. HS kể trước lớp. -Đặt câu hỏi trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đánh giá chung. - Bình chọn bạn kể hay . -Nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống hữu nghị của nhân dân ta. TẬP ĐỌC Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT-XÍT. I.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK). II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi đoạn văn cuối. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”Trả lời câu hỏi 1,2 3 sgk tr55. NX,đánh giá,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành 3 đoạn,gọi HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng một số tên riêng nước ngoài:Si-le,Vin-hem Ten,Mét-xi-na,I-ta-li-a,Oóc-lê-ăng. -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể tự nhiên,thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr59. Hỗ trợ câu 4: Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác phẩm của Si-le,nên mượn ngay tên của vở kịchNhững tên cứop của nhà văn để ám chỉ bọn phát xít xâm lược.Cách nói của cụ tế nhị mà sâu cay làm cho tên sĩ quan phát xít bẽ mặt,tức tối mà không làm gì được. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn Nhận thấy vẻ ngạc nhiên.đến hết hướng dẫn đọc diễn cảm -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD: Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc ở nhà,trả lời câu hỏi trong sgk. -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn . -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng. -HS liên hệ phát biểu theo ý hiểu của bản thân -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc. HS liên hệ phát biểu ,nêu ý nghĩa câu chuyện. ĐẠO ĐỨC Tiết 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN(Tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. *GDĐĐ HCM: Bác Hồ là tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ. *GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.- Trình bày suy nghĩ ý tưởng. II.Đồ dùng :1. Các truyện nói về tấm gương có ý chí vượt khó. 2. Phiếu học tập. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ghi nhớ tiết trước. Kiểm tra sự chuẩn bị ở nha của HS Bài mới:: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu bài tập 3 trong sgk bằng hoạt động thảo luận nhóm.Đại diện từng nhóm trình bày kết quả .GV nhận xét,bổ sung. +Nêu ví dụ cho HS hiểu được các hoàn cảnh khó khăn: -Khó khăn về bản thân:sức khoẻ yếu,bị khuyết tật. -Khó khăn về gia đình:nhà nghèo,thiếu sự chăm sóc của bố me -Khó khăn khác:đường đi học xa,thiên tai,lũ lụt +Gợi ý cho HS phát hiện những bạn có khó khăn trong lớp,trong trường,và có kế hoạch để giúp bạn vượt qua khó khăn. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS phân tích những khó khăn cuả bản thân theo mẫu trong PHT.Gọi một số trình bày trước lóp,lớp nhận xét,thảo luận bổ sung,đưa ra cách giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn nhất Kết luận:trong cuộc sống mỗi người đều có thể gặp những khó khăn nhưng phải có ý chí vuợt qua những khó khăn đó.Sự cảm thông,chia sẻ của bạn bè là cần thiết để chúng ta vượt qua khó khăn,vươn lên trong cuộc sống. Hoạt động cuối: Củng cố,hệ thống bài. Dặn HS thực hành theo các tấm gương vượt khó. Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại ghi nhớ của bài . -HS chuẩn bị -HS theo dõi. -HS nêu một số tấm gương vượt khó đã sưu tầm.Thảo luận thống nhất ý kiến. -HSphát hiện những bạn có hoàn cảnh khó khăn và lập kế hoạch giúp đỡ. HS ghi lại những khó khăn của bản thân,và đưa ra biện pháp khắc phục. Một số trình bày trước lớp.Nhận xét thảo luân đưa ra biện pháp giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn nhất. HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk. Ngày soạn: 28/09/2014. Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014 TOÁN Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: Biết: - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. Bài 1 Bài 2 II.Đồ dùng: Bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +1HS lên bảng bài tập 3 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 31sgk: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.Khai thác nội dung yêu cầu của đề.Cho HS làm bài vào vở.một số HS làm bảng nhóm. Nhận xét chữa bài. Bài giải: Diện tích nền căn phòng là:9 x6 = 54 (m2) Đổi 54 m2 = 540000(cm2) Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 =900(cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là: 540000 : 90 = 600(viên) Đáp án:600 viên. Bài 2 Hướng dẫn HS khai thác đề toán.Tổ chức cho HS làm vở.Một HS làm bảng lớp.GV chấm vở,nhận xét,chữa bài trên bảng lớp. Bài giải: a)Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 =40(m) Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 =3200(m2) b)3200m2 gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 =32(lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 X 32=1600(kg) 1600kg = 16 tạ Đáp án:a)3200m2; b)16 tạ. Hoạt động cuối:Hệ thống bài Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3,4 trong sgk. Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS lần lượt làm các bài tập trong sgk. -HS làm bài vào vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. HS làm bài vài vở.Nhận xét chữa bài trên bảng lớp. TẬP LÀM VĂN Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do , nguyện vọng rõ ràng . *GDKNS : -Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).-Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). II.Đồ dùng: +Bảng phụ, Tranh ảnh về thảm hoạ chất độc da cam. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của tiết tập làm văn tiết trước. -GV nhận xét,bổ sung. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập trang59,60sgk. Bài 1:HS đọc thầm bài Thần chết mang bảy sắc cầu vồng,trả lời các câu hỏi trong sgk.Nhận xét,bổ sung. Hỗ trợ:Cho HS quan sát một số hình ảnh về thảm hoạ chất độc da cam,liên hệ giáo dục HS lên án tội ác chiến tranh,cảm thông,chia sẻ với những nạn nhân chất độc da cam. Bài 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập 2.Tổ chức cho HS viết vào vở,1 HS khá viết vào bảng phụ. Lưu ý HS những điểm cần chú ý về thể thức viết đơn. -Gọi HS nối tiếp đọc đơn,lớp nhận xét bổ sung.Nhận xét chữa bài trên bảng phụ. Lưu ý HS trình bày đúng quy định.CHú ý viết đúng chính tả phần quốc hiệu,tiêu ngữ;Tên đơn viết bằng chữ in hoa.Chẳng hạn: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc. Ea Siên,ngày 28 tháng 9 năm 2009. ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM. Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Dặn HS làm lại BT 2 vào vở. vào vở.Nhận xét tiết học. Một số HS đọc lại đoạn văn đã viết lại tiết trước. -HS theo dõi -HS đọc thầm thông tin trong sgk,thảo luận trả lời câu hỏi. Thống nhất ý kiến. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS viết đơn vào vở bài tập,.Một HS viết bài trên bảng nhóm. -Nhận xét chữa bài. HS nhắc lại cách trình bày một lá đơn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 12: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ. I.Mục đích yêu cầu: 1. Bước đầu HS biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. 2. Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ;Đặt câu với một cặp từ đồng âm 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ. Bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ :HS1:đặt câu với câu thành ngữ b(BT4) tiết trước. -HS2:Đặt câu với thành ngữ c BT 4tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức HS làm các bài tập phần nhận xét: -Yêu cầu HS đọc câu văn,suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi lời giải đúng: +Câu văn Hổ mang bò lên núi có thể hiểu theo 2 cách: Cách 1::(rắn)hổ mang(đang)bò lên núi. Cách 2:(con)hổ(đang)mang con bò lên núi. +Có thể hiểu như vậy là do câu có sử dụng các từ đồng âm:Các tiếng hổ,mang,trong từ hổ mang(tên một loài rắn)đồng âm với từ hổ(con hổ);mang(động từ).Từ bò(trườn)đồng âm với từ bò(con bò.) Chốt ý rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS tìm thêm ví dụ. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS làm các bài tập luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì gạch chân dưới từ đồng âm trong đoạn văn.Gọi một số HS giải thích Lời giải đúng:a)(ruồi) đậu- (xôi)đậu;(kiến)bò-(thịt)bò b)chín(tinh thông)-chín(số chín);c)bác(đại từ)-bác(động từ);d)đá(chất rắn)-đá(động từ) Bài 2:Yêu cầu HS đặt câu vào vở,3 HS đặt câu trên bảng nhóm,GV chấm vở,nhận xét bài trên bảng nhóm. VD:+Em bé tập bò/Con bò lại đi. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS VN làm lại bài tập 1 vào vở.Học thuộc ghi nhớ. Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS đọc yêu cầu bài ,suy nghĩ trả lời câu hỏi.Thống nhất ý kiến. HS đọc ghi nhớ sgk,lấy ví dụ. -HS đặt câu vào vở.Đọc câu,nhận xét bài trên bảng nhóm. HS nhắc lại ghi nhớ sgk. KHOA HỌC Bài12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I.Mục đích yêu cầu: - Biết nguyên nhân và cách phòng trán bệnh sốt rét. *GDKNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.. * GDMT:Xử lý rác thải,dọn về sinh môi trường. II.Đồ dùng: -Hình trang 26,27 sgk -Phiếu học tập. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -HS 1:Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc? -HS2: Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng? GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Cho HS thảo luận cả lớp câu hỏi trang 26 sgk.Gọi một số học sinh phát biểu .GV liên hệ giới thiệu ,nêu yêu cầu bài học. Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hoạt động nhóm theo câu hỏi: Nêu những nguyên nhân gây bệnh sốt rét mà em biết? +Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét chốt ý: Kết Luận:Một số nguyên nhân chính gây bệnh sốt rét :Môi trường ẩm thấp tạo điều kiện cho muỗi có chỗ sinh sản;Nằm ngủ không mắc màn,xử lý rác thỉa không đúng quy định Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hoạt động thảo luận nhóm ghi kết qủa thảo luận vào phiếu học tập.Gọi đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Kết Luận:Mục Bạn cần biết sgk. LGGDMT: Em cần làm gì đẻ giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ không cho muỗi có nơi ẩn nấp,sinh sản? Gọi HS trả lời,Gv chốt ý: +Phát quang bụi rậm,tổng vệ sinh(h4)sgk. +Chôn kín rác thải,dọn sạch những n
File đính kèm:
- TUAN 6 LOP 5 CHUAN MEN.doc