Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 3 - Tiết 2 : Tập đọc (tiết 5 ) lòng dân ( phần 1 )

Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dânvào nhóm thích hợp ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.

- HS yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ.

 - GV: Bảng phụ.

- HS: Vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 3 - Tiết 2 : Tập đọc (tiết 5 ) lòng dân ( phần 1 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chiến, phái chủ hoà.
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
- Tổ chức cho hs thảo luận theo các câu hỏi:
+ Điểm khác nhau về chủ trương của phải chủ chiến và phải chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
d, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
- Tổ chức cho hs các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, nhấn mạnh thêm:
+ Tôn Thất Thuuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương , kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử.
- Em biết gì về phong trào Cần Vương?
- Nhấn mạnh kiến thức của bài.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dũ
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe GV giới thiệu.
- HS theo dõi.
- Hs trao đổi trong nhóm các câu hỏi.
- Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp.
- Cho lập căn cứ kháng chiến.
- Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
- Thể hiện lòng yêu nớc của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- Hs các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Hs nêu.
- Hs chú ý.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : mĩ thuật
( Tiết 3) vẽ tranh đề tài : Trường em
 ( Đ/c Hường soạn giảng )
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 30/8/2013
Ngày giảng : Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
 Tiết 1 : tập đọc
( Tiết 6 ) lòng dân ( Tiếp theo ) 
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ.
- HS yếu biết đọc theo cách phân vai
- HS TB đọc phân vai được.
- HS khá đọc phân vai trôi chảy.
.II. chuẩn bị
GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
HS : Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai phần đầu vở kịch Lòng dân.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho hs đọc bài.
- Tranh minh hoạ những nhân vật trong kịch
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- GV đọc mẫu diễn cảm phần 2 của vở kịch.
* Tìm hiểu bài:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ?
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?
- Vì sao vở kịch được đặt tên Lòng dân ?
- GV rút ra nội dung bài.
* Luyện đọc lại
- Hướng dẫn hs xác định giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs đọc phân vai.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố
-Nhắc lại nội dung bài : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ.
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- 1- 2 hs đọc toàn bài.
- Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân vật trong vở kịch.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn)
- Hs đọc bài theo cặp 
- 1- 2 Hs đọc cả bài.
- khi được hỏi, An trả lời hổng phải tía làm cho chúng hí hửng, không ngờ An nói làm chúng tẽn tò: cháu gọi bằng cha, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ hói chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên,tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là ở chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ.
- Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp.
- Hs luyện đọc phân vai.
- 1 vài nhóm đọc phân vai, đóng vai vở kịch.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiết 2: luyện từ và câu
( Tiết 5 ) Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I. Mục đích yêu cầu.
-Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dânvào nhóm thích hợp ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
- HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị.
 - GV : Bảng phụ.
- HS: Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho.
- GV nhận xét.
3 Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây.
- GV giúp hs hiểu nghĩa từ: tiểu thương.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời các câu hỏi.
- Tổ chức cho hs đọc truyện ,trả lời câu hỏi 3a
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 bài 3b,c.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.Luyện tập về từ đồng nghĩa
- Hs đọc bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu.
- Hs trình bày bài làm:
a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b, nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g, học sinh: hs tiểu học, hs trung học.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các thành ngữ, tục ngữ.
- Hs làm bài.
- Hs đọc thầm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- Hs trả lời câu hỏi: Vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
- Hs trao đổi theo nhóm phần b,c.
b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (cùng) :
đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,...
c, Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................____________________________________
Tiết 3 : thể dục
( Tiết 5 ) Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,dồn hàng,quay tráI,quay phảI,quay sau.trò chơI “ bỏ khăn ”
( Đ/c Quân soạn giảng )
_________________________________
Tiết 4 : toán
( Tiết 13 ) luyện tập chung ( Tr.15 )
I. Mục tiêu
- Biết : + Nhân chia hai phân số.
 + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
HS yếu làm được BT 1( a,b)
HS TB làm bài 2 ( a,b )
HS khá làm bài 4 ,5
II. Chuẩn bị.
GV : Bảng phụ.
HS : Vở BT.
II. Các hoạt động dạy học 
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ : KT VBT của HS
Bài mới.
a, Giới thiệu bài :
b, Hướng dẫn luyện tập 
* Củng cố về cộng, trừ phân số.
Bài 1 : ( HS yếu làm ) Tính.
- Yêu cầu hs tính cộng các phân số.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại cách thực hiện.
Bài 2: ( HS TB làm )Tính:
- Yêu cầu tính trừ các phân số.
- Nhận xét, chữa bài.
.Bài 4: (HS khá làm)
- Viết các số đo độ dài (theo mẫu).
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
Bài 5: ( HS khá làm )
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố 
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau. Luyện tập ( Tr. 16 )
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện tính:
+=
+=
++=
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thực hiện tính.
-= 
1-= 
+-= 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
7m 3dm = 7m + m = 7m.
8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm.
12cm 5mm = 12cm + cm = 12cm.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs giảI bài toán:
 Bài giải:
 quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km).
 Đáp số: 40 km.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
Tiết 5 : tập làm văn
( Tiết 5 ) Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu. 
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối , con vật, bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- HS yêu thích môn học.
II. chuẩn bị
GV : Bảng phụ.
HS Vở BT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc bài văn Mưa rào.
- Tổ chức cho hs làm việc các nhân, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Tác giả đã quan sát cơn mưa rào rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh....
*Tích hợp GDBVMT : Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiênvề cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào.
( Khai thác trực tiếp nội dung bài.)
Bài 2:
- Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. Luyện tập tả cảnh 
- Hs trình bày.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn Mưa rào.
- Hs trả lời các câu hỏi, phát biểu ý kiến:
+ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: 
- mây nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời...
- gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
+ Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa:
- tiếng mưa: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách...
ù xuống, rào rào, sầm sập, độm độp,...
- hạt mưa: lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây....
+ Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan:
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý viết vào vở, 2- 3 hs viết vào bảng phụ.
- Hs trình bày dàn ý của mình.
- Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 30/8/2013
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 : toán
( Tiết 14 ) 	 Luyện tập chung ( tr.16 )
I. Mục tiêu:
- HS biết : Nhân chia hai phân số ; chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số.
- HS yếu làm BT 1
- HS TB làm bài 2
- HS khá làm BT 3
- Rèn luyện tính cẩn thận khi học toán.
II. Chuẩn bị.
Gv : Nội dung bài.
HS : Vở BT.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập
* Củng cố kĩ năng nhân chia phân số; tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
Bài 1: ( HS yếu thực hiện ) Tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: ( HS TB thực hiện ) Tìm x.
- Hướng dẫn hs xác định thành phần chưa biết.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
Bài 3: ( HS khá thực hiện )
- Viết các số đo độ dài theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố
-Nhận xột tiết học 
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, x = .
b, 2x 3= 
c, : = .
d, 1: 1= 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs xác định thành phần cưa biết trong phép tính.
- Hs làm bài:
a,x + =
x = - 
x = .
c,x x
x =
b,x - = 
x = + 
x = .
d,x : 
x = =
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
1m75cm = 1m + m = 1m
5m36cm = 5m + m = 5m
8m8cm = 8m + m = 8m
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
 Tiết 2 : Luyện từ và câu
( Tiết 6 ) Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I. Mục đích yêu cầu
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp ; hiểu ý nghĩa chung của một số tụcngữ dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa.
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ.
HS : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra lại bài 3, 4b,c.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- Tranh minh hoạ.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
 Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau.
- Giải nghĩa từ : cội.
- Tổ chức cho hs trao đổi tìm câu trả lời.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu.
- Gợi ý hs chọn khổ thơ.
- Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về màu sắc của những sự vật trong bài thơ và không có trong bài thơ.
- Nhận xét.
4. Củng cố
-Nhắc lại nụi dung bài
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò;
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc lại bài cũ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào bảng phụ.
- Thứ tự các từ điền : đeo - xách - vác - khiêng - kẹp .
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo nhóm .
ý chung cho cả ba câu tục ngữ là : Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chọn khổ thơ trong bài : Sắc màu em yêu
- 1-2 hs khá nói 1 vài câu làm mẫu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc bài viết.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
Tiết 3 : khoa học
( Tiết 6 ) Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I, Mục tiêu
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Hs có hiểu biết về giới tính ở tuổi dậy thì.
II, chuẩn bị
- GV : tranh sgk.
- HS : Vở BT.
III, Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : KT sách vở
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Thảo luận cả lớp:
Mục tiêu : Hs nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho hs giới thiệu về ảnh đã sưu tầm được.
- Yêu cầu: nói được em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì ?
- Tuyên dương hs.
c. Trò chơi Ai nhanh ai đúng ?
Mục tiêu: Hs nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho hs chơi theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
1 – b; 2 – a; 3 – c.
d, Thực hành:
Mục tiêu : Hs nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dạy thì đối với cuộc đời mỗi con người.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk -15 và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
* Kết luận: 
- Tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mỗi quan hệ xã hội.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dũ:
 - Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs nối tiếp giới thiệu về bức ảnh của mình hoặc bức ảnh sưu tầm được.
- Hs chú ý cách chơi và luật chơi.
- Hs chơi theo nhóm.
- Hs các nhóm báo cáo kết quả.
- Hs đọc sgk, trả lời câu hỏi:
- Hs nhận ra tầm quan trọ

File đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc