Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc: Những người bạn tốt (tiết 6)

Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phụ vụ cho con người.

-Xem ảnh

 

doc42 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc: Những người bạn tốt (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 0,5m; 3cm == 0,03m
2mm== 0,002m; 8mm=m= 0,008m
-Viết PSTPvà STP thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu )
-HS quan sát .
-HS làm bài .
-HS chữa bài .
-HS đọc .
-HS nghe .
 RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÝ:
ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS:
	 - Xác định & mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ .
	 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam .
	 - Nêu tên & chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
10’
10’
7’
4’
1’
 1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : “Đất và rừng”
 + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta .
 + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn .
 - Nhận xét,
3- Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : “ Ôn tập “ 
b- Hoạt động : 
 * HĐ 1: Gọi 3 học sinh lên chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
 - GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
 *HĐ2: tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh” 
 -Bước1: 
 + GV chọn 12 em chia thành 2 nhóm bằng nhau, mỗi HS được gắn cho một số thứ tự bắt đầu từ 1. Như thế, 2 em có số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối diện nhau .
 -Bước 2: 
 + GV nêu cách chơi & hướng dẫn cho HS .
 - Bước 3: GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: tổng số điểm nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng cuộc .
 *HĐ3: (làm việctheo nhóm)
 -Bước1:GV cho các nhóm thảo luận & hoàn thành câu 2 trong SGK .
 -Bước 2:
 + GV kẻ bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền các kiến thức đúng vào bảng .
 + GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
4 - Củng cố : 
-GV tổng kết tiết học .
5 - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Dân số nước ta “.
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe.
- HS làm theo yêu cầu của GV. 
- HS nghe 
+HS chơi theo hướng dẫn của GV
- HS theo dõi .
-HS các nhóm thảo luận 
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. 
-HS điền vào bảng.
-HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
LỊCH SỬ:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.
I – MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :
 _Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng Sản Việt Nam.
 _Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4p
30/
3p
1p
1– On định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : “ Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
 _ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
 _ Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? 
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : “ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”.
 B– Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Làm việc cả lớp .
 _ GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
 _ Gọi 1 HS kể lại .
 *HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
 _ N.1 : Đảng ta thành lập trong hoàn cản nào?
_ N.2 : Nguyễn Ai Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng?
_ N.3 : Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN?
*HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
 _ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
 *HĐ4 : Làm việc cả lớp .
 _ GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc thành lập Đảng. 
4– Củng cố : 
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
5 – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau : “Xô viết Nghệ- Tĩnh”
- HS trả lời.
HS nghe .
- 1 HS kể lại .
 -thảo luận nhóm 
- N.1: Từ giữa năm 1929, ở nước ta lần lược ra đời 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức công sản đã lảnh đạo phong trào đấu tranh chống Pháp, biểu tình, Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng, cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này, đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm được.
- N.2 : Người đã trực tiếp tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, tổ chức huấn luyện những người yêu nước; chủ trì hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành đảng cộng Việt Nam. 
- N.3 : Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đơa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC :
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà 
 Quang Huy
 I.- MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ :
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn kho. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trinh thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
 2) Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phục vụ con người .
Hiểu sự gắn bó hoà quyện giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ .
Học thuộc lòng bài thơ .
 3) GDHS biết tiết kiệm điện khi sử dụng .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Anh về công trình thuỷ điện Hoà Bình 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
 1)On định lớp:
2)Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài va TLCH
+ Qua câu chuyện , em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào ?
-GV nhận xét + ghi điểm.
 2HS đọc bài
-Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ , biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người.
1’
11’
10’
7’
3) Bài mới:
 a)Giới thiệu bài: GV ghi đề
b) Luyện đọc:
 + Đọc toàn bài.
 + Đọc nối tiếp .
 -HS luyện đọc các từ ngữ: ba-la-lai-ca, lấp loáng .
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ .
-GV giải nghĩa : 
 -Cao nguyên : vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, lượn sóng .
-Trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
c) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài thơ .
 H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà ?
GV: Trong không gian yên tĩnh, tiếng đàn Ba-la-lai-ca ngân nga giữa không gian bao la càng chứng tỏ cảnh đêm tĩnh mịch.
 H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? 
H: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá ? Tác dụng của biện pháp tu từ nói trên.
d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 -GV đọc diễn cảm bài thơ .
 -GV hướng dẫn cách đọc khổ thơ.
 -Cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
 -Giáo viên nhận xét, khen những học sinh học thuộc lòng nhanh, đọc hay. 
 -Học sinh lắng nghe.
-1HS đọc -Cả lớp đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lượt)
-HS luyện đọc từ khó.
-Một HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ.
-Cả lớp theo dõi.
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ.
-Câu thơ: “chỉ có tiếng đàn ngân ngasông Đà “ thể hiện gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
-Câu thơ :” Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”; “Bỡ ngỡ” là biện pháp nhân hoá (biển như có tâm trạng giống con người. Biển bỡ ngỡ, ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kỳ của mình giữa vùng đất cao).
-Học sinh lắng nghe.
-HS luyện đọc khổ thơ, bài thơ.
-HS thi đọc từng khổ.
-Lớp nhận xét.
3’
Củng cố :
 H: Bài thơ ca ngợi điều gì ?
-Cho HS xem ảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình
-Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phụ vụ cho con người.
-Xem ảnh
1’
 5) Nhận xét, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc trước bài “Kì diệu rừng xanh”
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN :
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( tiếp theo)
I– MỤC TIÊU :
- Giúp Hs :
+ Nhận biết ban đầu về khái niệm số Tp ( ở các dạng thường gặp ) và cấu tạo của số TP .
+ Biết đọc,viết các số thập phân ( ở các dạng đơn giản thường gặp) 
-Rèn HS đọc , viết số thập phân thành thạo .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5/
15
15
5’
1’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Các PSTP ; ; được viết thành STP nào ? Đọc các số TP ấy .
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
 *Tiếp tục giới thiệu khái niệm về STP .
- Kẻ sẵn bảng như SGK 
 m dm cm mm
 2 7 
 8 5 6
 0 1 9 5
-Nêu nhận xét từng hàng trong bảng, được viết thành số nào rồi đọc số vừa viết .
- Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số PT .
- Số TP gồm có mấy phần đó là những phần nào ? vị trí các phần nằm ở đâu .
Ví dụ : 8,56 .
- Gọi HS chỉ vào phần nguyên, phần TP của số TP rồi đọc số đó .
- GV ghi bảng : 8 , 56 .
 Phần nguyên , Phần thậphân 
*Thực hành :
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 1 số HS nêu miệng Kquả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét ,sửa chữa ( kết hợp cho HS đọc từng số TP đã viết được )
Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở Ktra .
- Nhận xét ,sửa chữa .
4– Củng cố :
- Nêu khái niệm số TP ?
- Chỉ ra phần nguyên ,phần TP rồi đọc số TP sau :
90,638 .
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.
- HS viết rồi đọc .
- HS nghe .
-Quan sát 
+Hàng 1 :2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m ; 2,7 m đọc là :hai phẩy bảy mét 
+Hàng 2 :8m56cm hay 8m được viết thành8,56m ; 8,56 đọc là : Tám phẩy năm mươi sáu .
+Hàng 3 :0m195mm hay 0m được viết thành 0,195m ; 0,195 đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm .
- Vài HS nhắc lại .
- Mỗi số TP gồm 2 phần : phần nguyên và phần TP ; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên ,những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần TP .
- 8 : Phần nguyên ; 56 : Phần TP .
- Đọc là tám phẩy năm mươi sáu .
- Đọc mỗi số TP sau :
- HS đọc đọc : chín phẩy bốn, bảy phẩy chín mươi tám
- Viết các hỗn số sau thành số TP rồi đọc số đó .
- HS làm .
5= 5,9 ; 82= 82,45 ;
810= 810,225 .
- HS làm bài .
 0,1 = 0,02 = 
0,004 = 0,095 = .
HS nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn , biết cách viết câu mở đoạn .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Tranh minh hoạ vịnh Hạ Long .
	Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’ 
10’ 
6’ 
12’ 
2’ 
1-Kiểm tra bài cũ : 
 Cho HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước .
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
 b- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . 
-GV cho HS cả lớp đọc thầm bài văn : Vịnh Hạ Long 
-GV cho HS làm bài theo câu hỏi a , b ,c .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung và chốt lại câu trả lời đúng .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
+GV nhắc HS : Để chọn đúng câu mở đoạn , cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không .
-GV cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , chốt lại ý đúng .
* Bài tập 3 :
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV cho HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn, lưu ý có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không .
-GV cho HS trình bày .
-GV nhận xét khen những HS viết hay .
3-Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnhlại đoạn văn của bài tập 3 , viết lại vào vở , chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới .
-02 HS lần lượt trình bày dàn ý .
-HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm .
-HS làm bài theo các câu hỏi.
-HS trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-1 HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập 3 và lớp theo dõi SGK - HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn mình chọn .
-HS trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ năm, ngày 9 tháng 10 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
1-Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; mối quan hệ giữa chúng. 
2- Phân biệt được đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được vd về nghĩa chuyển của một số từ (là danh từ) chỉ bộ phân cơ thể người và động vật.
II.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1)On định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :-Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm?
-2 HS lên bảng đặt câu trên bảng lớp.
1’
6’
6’
5’
5’
5’
3) Bài mới:
 a) Giới thiệu bài (trực tiếp –Ghi đề)
 b) Nhận xét:
*Hướng dẫn HS làm BT1
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc: 
 -Cho HS làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Nghĩa
Câu a: Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật dùng để nghe
Câu b: Phần xương cứng màu trắng, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Câu c: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
*Hướng dẫn HS làm BT2
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - Giao việc: BT cho khổ thơ trong đó có các từ: Răng, mũi, tai.
 -Các em có nhiệm vụ chỉ ra được nghĩa của từ trên trong khổ thơ có gì khácvới nghĩa gốc của chúng.
 -Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
.*Hướng dẫn HS làm BT3
 -GV chốt lại lời giải đúng.
*Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ răng có cùng nét nghĩa: Chỉ vật nhọn, sắc sắp đều thành hàng.
*Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ mũi có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
*Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ tai có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận ở bên, chìa ra.
Ghi nhớ: cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS tìm vd ngoài SGK.
 c-Luyện tập: 
-Bài tập 1.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Chỉ rõ trong câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, trong câu nào 3 từ trên mang nghĩa chuyển.
 -Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a.Mắt (trong câu: Đôi mắt của bé mở to) là nghĩa gốc. Từ mắt trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
.c.Từ đầu( trong câu: Khi viết, em đừng nghẹo đầu) là nghĩa gốc, từ đầu trong câu còn lại là nghĩa chuyển
-Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- Giao việc: BT cho một số từ chỉ các bộ phận cơ thể người: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Nhiệm vụ của các em là tìm 1số VD về nghĩa chuyển của những từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả.
*Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, trăng lưỡi liềm, lưỡi mác, lưỡi gươm
*Nghĩa chuyển của từ miệng: miệng bát, miệng túi, miệng núi lửa
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS dùng viết chì nối trong SGK.
-Lớp nhận xét bài 
 Từ
 Tai
 Răng
 Mũi
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo cặp.
 -Đại diện cặp trình bày.
 -Lớp nhận xét
Câu a: Răng (trong răng cào) dùng để cào, không dùng để cắn, giữ, nhai thức ăn.
Câu b: Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở.
Câu c: Tai (trong tai ấm) giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ không dùng để nghe
-HS làm bài và trình bày kết quả.
 -Lớp nhận xét.
-2HS đọc to, lớp đọc thầm
-1vài HS không nhìn sách nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-cho ví dụ
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-Trình bày kết quả
-Lớp nhận xét.
b.Từ chân (trong câu Bé đau chân) là nghĩa gốc, từ chân trong các câu còn lại là nghĩa chuyển
-HS gạch đúng dưới các từ GV đã hướng dẫn.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được.
-Lớp nhận xét.
*Nghĩa chuyển của từ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ bình, cổ tay
*Nghĩa chuyển của từ tay: tay áo, đòn tay, tay quay, tay bóng giỏi
*Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng đê
2’
4) Củng cố : HS nhắc lại ND bài ghi nhớ.
 -2HS nhắc lại .
 1’
5) Nhận xét, dặn dò:
-Học nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở bài tập 2 của phần 
 Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN 
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I– MỤC TIÊU :
 Giúp Hs :
Nhận biết tên các hàng của số TP (dạng đơn giản thường gặp ); quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau .
 Nắm được cách đọc, cách viết số TP .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5/
15/
15/
3/
1’
1– On định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu khái niệm số TP ? 
- Đọc số TP sau : 27,315 ; 602,705 .
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
 *HĐ 1 : Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết số TP .
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK rồi hỏi :
+ Phần nguyên của số TP gồm các hàng nào ?
+ Phần TP của số TP gồm các hàng nào ?
+ Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc của hàng cao hơn liền trước .
-Hướng dẫn HS nêu cấu tạo của từng phần trong số TP rồi đọc số đó .
+ Trong số TP : 375,406 .
+Thảo luận theo cặp cách đọc ,viết số TP .
+ Trong số TP : 0,1985 
Nêu cách đọc ,viết số TP .
 *HĐ 2: Thực hành :
Bài 1 : Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : Cho 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét ,sửa chữa.
Bài 3 : GV hướng dẫn bài mẫu:
 3,5 = 3.
- Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét, sửa chữa .
4– Củng cố :
- Nêu cách đọc , viết số TP ? 
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
- HS nêu .
- HS đọc .
- HS nghe .
HS quan sát bảng trong SGK.
+ Phần nguyên của số TP gồm các hàng: Đơn vị ,chục ,trăm 
+ Phần TP của số TP gồm các hàng : Phần mười, phần trăm, phần nghìn 
+ Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng mười đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng đơn vị của hàng cao hơn liền trước .
+ Phần nguyên gồm có : 3 trăm ,7 chục, 5 đơn vị .
+ Phần TP gồm có : 4 phần mười ,0 phần trảm ,6 phần nghìn.
Đọc : Ba trăm bảy mươi lam, bốn trăm linh sáu .
+ HS thảo luận .
+ HS nêu tương tự .
- Muốn đọc 1 số TP ,ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “ Phẩy “ ,sau đó đọc phần TP .Muốn viết 1 số TP ,ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : Trước hết viết phần nguyên ,viết dấu “phẩy” ,sau đó viét phần TP .
- HS làm bài .
-a) 2,35 đọc là : hai phẩy ba mươi lăm .
- Phần nguyên : 2 ; phần TP : 35 .
- 2 : hàng đơn vị ,3 : hàng phần mười ; 5 hàng phần trăm .
b), c) :HS nêu tương tự như trên 
- Hs làm bài .
a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555; d) 2002,0; e) 0,001 .
- Hs theo dõi .
- 6,33 = 6 m ; 18,05 = 18.
217,908 = 217
- HS nêu .
- HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN
Cây cỏ nước Nam
I / MỤC TIÊU : 
	1/ Rèn kĩ năng nói :
 -Dựa vào lời kể của GV, những tranh minh hoạ trong SGK kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên .
 -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn co, lá cây .
	2 / Rèn kỹ năng nghe: 
 -Chăm chú nghe kể chuyện, nhớ chuyện .
 -Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ SGK.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
5’
20’
5’
3’
1-Ổn định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ :
1 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
3-Bài mới : 
a-Giới thiệu bài (Trực tiếp –Ghi đề)
b-GV kể chuyện :
-GV kể lần 1và kết hợp viết lên bảng một số cây thuốc quý: Sâm nam, Đinh lăng, Cam thảo nam và giải thích những từ khó: Trưởng tràng, dược sơn.
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu 6 tranh trong SGK.
c-HS kể chuyện
*Kể chuyện theo nhóm: Cho HS kể theo nhóm 4, mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện.
*Thi kể chuyện trước lớp từng đoạn câu theo tranh: 
*Thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện.
-GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể hay .
d-Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện :
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Em nào biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá . rễ cây gì để chữa bệnh ?
4-Củng cố- dặn dò : 
Nhắc nhở HS phải biết yêu quý từng cây cỏ xung quanh .Tìm và đọc 1 câu chuyện em đã được đọc , được nghe nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên để cùng các 

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 7(1).doc
Giáo án liên quan