Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 31: Luyện tập chung

Hoạt động 3: Thực hành.

- Yêu cầu HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.

- GV quan sát- uấn nắn.

* Hoạt động 4: nhận xét- đánh giá.

- Thu chấm một số bài của HS.

- Yêu cầu HS nhận xét, trao đổi và xếp loại bài vẽ.

 

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 31: Luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p án đúng: 1 – b; 2 – b; 3 – a;
 4 – b; 5 – b.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 
+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là một loại vi rút.
- Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau đó lại hút máu người lành, truyền vi rút gây bệnh cho người lành.
- Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, trường hợp nặng có thể gây chết người trong vòng 3 - 5 ngày, bệnh đặc biệt nguy hiểm với trẻ em.
+ Vài HS nhắc lại kết luận.
- HS thảo luận nhóm, nêu những việc nên làm, những việc không nên làm:
- Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết:
+ Đi đến cơ sở y tế gần nhất.
+ Uống thuốc, nghỉ ngơi theo y/c của bác sĩ hoặc cán bộ y tế.
+ Nằm trong màn cả ngày và đêm để tránh lây bệnh sang người khác.
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết:
+ Quét rọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung quanh nơi ở.
+ Đi ngủ phải mắc màn.
+ Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
+ Bể nước, chum nước phải có nắp đậy hoặc thả cá.
+ Phát quang bụi rậm, khơi thông cống giãnh.
- 2;3 HS nhắc lại KL.
- HS tự liên hệ
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ
 - Phiếu bài tập 
 III. Các hoạt động dạy- học:
tg
Hđ của gv
Hđ của hs
1 - 3’
 30’
 1 - 2’
A. kiểm tra:
- Kiểm tra bài học của HS tuần trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện thăm mộ:
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS cả lớp hoạt động.
+ GV treo tranh, cho HS quan sát tranh.
+ Trong bức tranh có những gì?
+ Bố và Việt đang làm gì?
- GV gọi HS đọc bài Thăm mộ trong sgk.
- Y/C HS thảo luận các câu hỏi sau.
+ Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
s
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt được gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
+ Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? vì sao?
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo.
- Nhận xét- KL.
- GV gọi HS rút ra ghi nhớ 
 Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn tổ tiên?
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả của nhóm mình trên bảng.
- Nhận xét- bổ xung.
Hoạt động 3:Tự liên hệ.
* Mục tiêu: HS biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tổ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp 
thảo luận, theo mẫu sau.
 Việc đã làm.
 Việc sẽ làm
- Gọi từng nhóm đọc kết quả thảo luận 
- Nhận xét, KL.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS quan sát tranh và tìm hiểu nội dung truyện.
- Bức tranh vẽ bạn Việt và bố của bạn Việt
- Họ đang chắp tay khấn trước mộ tổ tiên, ông bà.
- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe
- HS thảo luận.
+ Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ xanh, lựa sắn từng vầng cỏ tươi đem về đắp lên, rồi kính cẩn thắp hương trên mộ ông và những ngôi mộ xung quanh.
+ Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và giữ gìn truyền thống gia đình.
+ Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ, vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên
+ Qua câu chuyện trên em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN.
- HS lên báo cáo kết quả thảo luận
- HS rút ra ghi nhớ .
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Những việc làm thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên là: b, d, e, k, l.
- Vài HS nhắc lại KQ
- HS thảo luận theo cặp, điền PHT.
- HS trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nêu ND bài
Tiết 5: Mĩ thuật.
Vẽ tranh Đề tài an toàn giao thông
I. Muc tiêu:
- HS biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
- HS vẽ được tranh an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành luật an toàn giao thôn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về an toàn giao thông.
- Một số biển báo về an toàn giao thông.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về an toàn giao thông, gợi ý HS nhận xét về:
+ Cách chọn nội dung đề tài an toàn giao thông.
+ Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này: Người, xe cộ.
+ Khung cảnh chung: nhà cửa, cây cối, đường xá
- Gợi ý HS nhận xét được những hinh ảnh đúng, sai về an toàn giao thông ở tranh ảnh từ đó tìm được nội dung cụ thể và các hình ảnh để vẽ tranh.
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
+ Hỏi:
- Sắp xếp và vẽ các hình ảnh như thế nào?
- Cần vễ mảng nào chính, mảng nào sau?
- Điều chỉnh tô mầu như thế nào?
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.
- GV quan sát- uấn nắn.
* Hoạt động 4: nhận xét- đánh giá.
- Thu chấm một số bài của HS.
- Yêu cầu HS nhận xét, trao đổi và xếp loại bài vẽ.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát tranh ảnh về an toàn giao thông.
- HS dựa vào các tranh minh hoạ và lựa chọn đề tài.
- Sắp xếp và vẽ các hình ảnh cần có chính, có phụ sao cho hợp lý, chặt chẽ và rõ nội dung.
- Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau.
- Điều chỉnh hình và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
- HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.
- HS quan sát và lựa chọn đánh giá bài vẽ của bạn
 Tập đọc
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. ( trả lời các câu hỏi trong sgk, thuộc lòng 2 khổ thơ)
- Rốn kĩ năng đọc đỳng và diễn cảm cho HS.
II. Đồ dùng:
- ảnh về nhà máy thuỷ điện sông Đà.
III. Các hoạt động dạy - học:
tg
Hđ của gv
Hđ của hs
3 - 5’
32’
 1 - 3’
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc bài: Những người bạn tốt và nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Y/C 1 HS đọc bài.
- Tóm tắt nội dung bài.
- HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà?
- Bạn hiểu thế nào là đêm trăng chơi vơi?
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch?
- Trong đêm trăng tưởng như tĩnh mịch ấy lại có những hình ảnh gợi lên vừa sinh động vừa tĩnh mịch. Bạn hãy tìm những chi tiết ấy?
- Tìm một hình đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
- Em hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 3.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét- cho điểm.
- Cho HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc nối tiếp và nêu ND bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ
+ 1,2 HS đọc chú giải
 + HS đọc theo cặp
- HS nghe.
- Một đêm trăng chơi vơi.
- HS tự trả lời.
- Những chi tiết: Cả công trường say ngủ cạng dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Đêm trăng tĩnh mịch nhưng lại sinh đông vì có tiếng đàn của cô gái nga, dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ, tháp khoan ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Hình ảnh: Chỉ có tiếng đàn ngân nga với một dòng sông lấp loáng sông Đà gợi lên sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông; Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài thơ, HS cả lớp theo dõi sau đó nêu cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- HS nhắc lại ND bài
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 33: Khái niện về số thập phân
( tiếp theo )
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc, viết các số thập phân.
 + Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. Làm được BT1,2.
 - Rốn kĩ năng đọc viết số thậpphõn.
 - HS tớch cực tham gia vào hoạt động học tập.
 II. đồ dùng:
 - Bảng phụ
 II. Các hoạt động dạy - Học:
tg
Hđ của gv
Hđ của hs
3 - 5’
32’
 1 - 3’
A. Kiểm tra:
- BT1 sgk / 34
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Tiếp tục giới thiệu về số thập phân:
- GV hướng dẫn HS tự nêu từng hàng trong bảng để nhận ra:
VD: 2m7dm hay 2m được viết là 2,7m; đọc là: hai phẩy bảy mét.
( Tương tự với các số còn lại )
- Y/c HS lấy vài VD minh hoạ.
- Giới thiệu: Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
* Kết luận ( SGK)
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV viết VD lên bảng. Y/C HS chỉ phần nguyên và phần thập phân.
3. Luyện tập:
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau.
- Cho HS làm miệng
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
-Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc.
Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài .
- HS chú ý nắng nghe.
- HS lấy VD minh hoạ.
VD: 2,4 ; 3,456 ; 89, 471.
- Vài HS nêu kết luận trong sgk.
- HS chỉ ra phân nguyên và phần thập phân của số thập phân.
- 34,245
+ Phần nguyên: 34.
+ Phần thập phân: 245.
- HS nối tiếp đọc 
- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở
5 = 5,9 ; Năm phẩy chín.
82 = 82,45 ; Tám mươi hai phẩy bốn mươi năm. 
810 = 810,225 ; Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm.
- HS nêu ND bài 
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn ( BT1 ); hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3)
- Rốn kĩ năng viết cõu mở đoạn bài văn tả cảnh cho HS.
- HS thờm yờu cảnh đẹp của quờ hương.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ vịnh Hạ Long và Tây Nguyên.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
tg
Hđ của gv
Hđ của hs
3 - 5’
 32’
1 - 3’
A. Kiểm tra:
- Chấm dàn ý bài văn miêu tả một con sông tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Cho HS đọc đoạn văn vịnh Hạ Long, trao đổi theo cặp, theo câu hỏi:
+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên?
+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì?
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Y/c HS thảo luận theo cặp để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét bổ xung.
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Y/c HS tự làm bài
-Y/c 3 HS đọc câu mở đoạn củamình.
- Nhận xét bổ xung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS đọc dàn ý bài văn 
- Lớp nhận xét
- HS đọc và hoạt động nhóm đôi
- Đại diện các cặp trả lời:
+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có 1 không 2 của đất nước VN.
+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long... theo gió ngân lên vang vọng .
+ Kết luận: Núi non, sóng nước tươi đẹp...mãi mãi giữ gìn.
- Phần thân bài gồm có 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long.
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+ Đoạn 3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bào chùm cả đoạn, với cả bài, mỗi câu văn nêu 1 đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cạnh bàn trao đổi, thảo luận và làm bài.
- 2 HS lần lượt nêu, HS khác bổ sung
+ Đoạn 1: Câu mở đoạn b. Vì câu mở đoạn giới thiệu được cả vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong đoạn văn.
+ Đoạn 2: Câu mở đoạn c. Vì có quan hệ từ tiếp nối 2 đoạn, giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên - vùng đất của những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- 1, 2 HS đọc BT.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Đoạn 1: Tây Nguyên là một mảnh đất trù phú. Nơi đây không chỉ có núi cao chất ngất mà có cả những rừng cây đại ngàn.
Tây Nguyên thật hùng tráng với những núi cao chất ngất và những cánh rừng đại ngàn.
- HS nhắc lại ND bài
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên lược đồ.
 II. Đồ dùng:
 - PHT, Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học:
tg
Hđ của gv
Hđ của hs
1 - 3’
30’
 1 - 2’
A. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Vai trò của rừng đối với đời sống nhân dân ta?
B. Bài mới:
1. Giới thệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan liên các yếu tố địa lí tự nhiênViệt Nam:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp,
 - Quan sát lược đồ VN trong khu vực Đông Nam á, chỉ trên lược đồ và mô tả:
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Một số đảo và quần đảo nước ta.
- Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam:
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi.
+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn của nước ta.
+ Chỉ vị trí sông Hồng, Thái Bình , sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Hậu. 
 - Nhận xét- Bổ xung.
*Hoạt động 2:Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Cho HS thảo luận nhóm tổ điền bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam
- GV nhận xét, bổ sung
3. Củng cố - Dặn dò:
- CB bài sau
- 1,2 HS lên bảng.
- HS làm các bài tập theo cặp.
- 6 HS lần lượt lên bảng chỉ trên lược đồ và mô tả một số đặc điiểm về vị trí địa lí sông ngòi của nước ta...
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng thống kê vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày
- HS nhắc lại ND bài
Tiết 5: Thể dục.
Bài 14
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ năng động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vóng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng,thực hiện được động tác đổi chân khi đi sai nhịp.
- Trò chơi: “ trao tín gậy” . Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh.
II. Địa điểm- Phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: còi, 4 tín gậy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nôi dung.
 Định lượng
 Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài hịc, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai
+ Chạy nhẹ nhàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên rồi đi thường thành 4 hàng ngang.
+ Chơi trò chơi “ chim bay, cò bay ”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái- đương lại, đổi chân tại chỗ khi đi sai nhịp.
+ GV điều khiển lớp tập.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
b.Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Trao tín gậy.
+ GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
+ Cho cả lớp cùng chơi.
- GV điều khiển, quan sát.
3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu HS thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hát một bài theo nhịp vỗ tay.
6- 10 phút.
18- 22 phút.
4- 6 phút.
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 í
 * * * * * *
 * * * * * * 
 * * * * * * ĩ
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * *
 * * * * * *
 í
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
- Nắm được KT sơ giản về từ nhiều nghĩa
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa BT1.
- Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và độngvật.
- HS tớch cực tham gia vào hoạt động học tập.
II. Đồ dùng:
 - Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
tg
Hđ của gv
Hđ của hs
3 - 5’
32’
1 - 3’
A. Kiểm tra:
- Đặt câu với cặp từ đồng âm mà em biết?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Y/C HS tự làm.
- Nhận xét- kết luận.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo nhóm đôi.
- GV nhận xét, chữa bài
+ Nghĩa của các từ : tai, răng, mũi ở 2 bài tập trên có gì giống nhau?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
+ Thế nào là nghĩa chuyển?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Y/C HS tự làm.
- Nhận xét - bổ xung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/C HS làm bài tập theo nhóm
- Nhận xét- bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đặt câu với từ mình tìm được.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở của mình.
+ KQ:Răng – b; Mũi – c; Tai – a.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp trả lời:
+ Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
+ Mũi thuyền không dùng để ngửi như mũi người.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe như tai người và tai động vật.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.
- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.
- Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
- Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tự làm bài tập, 1 HS lên bảnglàm.
+ Mắt: Bộ phận của người hay động vật dùng để nhìn. Mắt trong quả na mở mắt là bộ phần giống hình con mắt ở ngoài vỏ quả na. 
+ Chân: là bộ phận dưới cùng của con người hay động vật dùng để đi lại. Kiềng ba chân: chân là bộ phận dưới cùng của đồ dùng có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. 
+ Đầu: Là bộ phận trên cùng của thân thể con người hay phần trước nhất của cơ thể động vật nơi có bộ óc và nhiều giác quan. Đầu nguồn là điểm xuất phát của một khoảng không gian.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS trao đổi nhóm 4, tìm từ và ghi vào PHT. 
- Các nhóm trình bày
+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưới hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa,..
+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố,...
+ Cổ: Cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay...
+ Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn, ...
+ Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng ghế,...
- HS nêu ND bài
	Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2103
Toán
Tiết 34: Hàng của số thập phân
 đọc, viết số thập phân
I. Mục tiêu:
 - Biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
 - GD HS tớch cực tham gia vào hoạt động học 
 II. đồ dùng:
 - Bảng phụ
 II. Các hoạt động dạy- học:
tg
Hđ của gv
Hđ của hs
3 - 5’
32’
 1 - 3’
A. Kiểm tra:
- BT1 sgk / 37
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc