Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 6 - Tiết 26 - Luyện tập

4 cm2 5 mm2 = 4 cm2

- HS đọc.

- HS làm bài cá nhân.

 Bài giải

 Diện tích của căn phòng là:

 6 x 4 = 24 (m2)

Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là:

280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)

Đáp số: 6 720 000 đồng

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 6 - Tiết 26 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Trong các tiếng:lưa thưa, mưa, giữa không có âm cuối nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi.
+ Trongcác tiếng:tưởng, nước, tươi, ngược các tiếng này có âm cuối nên dấu thanh nằm trên hoặc dưới chữ thứ hai của nguyên âm đôi.
- HS đọc.
- HS làm bài.
+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình thường mong mỏi ,ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
+ Nước chảy đá mòn: Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
- HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Nghe viết “Dòng kinh quê hương” 
**************************
Tiết 11 : Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ-HỢP TÁC
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,4.
* HS (K-G) đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm BT 1,2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng âm? Cho VD? 
- Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”.
- Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm.
- Nhận xét ghi điểm.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa.VD: lọ mực, con mực.
- HS nêu: Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. 
.Đặt câu:Trên đường xe tải chở rất nhiều đường.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống chúng ta cần phải luôn yêu thương nhau, chia sẻ đùm bọc, hợp tác giúp đỡ nhau. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về Hữu nghị-Hợp tác.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yc (TB-Y).
- YCHS thảo luận nhóm 4,2 nhóm làm việc trên phiếu.
- Gợi ý: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
 + “Hữu” nghĩa là bạn bè. 
 + “Hữu” nghĩa là có. 
* Kết luận: Chúng ta, dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người. 
Bài 2:
-YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài theo nhóm 2,2 nhóm trình bày, nhận xét. 
Bài 3: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS nối tiếp nhau đặt câu (đặt ít nhất 1 câu K,G đặt 2,3 câu)
- Lớp và GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
Bài 4:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- Gợi ý:+ Đọc từng câu.
 + Tìm hiểu nghĩa.
 + Đặt câu với thành ngữ đó.
 + TB,Y đặt 1 câu K,G đặt 3 câu.
- GV giúp HS hiểu ND 3 thành ngữ:
a) Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình.
b) Sự đồng tâm hợp hợp lực, cùng chia sẻ gian nan.
c) Hợp sức lại cùng gánh vác, giải quyết công việc.
- Nghe.
- HS đọc.
- HS trao đổi làm bài theo nhóm 4.
a)“Hữu” nghĩa là bạn bè:
+ hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước.
+ chiến hữu: bạn chiến đấu. 
+ thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
+ bằng hữu: bạn bè. 
b)“Hữu” nghĩa là có: 
+ hữu ích: có ích. 
+ hữu hiệu: có hiệu qua.û 
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. 
+ hữu dụng: dùng được việc 
- HS đọc.
- HS làm bài, trình bày theo nhóm 2.
a) Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp tình.phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
- HS đọc.
- HS nêu câu đã đặt.
VD: 
B1a: Bác ấy là chiến hữu của ba mẹ tôi.
B1b: Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích.
B2a: Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất.
B2b: Khí hậu MN rất thích hợp với sức khoẻ của ông tôi.
- HS đọc.
- Nghe.
VD: 
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau làm mọi việc.
+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
***************************
Tiết 6 : Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít:
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :
+ Rừng rậm nhiệt nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, rùng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.
* HS(K-G): Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
* GDBVMT: Chúng ta cần phải bảo vệ, trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi .
* SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ rừng.
* GDBĐKH: Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho hoạt động nông nghiệp và phá rừng)
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần phủ xanh đồi trọc.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lí TN VN
III.HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở các phía:
- Vai trò của biển đối với nước ta là:
-Nhận xét ghi điểm.
a.Bắc, đông và nam
b.Đông, nam và đông nam.
c.Đông, nam và tây nam.
d.Đông, nam và tây.
a. Điều hòa khí hậu.
b. Tạo ra nhiều nơi du lịch nghỉ mát.
c. Cung cấp tài nguyên.
d. Tạo điều kiện phát triển giao thông biển.
e. Tất cả các ý trên.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Muốn biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người như thế nào. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta
- YCHS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bảng sau: kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên VN.
- GV: Đất là tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng phải đi đôi với cải tạo.
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương em?
* Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở vùng đồng bằng.
Hoạt động 2: Rừng ở nước ta
- YCHS quan sát hình 1,2,3 đọc SGK thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau: chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ.
* Kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý rừng rậm nhiệt đới.rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung nhiều ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thấy ở ven biển.
Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con người? (TB-K)
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? (TB-K)
- Nơi em ở cần làm gì để bảo vệ rừng? (TB-K)
* Kết luận: Rừng có vai trò to lớn đối với đời sống và sản xuất.Chúng ta cần phải bảo vệ, trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi .
* GDBVMT: Chúng ta cần phải bảo vệ, trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi .
* SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ rừng.
* GDBĐKH: Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay nđổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho hoạt động nông nghiệp và phá rừng)
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần phủ xanh đồi trọc.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe. 
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm cặp.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, tháo chua, rửa mặn.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột.
- Phải khai thác và sử dụng một cách hợp lí 
- Trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi,..
- HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tập.
Tên loại đất (rừng)
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Phe- ra- lít 
 Vùng đồi núi 
Màu đỏ hoặc màu vàng .Thường nghèo mùn. Nếu hình thành trên đá ba-dan thì tơi xốp và phì nhiêu.
Phù sa 
 ở đồng bằng
Rất màu mỡ do sông ngòi bồi đắp.
Rừng rậm nhiệt đới
 Đồi núi 
Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp.
Rừng rậm ngập mặn
Nơi đất thấp ven biển có thuỷ triều lên hằng ngày
Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt.
Cây mọc lên mặt nước.
Thứ tư, ngày 01 tháng 10 năm 2014
Tiết 28 : Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết :
	- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- Làm bài 1a,b, bài 2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- YCHS điền Đ,S vào ô trống
- YCHS sửa bài 4/SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
a. 85km < 850 ha S
b. 51 ha > 60 000 m Đ
c. dm 7 cm = 4 dm S
Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ Tây là:
 670 – 440 = 230 (ha)
Đáp số: 230 ha.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng làm một số bài toán với các số đo diện tích.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bảng con.
- Nhận xét.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài tập (TB-Y)
- Gợi ý: Đổi đơn vị rồi so sánh hai số đo.
- YCHS làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- YCHS đọc đề (TB-Y)
- YCHS Tóm tắt, làm bài.
Tóm tắt:
Chiều dài :6 m
Chiều rộng:4 m 
1 m2 : 280 000 đồng
 đồng?
- Nghe.
- HS nêu.
- HS làm bảng con.
a) 5ha = 50 000 m2 b) 400 dm2 = 4 m2
 2 km2 = 2 000 000 m2 1500 dm2 = 15 m2
 70 000cm2 = 7 m2
- HS đọc.
- HS làm cá nhân
- KQ:
 + 2 m2 9 dm2 > 29 dm2
 + 790 ha < 79 km2
 + 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2
 + 4 cm2 5 mm2 = 4 cm2
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
 Bài giải
 Diện tích của căn phòng là:
 6 x 4 = 24 (m2)
Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là:
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
C.Củng cố-dạên dò:
- YC 2HS thi đua: 8m2 26 dm2 =........ m2
 20m2 4 dm2 = ..... m2
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập chung.
- 2HS thi đua.
****************************
Tiết 12 : Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3)
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?.
- Nhận xét ghi điểm.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị tra lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Truyện vui Tác phẩm của Si-le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên sĩ quan phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào?
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS đọc bài (K-G). 
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
.L1: Kết hợp luyện phát âm: Si-le, Hít-le, Vin-hem Ten, Oóc-lê-ăng
.L2: Giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- Bài văn đọc với giọng như thế nào? (TB-K) 
- YCHS đọc nhóm 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng điềm đạm, rõ ràng, to, nhấn giọng: bước vào, hô to, ngẩng đầu, lạnh lùng, lừ mắt, quốc tế, ngây mặt, những tên cướp
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc thầm, trả lời câu hỏi. 
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? (TB,Y)
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? (TB-K)
+ Vì sao ông cụ người Pháp không đáp lời tên sĩ quan bằng tiếng Đức? (K,G)
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? (TB-Y)
* Rút từ: Nhà văn Quốc tế.
+ Lời giải đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? (K,G)
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với tên phát xít Đức và tiếng Đức như thế nào? (K,G)
* Rút từ: Bọn phát xít.
+ Hãy nêu nội dung của câu chuyện? (K-G)
- Nghe.
- HS đọc.
- 3HS nối tiếp nhau đọc (2 lượt)
 + Đ 1: Từ đầu . chào ngài.
 + Đ 2: TT .. điềm đạm trả lời.
 + Đ 3: Phần còn lại.
- HS đọc.
- 1HS đọc chú giải /SGK.
- Đọc với giọng kể tự nhiên, thể hiện đúng tính cách nhân vật.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Nghe.
- HS thực hiện.
- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri thủ đô nước Pháp.Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu,giơ thẳng tay hô to”Hít-le muôn năm!”
- Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức.
- Vì cụ tế nhị bộc lộ thái độ bất bình với lời chào hống hách của hắn.
- Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn Quốc tế.
- Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt, rất tức tối mà không làm gì được.
- Ông cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược .
- Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YCHS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, tìm từng giọng đọc cho từng nhân vật.
- HDHS luyện đọc đoạn 3.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét ghi điểm.
- 3HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
+ Cụ già điềm đạm thông minh, hóm hỉnh.
+ Phát xít hống hách, hợm hĩnh nhưng dốt nát, ngờ nghịch.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
C.Củng cố-dạên dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Những người bạn tốt.
****************************
Tiết 6 : Kể chuyện Giảm tải
Đổi lại: Ôn tập viết chính tả
Bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ / Soạn tuần 4
******************************
Tiết 11 : Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I.MỤC TIÊU:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
* KNS: Xử lí thông tin ,phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
II.CHUẨN BỊ: Hình trang 24,25/SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Ma tuý là tên chung để gọi những chất gì?
- Ma tuý có tác hại gì?
- Nhận xét ghi điểm.
a. Kích thích.
b. Gây nghiện.
c. Bị Nhà nước cấm buôn bán và sử dụng
d. Kích thích và gây nghiện, đã bị Nhà nước cấm buôn bán, vận chuyển và sử dụng.
a. Huỷ hoại sức khoẻ; mất khả năng lao động, học tập; hệ thần kinh bị tổn hại; dùng quá liều sẽ chết.
b. Hao tốn tiền của bản thân và gia đình
c. Dễ bị lây nhiễm HIV
d. Có thể dẫn đến vi phạm pháp luật
e. Tất cả các ý trên.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có rất nhiều trường hợp chúng ta phải sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể gây ra nhiều chứng bệnh, thậm chí chết người. Để có những kiến thức cơ bản về thuốc, mua thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta cùng bắt đầu bài học.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- YCHS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
* Kết luận: Khi bị bệnh chúng ta dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người.
Hoạt động 2: Thực hành
-YCHS làm bài tập SGK/24 tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi:
* Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dung và cách dùng thuốc.
Hoạt động 3: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng?”
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4HS, phát phiếu cho từng nhóm.
- YCHS đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thức tự ưu tiên từ 1 đến 3.
* Kết luận: Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
- Chỉ dùng thuốc khi nào? (TB-Y)
- Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào? (TB-K)
- Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì? (K-G)
- Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý gì? (TB-K)
- YCHS đọc Bạn cần biết (TB-Y).
- Nghe.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đã dùng rồi, trong lúc bị bệnh.
- HS làm bài. 
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- KQ:1d, 2c; 3a, 4b
- Thảo luận nhóm 4.
- YC nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ 1c,a,b
+ 2c, b,a
+ Khi thật cần thiết. Khi biết chắc cách dùng, liều lượng. Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng của thuốc.
+ Không chữa được bệnh ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết.
+ Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Phải biết tất cả rủi ro có thể sảy ra khi dùnh thuốc đó. Phải ngừng dùng thuốc nếu không thấy giảm hoặc gây dị ứng.
+ Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Phòng bệnh sốt rét.
Thứ năm, ngày 0 2 tháng 10 năm 2014
Tiết 29 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.Làm bài 1,2.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng 100m là:
-YCHS đổi: 5 km2 = .... ha 
 12ha = .... m2
- Nhận xét ghi điểm.
- HS thực hiện.
A. 3ha B. 30ha
C. 300ha D. 3000ha
 - HS thực hiện:5 km2 = 500 ha 
 12ha = 120 000 m2
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ôn lại công thức, cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông qua tiết “Luyện tập chung”.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng chúng ta làm như thế nào?
- Muốn tính diện tích viên gạch ta làm như thế nào?
- Muốn tính diện tích căn phòng ta làm như thế nào?
Số viên gạch = S.Nền phòng : S.Viên gạch
Tóm tắt:
1 viên gạch, cạnh 30 cm, DT:.cm2?=.m2?
Chiều dài : 9 m
Chiều rộng: 6 m
Diện tích :m2
Cần :viên gạch?
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài tập (TB-Y).
- YCHS làm bài.
- Bài toán thuộc dạng nào?
Tóm tắt:
a) Chiều dài :___80 m_____
 Chiều rộng :_____
 m ?
 Diện tích :..m2?
b)100 m2 : 50 kg
 .m2 :.kg ?
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- Hướng dẫn:
+ Tìm CD,CR thật của mảnh đất (đổi ra m)
+ Tìm DT mảnh đất (m2)
Bài 4: (Nếu còn thời gian) 
Hướng dẫn:
+ Tình diện tích miếng bìa.
+ Lựa chọn phương án và khoanh câu trả lời .
- Nghe.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- Lát 1 căn phòng HCN, lót gạch men hình vuông có cạnh 30 cm, CR: 6 cm, CD: 9 cm.
- Cần bao nhiêu viên gạch để lót kín nền căn phòng.
- DT viên gạch, DT căn phòng. 
- 30 x 30
- D x R
 Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng là: 
6 x 9 = 54 (m2) = 540 000 cm2
Số viện gạch cần để lát kín nền căn phòng là:
540000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- Phần a: Giải bằng cách “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Phần b :Giải bằng cách “Tìm tỉ số”.
 Bài giải
a) Chiều rộng thửa ruộng là:
 80 : 2 x 1 = 40 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3 200 (m2)
b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 
 3 200 : 100 = 32 ( lần)
 Số kg thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 
 50 x 32 = 1 600 (kg) = 16 tạ
 Đáp số: a)3 200 m2 b)16 tạ.
- HS tính.
 Bài giải
Chiều dài của mảnh đất là :
5 x 1 000 = 5 000 (cm) = 50 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là :
3 x 1 000 = 3 000 (cm) = 30 (m)
Diện tích của mảnh đất là :
50 x 30 = 1 500 (m2)
Đáp số: 1 500 m2
- Khoanh vào C
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập chung.
***************************
Tiết 12 : Luyện từ và câu
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ (Giảm tải)
Đổi lại :Ôn tập Từ đồng âm/ soạn tuần 5
Tiết 12 : Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I.MỤC TIÊU:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
* GDBVMT (Liên hệ/Bộ phận): Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
* KNS: Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh.
* GDBĐKH: Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loại côn trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem t

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 06 NAM HOC2014 2015.doc