Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 14 - Ôn đơn vị đo diện tích
-Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “ Thăng bằng”.
- HS thuộc thành thạo các động tác.
- Giáo dục HS ham tập luyện TDTT.
ên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng giải toán có lời văn . - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3, bài 4. -HS làm bài thành thạo. -Rèn tính cẩn thận, chính xác. II – Đồ dùng dạy – học: GV - Bảng phụ. HS -Bảng nhóm. III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AÔn định tổ chức : B- Kiểm tra bài cũ : -Thực hiện. 84 : 120 , 70 : 25 - GV nhận xét , cho điểm HS . C- Bài mới 1-Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 - Gọi 1 HS thực hiện phép chia . - GV củng cố lại cách thực hiện phép chia . - Cho HS tính rồi chữa bài . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét và cho điểm HS. -GV chốt cách thực hiện phép chia. *Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề toán, phân tích đề - Muốn tính chu vi và diện tích của mảnh vườn , em cần biết gì ? +Tìm chiều rộng làm thế nào ? +Nêu cách tính chu vi , diện tích của HCN -GV yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - GV chốt lời giải đúng. *Bài 4 - Gv gợi ý - Cho HS tự làm và chữa bài . *Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng , mỗi em thực hiện một phép tính .8,3 x 0,4 8,3 x10 :25 . - Gọi HS nhận xét hai kết quả tìm được . - GV giải thích lí do : vì 10 :25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia ( do 8,3 x 10 tính nhẩm thành 83 ) -Yêu cầu HS tự bài và chữa các phần b,c. -GV nhận xét và cho điểm . D-Củng cố - Hệ thống kiến thức E-Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: -2HS lên bảng , lớp làm giấy nháp , nhận xét . - Lớp theo dõi , nhận xét -HS hoàn thành bài, 3 HS lên bảng làm. - HS thực hành , lớp làm vào vở . - Lớp nhận xét . - 1 HS đọc. - HS trả lời từng câu hỏi. -1HS làm bài trên bảng nhóm, lớp làm vào vở . ( đáp số 67,2 m ; 230,4 m) - HS đọc , nêu yêu cầu . - Xác định các bước giải . -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở ( Đáp số 20,5 km ) - HS hoàn thành bài tập, chữa chung . ________________________________________ CHÍNH TẢ Nghe-viÕt: Chuçi ngäc lam / 136 Phân biệt âm đầu tr/ch I -Mục tiêu: -Nghe -viết đúng bải chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3 ; làm được BT (2) a . -Giáo dục các em ý thức viết đúng ,viết đẹp. II - Đồ dùng dạy – học: GV: - Bảng nhóm . HS: -Vở chính tả. III -Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AÔn định tổ chức : B-Kiểm tra bài cũ : - Tìm và viết 3 cặp từ có chứa âm đầu s/x - - Gọi HS nhận xét từ bạn viết trên bảng -GV nhận xét và cho điểm C- Bài mới 1-Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn viết chính tả - Đọc đoạn viết trong bài Chuỗi ngọc lam +Vì sao chú Pi- e lại gỡ mảnh giấy ghi giá tiền ra khỏi chuỗi ngọc ? *Hướng dẫn viết từ khó -YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả trong bài . - GV hướng dẫn viết đúng một số từ như : trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ ... - Lưu ý HS: cách viết các câu đối thoại , câu hỏi , câu cảm trong bài. - Đọc cho HS viết chính tả - GV chọn chấm một số bài , nhận xét về chính tả ,kĩ thuật 3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2 a. - Gọi HS đọc YC bài tập -Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức thi tìm từ đúng, nhanh . - GV chia lớp thành các nhóm , giao cho mỗi nhóm tìm ,phân biệt một cặp từ . VD : Nhóm 1: tranh- chanh Nhóm 2: trung – chung ..... - GV nhận xét . -Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng -Yêu cầu HS viết vào vở *Bài 3 - HS đọc nội dung bài , đọc đoạn văn Nhà môi truờng trẻ tuổi - Yêu cầu HS điền từ theo yêu cầu của bài . - Gọi nhóm làm trên bảng nhóm dán lên bảng. Lớp nhận xét , chốt ý đúng. - Gọi HS đọc lại bài đã điền . D-Củng cố - Nội dung bài học E- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: - 2 HS lên bảng viết các từ . HS dưới lớp viết vào giấy nháp , nhận xét . -1 HS đọc, lớp theo dõi . - 1-2 HS nêu ( Vì chú biết cô bé đã lấy hết tiền để mua ...chú muốn cô bé được vui , ... ) - HS tìm và nêu - HS luyện viết trên giấy nháp , bảng lớp . - HS viết bài ,soát lỗi. - HS tự đổi vở soát lỗi . -1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thi tìm từ , viết vào bảng nhóm và dán bảng . ( tranh ảnh , tranh giành ... quả chanh , chanh chua ....) - Các nhóm nhận xét kết quả . - 2-3 HS đọc . - YC HS làm việc theo nhóm -Viết vào vở các từ đã tìm được và điền ( đảo , hào , dạo , trọng , tàu , vào ....) - HS nêu TẬP LÀM VĂN Làm biên bản cuộc họp / 140 I - Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ). -Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). - Giáo dục HS tính trung thực, khách quan. II – Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp . HS : Bảng nhóm. III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Ôn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: -Đọc đoạn văn tả ngoại hình. -Nhận xét bài của HS . C- Bài mới 1-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài, nêu MĐ, YC của tiết học 2-Phần nhận xét *Bài 1, 2 -Gọi HS đọc toàn bộ Biên bản đại hội chi đội - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc lướt Biên bản đại hội chi đội thảo luận trả lời lần lượt 3 câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày , bổ sung . -GV kết luận về mục đích của biên bản , sự giống và khác nhau giữa cách mở đầu, kết thúc của biên bản và đơn ,những điều cần ghi trong biên bản . -GV đưa bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cho HS đọc . 3- Ghi nhớ : 4- Luyện tập : *Bài 1 : -Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi : + Trường hợp nào cần ghi biên bản , trường hợp nào không cần ? vì sao ? - Gọi HS phát biểu ý kiến . - GV chốt lại ý đúng , ghi bảng các trường hợp cần ghi biên bản ( VD : Bàn giao tài sản ,đại hội , xử lý vi phạm giao thông ... ) * Bài 2 : - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài 1. - GV nhận xét , hoàn thiện câu trả lời . D-Củng cố: - Nêu trình tự của một biên bản. E-Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau . -3 HS đọc, lớp nhận xét . -1 HS đọc , lớp đọc thầm - HĐ nhóm 4: tìm hiểu nội dung biên bản và trả lời câu hỏi . ( Chi đội 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ lại sự việc đã xảy ra , ý kiến của mỗi người ...Cách mở đầu biên bản giống cách mở đầu của đơn là có quốc hiệu, tiêu ngữ , tên văn bản .Khác là biên bản không có nơi nhận ............) - HS nghe - 2 HS đọc . -1 HS đọc , lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm 4 : Đọc , suy nghĩ về các trường hợp nêu trong bài và trả lời câu hỏi . - Đại diện các nhóm nêu kết quả , lí do . - HS nêu ( VD :Biên bản bàn giao tài sản...............) - HS nêu. _______________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 7 : Tôn trọng phụ nữ ( tiết 1 ) I - Mục tiêu: -Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. -Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống. HS giỏi : Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. -Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. -Lấy chứng cứ 1,3 của nhận xét 5. II – Đồ dùng dạy – học: - Các thẻ màu - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam . III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm HS. C. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin(trang 22 SGK) - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhúm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung bức ảnh trong SGK. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địu con đi làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn giúp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trong các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK - GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK. - GV mời vài HS lên trình bày ý kiến- GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là khi lên xe, luôn nhường các bạn nữ lên trước, chúc mừng các bạn nữ nhân ngày quốc tế phụ nữ. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là không thích làm chung với các bạn nữ trong công việc tập thể, không thích ngồi cạnh các bạn nữ. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến: a. Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. c. Nữ giới phải phục tùng nam giới. d. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. đ. Chỉ nên cho con trai đi học, con gái phải ở nhà lao động giúp đỡ gia đình. - GV mời 1 số HS giải thích lý do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến a, d. + Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì thiếu sự tôn trọng phụ nữ . D. Củng cố : -HS nêu ghi nhớ. E.Dặn dò: - GV dặn HS về nhà học bài - 2 HS lên bảng trả lời. - HS làm việc theo nhóm, quan sát và chuẩn bị nội dung. - Đại diện các nhóm lên trình bày, cỏc nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp thảo luận và trả lời. - HS nghe - 1 HS đọc - HS làm việc cá nhân - 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước. - HS cả lớp lắng nghe và bổ sung HS nêu. THỂ DỤC Động tác điều hoà Trò chơi “Thăng bằng” I - Mục tiêu: -Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “ Thăng bằng”. - HS thuộc thành thạo các động tác. - Giáo dục HS ham tập luyện TDTT. - Lấy chứng cứ 1 của nhận xét 3. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường ,vệ sinh ,an toàn nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học - Chạy chậm vòng quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động. - Chơi trò chơi "Kết bạn" 2.Phần cơ bản - Học động tác điều hoà - Ôn 5 động tác:Vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hoà. -Thi giữa các tổ -Trò chơi "Thăng bằng" 3.Phần kết thúc -Hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét bài học 6- 10 phút 18-22phút 8-10 phút 5-6 phút 5-6 phút 4-6 phút - Cán sự tập trung lớp - GV nêu tên động tác, làm mẫu - GV hô nhịp cho HS tập. Kết hợp cho HS -Ôn đồng loạt cả lớp. -Ôn theo tổ, tổ trưởng điều khiển. GV quan sát HS tập. - GV tổ chức cho HS thi, Cùng HS nhận xét, đánh giá, tổ xếp hạng cuối cùng phải nhảy lò cò - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho HS làm mẫu sau đó GV điều khiển trò chơi.. ____________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ loại / 137 (tiết 1) I - Mục tiêu: - Nhận biết về danh từ chung, danh từ riêng, trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ( BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của bài tập 3; thực hiện được yêu cầu của bài tập 4 ( a, b, c ). -HS khá làm được toàn bộ bài tập 4. - Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ , đại từ . II – Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ, viết bài tập. -Bảng nhóm III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Ôn định tổ chức : B-Kiểm tra bài cũ : - Đặt câu có sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học . - GV nhận xét , cho điểm. C- Bài mới 1-Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung bài . - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung ,danh từ riêng đã học ở lớp 4 . - GV chốt lại nội dung cần ghi nhớ về DT. - Tổ chức cho HS làm bài . -Khuyến khích HS tìm nhiều hơn 3 DT chung. (1 HS làm trên bảng lớp , chữa chung cả lớp) - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - GV chốt lại lời giải đúng .Chú ý cho HS phân biệt giữa DT và đại từ xưng hô. *Bài 2: - HS nêu nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS làm bài - GV , lớp nhận xét , chốt lại nội dung cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa DT riêng . *Bài 3: - HS đọc YC đề bài. - GV cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ . - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. -Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1 tìm đại từ xưng hô . - GV và lớp chữa bài. - Cho điểm HS . D-Củng cố: - Hệ thông kiến thức E-Dặn dò: - Nội dung ôn tập -Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng đặt câu.Lớp nhận xét . - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - 1- 2 HS nêu định nghĩa về DT - HĐ theo cặp , nêu kết quả (DT riêng : Nguyên . DT chung : giọng , chị gái , hàng , nước mắt , vệt , má ...........) - HS nhận xét , bổ sung . -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -HS cá nhân nêu quy tắc viết hoa DT riêng đã học , lấy VD . (Viết tên người , tên địa lí VN cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng ) -2 HS nối tiếp nêu ghi nhớ . - 1HS đọc. - 1HS nêu. - HS hoàn thành bài ,1 HS chữa bài trên bảng , đọc đoạn văn. ( đại từ xưng hô : chị, em , tôi ) -HS nhận xét bài của bạn ___________________________________ TOÁN Tiết 68 : Chia mét sè tù nhiªn cho mét sè thËp ph©n ( trang 69) I - Mục tiêu: Biết : -Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vân dụng giải các bài toán có lời văn. -Rèn tính cẩn thận cho HS. II – Đồ dùng dạy – học: GV: -Bảng phụ. HS: bảng nhóm. III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Ôn định tổ chức : B.Kiểm tra bài cũ - Thực hiện : 35,04 : 4 = 882 : 36 -Gv nhận xét và cho điểm B- Bài mới 1-Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số TP a. GV nêu các biểu thức ở phần a (SGK ), yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức đó và so sánh các kết quả . -Gọi HS nêu kết quả ,nhận xét GV ghi bảng . VD : 25 : 4 = (25 x 5 ) : (4x5 ) Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Vậy khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác không thì thương có thay đổi không ? - GV kết luận ( SGK ) + VD1 :- GV nêu bài toán 57 : 9,5 = ? (m ) -GV nêu : 57 : 9,5 là phép tính chia một số tự nhiên cho một số thập phân . -Gợi ý HS tìm kết quả phép chia bằng cách chuyển về phép chia hai số tự nhiên áp dụng phần a nhân cả SBC và SC với cùng một số là 10. Vậy 57 chia 9,5 được bao nhiêu m? -GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia nh SGK -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 57: 9,5 . *GV nhấn mạnh bước chuyển phép chia 57: 9,5 thành 570 : 95 +.VD 2: 99 : 8,25 = + Số chia 8, 25 có mấy chữ số ở phần thập phân ? +Như vậy cần viết thêm mấy chữ số không vào bên phải của SBC 99 ? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét cách thực hiện phép chia - Gv chốt lại cách chia một số TN cho một số TP. 3-Luyện tập *Bài 1 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. -Chữa bài ,yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính chia của mình. -Gv nhận xét và cho điểm HS -GV chốt cách đặt tính và thực hiện tính. *Bài 3: -HS đọc đề toán, phân tích đề . -Muốn biết thanh sắt dài 0, 18 m cân nặng bao nhiêu ta làm thế nào ? -GV yêu cầu HS làm và chữa bài -GV nhận xét , củng cố *Bài 2 -GV hướngdẫn HS tính nhẩm chia một cho 0,1 ; 0,01 -Yêu cầu HS nhận xét thừa số thứ nhất và tích - Khi chia một số TN cho 0,1 ta có thể làm thế nào ? -GV nhận xét và củng cố về chia nhẩm một số TN cho 0,1 ; 0,01 .. D-Củng cố: - Nêu quy tắc. E -Dặn dò: -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp và chữa bài - Lớp chia thành 3 nhóm , mỗi nhóm thực hiện tính một biểu thức - Đại diện các nhóm nêu kết quả và nêu nhận xét ( Giá trị 2 biểu thức là bằng nhau ) - 1-2 HS nêu ( số bị chia và số chia đã được nhân với cùng một số... ) - HS tự rút ra nhận xét - 2 HS đọc - HS đọc, nêu phép tính giải . -HS thực hành tính 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10) 57: 9,5 = 570 : 95 -HS nêu , lớp nhận xét . - HS nghe hướng dẫn . -1 HS trình bày, cả lớp làm giấy nháp và nhận xét , thống nhất cách chia. - 1-2 HS nêu ( số chia 8, 25 có 2 chữ số ở phần thập phân) - Cần viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của SBC . - HS thực hành chia , nêu kết quả . - HS nghe , đọc ghi nhớ SGK. - HS cả lớp làm vào vở , 4 HS lên bảng làm. -HS đọc ,nêu yêu cầu . - Xác định cách giải .( Tính xem 1 m thanh sắt đó cân nặng ...sau đó nhân với 0,18 .) -1 HS lên chữa bài trên bảng phụ lớp làm vào vở -HS nhận xét bài của bạn. -HS đọc. -VD: 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 - HS nêu - 2 HS chữa bài trên bảng , lớp nhận xét . _______________________________________ KHOA HỌC Bài 27 : Gốm xây dựng : gạch, ngói / 56 I - Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. -Kể tên một số loại gạch ngói và công dụng của chúng. -Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói. -Biết giữ gìn, bảo quản vật liệu. II – Đồ dùng dạy – học: -Hình SGK T 56,57 -Sưu tầm tranh ảnh về đồ gốm, một vài viên gạch ngói khô, chậu nước III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Ôn định tổ chức : B.Bài cũ : Nêu ích lợi của đá vôi ? GV nhận xét, cho điểm. C.Bài mới : *Hoạt động 1:Thảo luận -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm về các loại đồ gốm vào giấy khổ to -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận +Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng gì? +Gạch ngói khác đồ sành sứ ở điểm gì? *GV kết luận: -Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng đất sét.Gạch ngói hoặc nồi đất.. được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. *Hoạt động 2:Quan sát -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các bài tập ở mục quan sát T65, 57 SGK.Thư kí ghi lại kết quả quan sát theo mẫu -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm viêc của nhóm mình -GV nhận xét và nêu đáp án đúng +Mái nhà ở H5 được lớp bằng ngói ở H4c +Mái nhà ở H6 được lợp bằng ngói ở H4a *GV kết luận:Có nhiều loại gạch và ngói.Gạch dùng để xây tường, lát sân..Ngói dùng để lớp mái nhà *Hoạt động 3:Thực hành +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc : - Đại diện từng nhóm báocáo kết quả thực hành +Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói? +Nêu tính chất của gạch,ngói? *GV kết luận:Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ.Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. D.Củng cố Nêu ghi nhớ SGK. E.Dặn dò : -HS học bài và làm bài tập. HS nêu. -Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người thuyết trình. -Tiếp theo nhóm trướng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi:Để lớp mái nhà ở H5, h6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H4? Các nhóm thực hiện. Trình bày. - HS nghe Các nhóm làm việc. -Quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét (Thấy có nhiều lỗ nhỏ li ti) -Làm thực hành: Thả viên gạch hoặc viên ngói khô vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra, giải thích hiện tượng đó ( HS nhận thấy có vô số bọt từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra nổi lên mặt nước.Giải thích:Nước tràn vò các lỗ nhỏ li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí tạo thành các bọt - HS nêu. ________________________________________ KĨ THUẬT Bài 9: Cắt. khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn / 26 (tiết 3) I - Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích. - HS khéo léo đôi bàn tay,yêu thích sản phẩm mình làm. - Lấy chứng cứ 2,3 của nhận xét 4 II – Đồ dùng dạy – học: GV,HS:Dụng cụ khâu,thêu III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra đồ dùng của học sinh C.Bài mới - Nêu các bước thêu dấu nhân? GV nhận xét Nêu các bước đính khuy hai lỗ? - Em hãy chọn vận dụng kiến thức đã học để hoàn chỉnh sản phẩm mà mình yêu thích. + Yêu cầu HS thực hành *Trưng bày sản phẩm - HS có sản phẩm đẹp lên trưng bày trước lớp. - Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp nhất, khen ngợi. D.Củng cố - Nêu các bước thêu dấu nhân? E.Dặn dò. - Về hoàn thành một sản phẩm khác tặng bố ,mẹ -
File đính kèm:
- giao an tuan 14 2014.doc