Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tiết 2: Tập đọc - Tiết thứ 15: Kì diệu rừng xanh

HS đọc bài theo nhóm 2

 - GV đọc mẫu toàn bài.

b, Tìm hiểu bài:

Khổ thơ 1:

 - 1 em đọc thành tiếng

? Vì sao địa điểm được tả trong bài được gọi là cổng trời?

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tiết 2: Tập đọc - Tiết thứ 15: Kì diệu rừng xanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o ra.
Bài tập 2:
 	- HS đọc yêu cầu
 	- HS thảo luận làm bài theo nhóm 2
 	- Đại diện nhóm báo bài, HS nhận xét chéo luận lại:
 	- GV nhận xét, kết luận lại:
 	a, Lên thác xuống ghềnh.	b, Góp gió thành bão 
 	c, Nước chảy đá mòn 	 d, Khoai đất lạ mạ đất quen.
? Thác, ghềnh, gió, bão, sông , đất là sự vật hiện tượng gì? 
 	(Thác, ghềnh, gió, bão, sông , đất là sự vật hiện tượng thiên nhiên)
* Để môi trường thiên nhiên luôn sạch đẹp chúng ta cần làm gì?
 	(Giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên)
 	- HS giải thích các thành ngữ trên: 
 	+ Lên thác xuống ghềnh:
 	Gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống 
 	+ Góp gió thành bão: Tích những cái nhỏ thành cái lớn 
 	+ Khoai đất lạ mạ đất quen: Khoai phải trồng ở đất mới, đất lạ thì mới tốt, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt.
 - HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài tập 3:
 	- HS đọc yêu cầu
 	- HS thảo luận làm bài theo nhóm 6
 	- Các nhóm báo bài, nhận xét lẫn nhau
 	- GV nhận xét, chốt bài làm đúng:
a, Tả chiều rộng: Bao la, mênh mông, bát ngát thênh thang.
b, Tả chiều dài (xa): Tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm.
c, Tả chiều cao: Chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.
d, Tả chiều sâu: Hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm ..
 	- HS đọc câu mình đặt, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS
	Đặt câu: Cánh đồng lúa rộng thênh thang.
	 Bầu trời cao vời vợi.
	 Ngọn núi cao chót vót.
	 Lỗ khoan sâu hoắm.
	 Ngọn tre cao vút.
 	- Nhận xét, ghi điểm những em đặt câu tốt
Bài tập 4: 
 	- HS đọc yêu cầu bài tập
 	- Chia lớp thành 2 đội, HS thi tìm từ nối tiếp. Từng thành viên trong đội lần lượt lên bảng viết, mỗi người chỉ được viết một từ. Trong thời gian 4 phút, đội nào tìm được nhiều từ, nhanh và đúng là đội thắng cuộc.
 	Gợi ý đáp án: 
a, Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rì rào, ào ào, ì oạp, oàm oàm... 
b, Tả làn sóng nhẹ: Lăn tăn, dập dềnh, lơ lửng, trườn lên, bò lên, đập nhẹ lên, liếm nhẹ... 
c, Tả đợt sóng mạnh: Cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
dội, khủng khiếp...
 	- Tổng kết trò chơi
 	- Tuyên dương đội thắng cuộc.
 	- HS đặt câu với từ tìm được
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố -dặn dò: 4'
? Em hiểu thế nào là thiên nhiên?
(Tất cả những gì không do con người tạo ra gọi là thiên nhiên)
- Nhận xét giờ học
- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều:
Tiết 1: Kể chuyện 
Tiết thứ 8
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
 - Kể lại được câu chuyện đã đọc có nội dung về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 * Giáo dục HS thói quen ham đọc sách và luôn có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên vận động mọi người cùng tham gia thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	Sưu tầm một số câu chuyện về chủ đề đó.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
 	- 1 HS kể lại đoạn 1 của câu chuyện: Cây cỏ nước Nam.
 	? Chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 	- HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện
 	- GV nhận xét
B. Bài mới: 30'
1, Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, con người và thiên nhiên luôn ràng buộc, gắn bó với nhau. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe đã đọc về thiên nhiên. Từ đó, các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người.
2, Hướng dẫn HS kể chuyện:
a, Tìm hiểu đề bài:
 	- 1 HS đọc lại đề bài
? Đề bài yêu cầu gì?
 	GV gạch dưới những chữ: kể một câu chuyện em đã nghe, hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 	- HS đọc phần gợi ý 
 	- HS giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho bạn nghe
 	- HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể
VD: + Tôi xin kể cho các bạn nghe câu chuyện Nữ Oa vá trời. Câu chuyện kể về sức mạnh của con người chinh phục thiên nhiên, để mang lại lợi ích cho con người.
	+ Tôi xin kể câu chuyện Cóc kiện trời. Câu chuyện này tôi đọc được trong tập cổ tích. Truyện kể về sức mạnh của tình đoàn kết đã thắng được hiện tượng thiên nhiên khô hạn, làm cho cây cỏ, muông thú không bị chết khô.
	+ Tôi xin kể câu chuyện về chú chó Mikha. Đây là chú chó tài giỏi, sống có tình, có nghĩa, làm được nhiều việc có ích. Tôi xem bộ phim này trên ti vi...
 	- GV động viên HS kể chuyện ngoài SGK.
b, Kể trong nhóm:
 	- HS kể theo nhóm 4.
 	- GV đi giúp đỡ HS yếu kể.
 	- Gợi ý cho HS hỏi để trao đổi về nội dung câu chuyện 
 	+ HS kể hỏi : 
 	Chi tiết nào trong chuyện làm bạn nhớ nhất ?
 	Câu chuyện mốn nói với chúng ta điều gì?
 	Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất ?
 	+ HS nghe hỏi :
 	Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
 	Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
 	Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện ?
c, Thi kể trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
 	- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
 	- 5-7 HS thi kể trước lớp .
 	- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
 	- Bình chọn HS kể hay nhất 
 	- GV nhận xét
 	- Tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: 5'
* Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
 	(Có ý thức bảo vệ và giữ gìn thiên nhiên luôn thanh bình và tươi đẹp)
 	- GV nhận xét giờ học 
 	- HS về chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Anh văn (GV chuyên)
Tiết 3: Mỹ thuật (GV chuyên)
Ngày soạn: ngày 05 tháng 10 năm 2014
Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2014
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán 
Tiết thứ 38
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 	Biết:
 	- So sánh hai số thập phân.
 	- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 	- HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 (a).
 	* HS khá, giỏi: Bài 4 (b)
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
 	- 2 HS nêu lại quy tắc so sánh 2 phân số.
 	- 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét, ghi điểm từng em
 	So sánh các số thập phân sau:
 	a, 44,5 > 44,3 b, 32,18 < 32, 25
 13,45 76, 55
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài:
 	Trong tiết học này các em cùng làm các bài tập về so sánh các số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
2. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
 	- HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân
 	- HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng lớp
- HS nhận xét
 	- GV nhận xét, ghi điểm:
 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500 
 6,843 89,6
	Yêu cầu HS nêu cách so sánh 
	VD: 84,2 > 84,19 ( phần nguyên bằng nhau , hàng phần mười 2 > 1)...
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 	- HS đọc yêu cầu bài tập
 	- GV hướng dẫn HS làm bài
 	- HS làm bài theo cặp đôi
 	- Các nhóm báo bài, nhận xét chéo
 	- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng:
 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
Bài 3: Tìm chữ số x biết:
 	- HS đọc đầu bài 
- HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm:
Phần nguyên và hàng phần mười của hai bằng nhau, để 9,7x8 < 9,718 thì 
x <1
 	 vậy = 0 vì 9,708 < 9,718.
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết: 
 	- HS đọc yêu cầu bài tập
 	- HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân
 	- HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng lớp
- HS nhận xét
 	- GV nhận xét, ghi điểm:
	a, 0,9 < < 1,2 nên = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 
	b, (Dành cho HS khá, giỏi)
 64,97 < < 65,14 nên = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.
3. Củng cố - dặn dò: 4'
 	- HS nêu lại cách so sánh hai số thập phân
 	- GV nhận xét giờ học
 	- HS về làm các bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết thứ 16
 Trước cổng trời
I/ Mục tiêu:
 	- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
 	- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích).
 	* Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ, giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 	Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
 	- 2 HS đọc lại bài: “Kì diệu của rừng xanh” và trả lời nội dung bài học.
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 30'
1, Giới thiệu bài:
	Dọc theo chiều dài của đất nước ta, mỗi miền quê đều có những cảnh sắc nên thơ. Bài thơ trước cổng trời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao.
2, Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a, Luyện đọc:
 	- 1 HS đọc toàn bài
 	- Chia đoạn: 3 đoạn
 	+ Đoạn 1: 4 dòng đầu
 	+ Đoạn 2: Tiếp theoRáng chiều như hơi khói
 	+ Đoạn 3: Phần còn lại.
 Hướng dẫn cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng vừa ấm cúng thân thương của bước tranh vùng cao
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngút ngát, ngân nga, nguyên sơ...
 	- 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 + Đọc từ khó 
 	- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 + Giải nghĩa từ 
 	- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 3 + Đọc câu.
 	- HS đọc bài theo nhóm 2
 	- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
Khổ thơ 1:
 	- 1 em đọc thành tiếng
? Vì sao địa điểm được tả trong bài được gọi là cổng trời?
 	(Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đất; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời)
? Khổ thơ thứ nhất cho ta biết gì?
 	 => Ý1: Giới thiệu cổng trời.
Khổ thơ 2: 
 	 - 1 em đọc thành tiếng
? Hãy tả lại vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên trong bài thơ ?
 	(Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả không gian mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn ngàn sắc màu cỏ hoa, những vạt nương, những lòng thung lúa đã chín vàng màu mật, khoảng trời bồng bềnh mây trôi, gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xóa đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng, ngân nga như khúc nhạc của đất trời. Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống đáy nước. Không gian nơi đây gợi lên vẻ nguyên sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay vẫn như vậy, khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ)
? Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào? vì sao?
 	(Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không gió thoảng, mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích.)
? Khổ thơ cho ta biết gì?
 	=> ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên.
Khổ thơ 3:
 	- HS đọc lướt thầm khổ thơ 3
? Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá ấm dần lên?
 	(Bởi hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: Người Tày từ khắp các ngả đi gặt lúa, trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều...)
 	- GV giảng về cảnh đẹp thiên nhiên và con người 
? Khổ thơ cho ta biết điều gì?
 	=> ý 3: Con người miền núi chăm chỉ làm cho quê hương thêm đẹp.
* Em hãy miêu tả cảnh thiên nhiên ở quê em? Trước một cảnh đẹp thiên nhiên như vậy em có suy nghĩ gì?
 	(Yêu quý, bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên)
? Bài thơ ca ngợi điều gì?
 	Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 	- 3 HS đọc lại bài
 	- HS luyện đọc khổ thơ 2
 	- 1 em đọc khổ thơ 2
 	- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc 
 	- HS đọc bài theo nhóm 2
 	- HS thi đọc trước lớp 4,5 em
 	- HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
 	- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ, HS khác nhận xét
 	- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò: 4'
 	? Bài thơ ca ngợi điều gì? (2 HS nêu nội dung bài thơ).
 	- GV nhận xét giờ học
 	- HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Lịch sử (Cô thư)
Tiết 4: Địa lý (Cô thư)
Buổi chiều:
Tiết 1: Khoa học 
Tiết thứ 15
 Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu:
 	- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
 KNS:
 + Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A
 + Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm
 	* Giáo dục các em có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viên gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Hình vẽ trong SGK trang 32, 33. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Nêu cách phòng bệnh viêm não?
 	(Giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày)
- 2 em trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 25'
1. Giới thiệu bài:
	Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểm về bệnh viêm gan A và cách phòng bệnh viêm gan A.
2. Tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân đường lây truyền
 bệnh viêm gan A (Làm việc với SGK)
 	- Cho HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK
 	- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi: 
? Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
 	+ Sốt nhẹ
 	+ Đau ở vùng bụng bên phải.
 	+ Chán ăn.
? Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
 	(Vi-rút viêm gan A)
? Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 	(Bệnh lây qua đường tiêu hóa)
- Đại diện nhóm báo bài
 	- Các nhóm khác nhận xét
 	- GV nhận xét, kết luận lại: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa (vi-rút viêm gan A có trong phân người bệnh, có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch,)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng bệnh viêm gan A
 	Quan sát và thảo luận:
 	- GV yêu cầu các em quan sát hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 33 và thảo luận nhóm 2 các câu hỏi:
? Chỉ và nói nội dung của từng hình?
 	 Hình 2: Bạn nữ uống nước đun sôi để nguội
 	 Hình 3: Bạn nam ăn thức ăn đã nấu chín
 	 Hình 4: Bạn nữ rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn
 	 Hình 5: Bạn nữ rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện
? Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
 	(ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện)
? Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
 	(Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rượu)
* Em có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
 	(ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện)
GV kết luận: 
 	+ Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi; rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
 	+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rượu.
? Tác nhân gây bệnh viêm gan A và cách phòng bệnh
	- HS nêu mục Bạn cần biết SGK 
 	- 2 HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 4'
? Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
 	(ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện)
- GV nhận xét giờ học
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn 
Tiết thứ 15
 Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
 	- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
 	- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương 
 	* Giáo dục HS biết cảm nhận về cảnh đẹp của quê hương.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 	Vở bài tập Tiếng Việt
III/ hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
 	- 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước đã viết ở tiết trước
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét, ghi điểm GV 
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài:
 	Trong tiết học hôm nay, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, tập chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài tập 1: 
 	- HS đọc yêu cầu bài tập.
 	- GV cùng HS xây dựng dàn ý chung 
? Phần mở bài em cần nêu đựoc những gì?
 	(Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh vật đó)
? Nêu nội dung chính của phần thân bài?
 	(Tả đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi hấp dẫn người đọc)
? Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo một trình tự nào?
 	(Từ xa đến gần, từ cao xuống thấp)
? Phần kết bài cần nêu được những gì ?
 	(Cảm xúc của mình trước cảnh đẹp quê hương)
 	- HS làm bài vào vở bài tập, GV giúp đỡ HS yếu 
 	- Một số HS đọc bài làm của mình
VD: Mở bài: Chiều thứ bảy hàng tuần, em thường cùng ông ra hồ Gươm dạo chơi.
	Thân bài: + Từ xa nhìn lại hồ như một chiếc gương khổng lồ.
	+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng
	+ Nước hồ trong vắt, nhìn rõ đàn cá bơi lội, hay những chú rùa đang tập bơi.
	+ Tháp Rùa cổ kính in bóng xuống đáy hồ.
	+ Hai bên bờ hồ những cây cổ thụ tỏa bóng mát.
	+ Xa một chút là câu Thê Húc màu son, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
	+ Mái đền cong cong, 
	Kết bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp nổi tiếng của Hà Nội. Mỗi chúng ta đều tự hào về cảnh đẹp nơi đây.
 	- HS, GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
Bài tập 2: 
 	- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập.
 	- HS tự viết đoạn văn
 	- GV: Các em chỉ cần tả một đoạn văn trong phần thân bài, câu kết đoạn thể hiện được tình cảm, cảm xúc của mình 
 	- 2 HS làm bài trên bảng phụ
 	- HS, GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung
 	- Một số em đọc đoạn văn của mình.
 	- HS nhận xét 
 	- GV nhận xét, ghi điểm những em viết đạt.
3. Củng cố -dặn dò: '
* ở quê em có những cảnh đẹp nào? Trước những cảnh đó em có cảm nhận gì ?
 	(Cảnh ở quê em rất đẹp và thanh bình. Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó)
 	- GV nhận xét giờ học
 	- Dặn những HS viết bài chưa đạt về viết lại đoạn văn ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc 
Ngày soạn: ngày 6 tháng 10 năm 2014
Thứ năm, ngày 9 tháng 10 năm 2014
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán 
Tiết thứ 39
 Luyện tập chung 
(tr.43)
I. Mục tiêu:
 	Biết:
 	- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
 	- Thực hiện phép tính ở bài tập 4 
 	* BTCL: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
 	So sánh các số thập phân sau:
 	a, 47,5 > 44,3 b, 32,08 < 32, 25
 12,45 77, 05
 	- 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
2. Luyện tập :
Bài 1: Đọc các số thập phân sau đây:
 	- HS đọc yêu cầu 
 	- HS nối tiếp đọc các số thập phân, HS khác nhận xét 
 	 a) 7,5; 28,416 ; 201,05; 0,187
 	b) 36,2; 9,001 ; 84,302; 0,010
 	- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS và hỏi về giá trị của các chữ số trong mỗi số thập phân
 	+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 7,5 ( chữ số 5 chỉ năm phần mười)
 	+ Nêu giá trị của chữ số 8 trong số 0,187 ...
Bài 2: Viết số thập phân có:
 	- HS đọc yêu cầu 
 	- 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét
 	- HS nêu cách viết số thập phân
	a, 5,7 	 b, 32,85
	c, 0,01 	 d, 0,304.
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 	- HS đọc yêu cầu bài tập
 	- GV hướng dẫn HS làm bài
 	- Chia lớp thành 3 nhóm, HS làm bài trên bảng nhóm
 	- Các nhóm báo bài, nhận xét chéo
 	- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng:
	41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538.
* Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 	- HS đọc yêu cầu 
 	- 1 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét
 	a) 
 	b, (Dành cho HS khá, giỏi)
 	= = 49 
3. Củng cố - dặn dò: 4'
 	- HS nêu cách đọc, viết, so sánh số thập phân.
 	- GV nhận xét giờ học
 	- HS về làm các bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán (TC)
Tiết thứ 16
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 	Biết: Viết, so sánh số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
	Sắp xếp các số 3,445; 3,455; 3,454; 3,444 theo thứ tự từ bé đến lớn.
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
2. Luyện tập :
Bài 1, Viết vào chỗ chấm theo mẫu:
Số thập phân gồm
Viết số thập phân
Viết dưới dạng hỗn số hoặc phân số thập phân
4 đơn vị, 8 phần mười và 1 phần nghìn
4,801
4
32 đơn vị, 8 phần mười và 4 phần trăm
32,94
32
35 đơn vị, 8 phần mười, 7 phần trăm
35,87
35
7 đơn vị, 1 phần mười và 7 phần nghìn
7,107
7
0 đơn vị,4 phần mười, 3 phần nghìn
0,403
Bài 2. Điền các dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:
 	- HS đọc yêu cầu 
 	- 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
 	- HS nhận xét
 	- GV nhận xét
 	a. 0,319 0,0358
Bài 3. a) Khoanh vào số lớn nhất:
- HS đọc yêu cầu 
 	- 2 em lên bả

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 8 chuan.doc