Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết: 91 - Diện tích hình thang

Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.

+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận: SGV-Tr.135.

3- Củng cố, dặn dò:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết: 91 - Diện tích hình thang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạy
Toán
Tiết: 92
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
- Vận dụng làm toán một cách chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (94): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
+ Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao.
+ Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng.
+ Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. 
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (94): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
*Kết quả:
70 cm2
b) m2
*Bài giải:
 Độ dài đáy bé là:
 120 : 3 x 2 = 80 (m)
 Chiều cao của thửa ruộng là:
 80 – 5 = 75 (m)
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2)
 Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg thóc.
*Bài giải:
Đúng
Sai
.
.
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 37
câu ghép
I/ Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
2'
15'
5'
 1- Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung.
* Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+ Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+ Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4)
- Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
2.3- Ghi nhớ:
- Thế nào là câu ghép?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4- Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 7.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
Bài tập 3:
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học.
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 
3. Con chó chạy sải thì con khỉ 
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
b) Yêu cầu 2:
 - Câu đơn: câu 1
 - Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
*Lời giải:
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển/ cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm 
biển / đục ngầu, giận giữ
Biển / nhiều khi 
ai / cũng thấy như thế.
*Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
*VD về lời giải:
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Mặt trời mọc, sương tan dần.
Kế hoạch giảng dạy
 Chính tả (nghe – viết)
 Tiết: 19
nhà yêu nước nguyễn trung trực
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
ra, giải, già, dành
hồng, ngọc, trong, trong, rộng
	Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 37
Dung dịch
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Cách tạo ra một dung dịch.
- Kể tên một số dung dịch. 
- Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình 76, 77 SGK.
- Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu phần Bạn cần biết? 
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch”
Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch.
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những ĐK gì?
+ Dung dịch là gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV – Tr. 134)
Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.
Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
+ Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
+ Làm thí nghiệm.
+ Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.135.	
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 38
 Người công dân số một (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần hai của trích đoạn kịch: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- Hiểu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II/Đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị đồ dùng để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Nội dung a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
+ Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 4 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai.
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- Khác nhau:
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại 
+) Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
- Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có.
- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...”
- Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân.
+) Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
 Toán
 Tiết: 93
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang .
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu công thức tính diện tich hình thang.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung. 
Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác vuông...
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (95): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. 
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (95): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét.
- GV kết luận hướng giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
a/ 6 cm2
b/ 2m2
c/ dm2
*Bài giải:
 Diện tích của hình thangABED là:
 (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
 Diện tích của hình tam giácBEC là:
 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) 
 . Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
 Đáp số: 1,68 dm2
*Bài giải:
a) Diện tích mảnh vường hình thang là:
 (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
 Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
 Số cây đu đủ trồng được là:
 720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
 Số cây chuối trồng được là:
 600 : 1 = 600 (cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 
 600 – 480 = 120 (cây)
 Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây.
.
	Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 37
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn mở bài)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài.
- Biết cách viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2'
15'
20'
5'
1- Giới thiệu bài: 
2- Nội dung
Bài tập 1 (12):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài, đó là những kiểu mở bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
Bài tập 2 (12):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- Có hai kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
- Lời giải: 
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 19
Châu á
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nhớ tên các châu lục, đại dương.
- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châuá.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên châu á.
- Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bài.
 b. Nội dung	
1. Vị trí địa lí và giới hạn:
Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai)
- Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?
- Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
2. Đặc điểm tự nhiên: 
Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
- B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
- B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
- B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận 
xét gì về thiên nhiên châu á?
Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp)
- Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
- Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp TBD
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 94
hình tròn. đường tròn
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
20'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
2- Bài mới:2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung.	
a. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn:
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”.
+ Mời một số HS lên chỉ và nói.
- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. 
+ HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn. 
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.
- Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?
- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.
+ Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (96): Vẽ hình tròn 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài.
Bài tập 2 (96): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở. 
- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (96): 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS vẽ vào nháp.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nêu nhận xét đánh giá tiết học
- HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS vẽ hình tròn.
- HS vẽ bán kính.
- Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
- HS vẽ đường kính.
- Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.
- HS làm bài vào nháp.
- Hai HS lên bảng vẽ.
- HS vẽ vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 38
Cách nối các vế câu ghép
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được hai cách nối trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối ( các quan hệ từ ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối ).
- Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
2'
20
3'
1- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2. 2- Nội dung a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. 
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
b. Ghi nhớ:
- Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 7.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất.
3- Củng cố dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học.
*Lời giải:
- Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
- Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
- Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
- Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.
*Lời giải:
- Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
- Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
- Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.
Kế hoạch giảng dạ

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 19 NGA.doc