Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 2 - Luyện tập (tiết 10)
- Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
- Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về Các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
ười đi xe đạp đi được là bao nhiêu? - GV nhận xét- chốt 3/ Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS ở lớp làm vở + HS đọc bài làm của mình + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá : + 1 HS nói cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. Hỏi : bài tập này giúp ta củng cố được những kiến thức gì? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập? + Có thể thay thế các số đo đã cho vào công thức tính ngay chưa? Trước hết phải làm gì? + 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - Chấm 1 số bài + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá: + Giải thích cách đổi 12,6 km/giờ = 0,21 km/phút. + Khi tính quãng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc? Bài 3: ( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán yêu cầu gì? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét * GV đánh giá + Hãy giải thích cách thực hiện phép trừ: 11giờ - 8giờ 20phút + HS nhắc lại công thức và cách tính quãng đường. IV. Củng cố - dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến thức gì? - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1 HS nêu - 1 HS làm bảng, lớp làm bảng con - 1 HS - Tính quãng đường ô tô đi - HS làm bài vào bảng nhóm - HS giải thích : Vì vận tốc ô tô cho biết trung binh cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Lấy quãng đường ô tô đi được (hay vận tốc của ô tô) nhân với thời gian đi - Lấy vận tốc nhân với thời gian - HS nhắc lại- viết công thức vào bảng con - 1 HS đọc - HS làm bài - 5/2giờ - 12 x 5/2 = 30 (km) - 1 HS - HS làm bài - HS nêu - HS nêu - 1 HS - Số đo thời gian tính bằng phút và vân tốc tính bằng km/giờ - Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra đơn vị km/phút - Mỗi HS lên bảng làm 1 cách. - HS đổi chéo bài kiểm tra - HS trả lời- 12,6 : 60 = 0,21km hay vận tốc là 0,21km/phút - Số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo. - Tính quãng đường AB - HS làm bài - HS nêu TIẾT 3: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính vận tốc. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 3 giờ 15 phút = ...giờ A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ b) 2 giờ 12 phút = ... giờ A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ Bài tập 2: Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km? Bài tập3: Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu? Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào B Lời giải: Thời gian xe chạy từ A đến B là: 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ. Lời giải: 2 giờ người đó đi được số km là: 30 – 3 = 27 (km) Vận tốc của người đó là: 27 : 2 = 13,5 (km/giờ) Đáp số: 13,5 km/giờ. Lời giải: Thời gian xe máy đó đi hết là: 10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút. = 1,75 giờ. Vận tốc của xe máy đó là: 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: TẬP ĐỌC: ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu: – Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. – Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -HS đọc lại bài Tranh làng Hồ, trả lời câu hỏi về bài đọc. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : Luyện đọc : -Gọi 1 HS giỏi đọc bài thơ. -Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK . -Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài (2 lượt ). GV chú ý sửa lỗi HS. -GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ : chớm lạnh, hơi may, phấp phới. -Gv giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú giải trong bài : hơi may, chưa bao giờ khuất. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm bài thơ Tìm hiểu bài : -Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGK theo nhóm. -Tổ chức cho HS trao đổi, tìm hiểu bài GV kết luận, bổ sung thêm câu hỏi phụ -Các câu hỏi tìm hiểu bài và phần GV giảng thêm: + Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - GV giảng + Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. + Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. - Gv giảng ý trên cho HS. - Cho HS nêu nội dung chính của bài - Gv ghi bảng nội dung chính lên bảng. Đọc diễn cảm và HTL : - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3,4 + Treo bảng phụ có đoạn văn + Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi để tìm cách đọc. + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm HS - Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo hình thức nối tiếp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : -HS nhắc lại ý nghĩa bài học - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và ôn lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. -Hát -3 hs đọc -Hs nghe -1 HS Khá, Giỏi đọc . -Quan sát -Mỗi HS đọc 1 khổ thơ -HS luyện đọc -1 hs đọc chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 HS đọc - Theo dõi -4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau, trao đổi, đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Lần lượt trả lời từng câu hỏi của gv. -Lắng nghe -HS nêu -2 HS nhắc lại -5HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi và tìm cách đọc hay -Theo dõi và tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng -Hs luyện đọc theo cặp -3 đến 5 HS thi đọc. -Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ, nối tiếp nhau đọc từ đầu cho đến hết bài. *HS khá giỏi HTL cả bài thơ. -Hs nêu -Hs nghe TIẾT 7: HĐTT: ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN MI - NI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tạo cho mình thói quen ham đọc sách. - Từ một số em có văn hóa đọc cố thể động viên được nhiều bạn cùng đọc sách. - Tìm được nhiều câu chuyện hay, những kiến thức bổ ích. - Trao đổi những thông tin thú vị, những câu chuyện hay với các bạn. II. Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.GV giới thiệu mục đích của tiết HĐTT hôm nay 2. Chia HS theo các nhóm để đọc + Tổ 1: Đọc truyện tranh. + Tổ 2: Đọc sách khoa học. + Tổ 3: Đọc sách tham khảo. - HS nghe - Các tổ trưởng nhận cho tổ mình đọc. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 3.Học sinh cùng đọc sách với bạn + Tổ 1: chia thành 3 nhóm để đọc + Tổ 2: chia thành 4 nhóm để đọc + Tổ 3: chia thành 3 nhóm để đọc 4.Sau khi đọc chia sẻ với bạn những điều mình vừa đọc được qua giờ đọc sách hôm nay + Có thể là một câu chuyện nhóm vừa đọc được + Có thể là cách giải một bài toán khó + Hay một mẩu tin thú vị. + hay những câu chuyện cười thú vị + bài thơ hay . các bạn tìm đọc 5.Dặn dò: - Sắp xếp thời gian hợp lý để có thời gian đọc sách. - Các nhóm trưởng (nhóm nhỏ) điều hành nhóm mình đọc làm sao hiệu quả. - Các nhóm trưởng đại diện cùng nhóm khác kể các thông tin mình đã được đọc được. - HS nghe và cố gắng thực hiện - Ngoài thời gian đọc ở thư viện xanh các em nên tìm đến thư viện ở trong xã như Thư viện các xóm; thư viện nhà thờ Tiến sĩ Hoàng Kiêm ở xóm 7 xã Diễn Cát - Kể cho các bạn nghe những quyển sách hay mà mình đã đọc được cho TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2). - Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2 II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm và các thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài và ghi tựa. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. HS đọc và nêu yêu cầu bài tâp1. - Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho mỗi truyền thống. - HS thảo luận theo cặp, và ghi vào bảng nhóm. Bài tập 2. HS đọc bài tập 2. - Giáo viên giao việc: + Tìm những chỗ còn thiếu điền vào chỗ còn trống trong các câu đã cho. + Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được vào các ô trống theo hàng ngang. Mỗi ô vuông điền một con chữ. - Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu một vài câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta? - HTL các câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1; 2 đã làm. - Nhận xét tiết học. - HS đọc. - Học sinh lắng nghe. - Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao : - Học sinh làm bài theo cặp. Cho học sinh trình bày kết quả. - Các nhóm làm bài, HS trình bày kết quả. *Các chữ cần điền vào các dòng ngang là: 1- cầu kiều. 9- lạch nào 2- khác giống 10- vững như cây 3- núi ngồi 11- nhớ thương 4- xe nghiêng 12- thì nên 5- thương nhau 13- ăn gạo 6- cá ươn 14- uốn cây 7- nhớ kẻ cho 15- cơ đồ 8- nước còn 16- nhà có nóc * Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là : Uống nước nhớ nguồn. - Học nêu. Thứ tư, ngày 19 tháng 03năm 2014 TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Rèn kĩ năng tính toán quảng đường - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định lớp: - Hát II. Bài cũ: - GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + 1 HS làm bảng câu (a) + Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xét + HS ở lớp làm vở, không cần kẻ bảng. * GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi theo cách: với v = 32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s = 32,5 x 4 = 130 (km) + Gọi 3 HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá: Với những dạng bài này (khi có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất. Bài 3: ( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc.? Cách đổi? + HS nhận xét * GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV đánh giá + Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không? + Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường. IV. Củng cố - dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến thức gì? - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 2 Hs chừa bài- cả lớp đổi chéo bài kiểm tra - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng lớp - HS nêu cách làm - HS làm bài - 3 HS đọc - 1 HS - HS làm bài - 1 HS - HS làm bài - Đơn vị thời gian trong số đo thời gian là phút còn đơn vị thời gian trong số đo vận tốc là giờ - Có 2 cách đổi - 1 HS - HS làm bài -Vì vận tốc có đơn vị là m/giây, nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện hơn cả - HS nêu TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì? Chiếc xe đạp của chú Tư Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư ChiếnỞ xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằngChú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. - Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây - Ngựa chú biết hí không chú? Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong - Nghe ngựa hí chưa? - Nó đá chân được không chú? Chú đưa chân đá ngược ra phía sau: - Nó đá đó. Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. Bài tập2: Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”. thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của việc thay thế đó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế cho chiếc xe đạp. b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe. * Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư traoĐúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhàNhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. * Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn. - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết : - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . - Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về Các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình. II. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân thế giới - Giấy khổ to, bút dạ - Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: Vẽ : Cây hoà bình - GV chia nhóm và hướng dẫn vẽ cây hoà bình ra giấy khổ to - rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm các ứng sử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em và mọi người - Các nhóm vẽ - Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của mình, các nhóm khác nhận xét - KL: Hoà bình mang lại hạnh phúc cho mọi người. Song để có hoà bình, mỗi người trong chuíng ta phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày và ứng sử hằng ngày. Đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh. * Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình - HS treo tranh vẽ đã chuẩn bị trước lớp - Lớp xem tranh và bình luận - HS trình bày bài hát hoặc bài thơ về chủ đề em yêu hoà bình GV nhận xét - Các nhóm vẽ - Đại diện nhóm trình bày - HS trình bày tranh của mình đã vẽ - Hs trình bày bài hát hay bài thơ Thứ năm, ngày 20 tháng 03 năm 2014 TIẾT 1: THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC"CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU". I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Chơi trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". YC biết cách chơi và tham gia chơi được II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. * Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi. 1-2p 1p 150m 2lx8nh 4-6HS X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi. Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. + Học phát cầu bằng mu bàn chân. Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập theo sân tập đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống nhất"Chuẩn bị.... bắt đầu". - Ném bóng. +Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ. + Ôn ném bóng trúng đích. GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ cho HS tự quản tập luyện.GV quan sát sửa sai cho HS. -Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, chia lớp thành hai đội chơi. 14-16p 2-3p 12-13p 9-10p 3-4p 7-8p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r X X X X X X X X r III.Kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu, ném bóng. 1-2p 1p 1-2p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r TIẾT 3: TOÁN: THỜI GIAN A. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động chuyển động đều. - Rèn kỹ năng tính thời gian của một chuyển động đều. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuaån bò: - Bảng phụ ghi bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định lớp: - Hát II. Bài cũ: + Yêu cầu HS nêu lại công thức và cách tính vận tốc và quãng đường. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thời gian 2. Giảng bài: a) Bài toán 1: + HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140 + Bài toán hỏi gì? + Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? + Để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào? ** Rút ra quy tắc: + Để tính thời gian đi của ô tô ta làm gì? t = s : v a) Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK + Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải + 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. + HS nhận xét + Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao? GV nhận xét chốt: viết sơ đồ lên bảng: v = s : t s = v x t t = s : v 3/ Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS TB- yếu làm ( cột 1,2) + HS KG làm cả bài + HS đọc bài làm của mình + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá : + Ở mỗi trường hợp, HS đổi giờ ra cách gọi thông thường + HS nêu lại công thức tính thời gian + Có nhận xét gì về đơn vị của thời gian? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá: Bài 3: ( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + Đề bài hỏi gì? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm. + HS nhận xét * GV đánh giá + HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tố
File đính kèm:
- Tuần 27.doc