Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tiết 2: Tập đọc: Phân xử tài tình

. Mục tiêu:

- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lại xe đãng trí (BT1), tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép (BT2).

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

- Băng giấy

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tiết 2: Tập đọc: Phân xử tài tình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
5 m3 = ...................
5 cm3 = ..............
1,942 m3 = .............
0,069 m3 = ...............
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích..
+ HS làm bài tập.
+ GV cùng cả lớp chữa bài.
*Bài tập 3: > , < , =
65,782 dm3 ............... 65780 cm3
42,36 m3 ................ 42360 dm3
58,034 dm3 ................ 58340 cm3
+ HS lên bảng làm bài
+ GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2: ( Tiết 2)
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
2 dm3 = ...................
1/ 100 m3 = ..............
1,954 dm3 = .............
19,72 m3 = ...............
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
5 m3 = ...................
5 cm3 = ..............
1,942 m3 = .............
0,069 m3 = ...............
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích..
+ HS làm bài tập.
+ GV cùng cả lớp chữa bài.
*Bài tập 3: > , < , =
65,782 dm3 ............... 65780 cm3
42,36 m3 ................ 42360 dm3
58,034 dm3 ................ 58340 cm3
+ HS lên bảng làm bài
+ GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung.
* HĐ4 Chấm chữa bài
- GV nhận xét tiết học.
Thứ Tư, ngày 26 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc
Chú đi tuần
I. Mục tiêu : 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3, học thuộc lòng những câu thơ yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Gọi 2 HS đọc bài : Phân xử tài tình 
? Nêu ý nghĩa? 
2. HĐ2: Giới thiệu bài 
GV nêu yêu cầu và mục đích tiết học.
3. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.HĐ: Luyện đọc 
1 HS khá đọc toàn bài ( đọc cả lời đề tựa của tác giả )
GV nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Nhiều HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ ( 3 lượt). GV kết hợp sữa lỗi phát âm. 
HS luyện đọc theo cặp.
 Gọi 1 HS đọc phần chú giải, GV kết hợp giải nghĩa.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.HĐ: Tìm hiểu bài :
- Cho HS trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi SGK, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại, nhận xét và tổng kết.
? Người chiến sỹ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? 
Đặt hình ảnh người chiến sỹ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em học sinh, tác giả muốn nói lên điều gì? 
Tình cảm và mong ước của người chiến sỹ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
4.HĐ4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn về giọng đọc, cách đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn thơ trên biểu.
- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.
- HS thi đọc thuộc lòng, đọc diễn cảm.
- Lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất và người có trí nhớ tốt nhất.
5.HĐ5: Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc học sinh xem lại bài
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi - mét khối, xăng- ti - mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các đơn vị đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét 
2. HĐ2: Giới thiệu bài 
- Nêu mục đích, nhiệm vụ tiết học.
3. HĐ3: HD HS Luyện tập 
 Hướng dẫn HS làm BT 1,2,3 SGK sau đó chữa bài.
Bài tập 1: GV yêu cầu một số HS đọc các số đo, lớp nhận xét- GV kết luận.
a. HS đọc .
Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối.
Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối.
Tám phần ba đề-xi-mét khối
b. Viết : 
1952 cm 3; 2015m3; 8/3 dm3; 0,919 m3
Bài tập 2: 
GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Một số HS làm vào bảng phụ 
Lớp nhận xét.
GV nhận xét kết quả đúng là : 0,25m3 đọc là : 
Kết quả đúng là ý a,c, và ý b ,d sai.
Không phẩy hai lăm mét khối 
Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối 
Hai mươi lăm phần trăm mét khối 
Hai lăm phần nghìn mét khối
Bài tập 3: 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 
- Tổ chức thi giải toán nhanh giữa các nhóm 
- GV nhận xét kết quả theo nhóm.
a) 913,232413m3 = 913232413cm3
b) 12345/ 1000m3 = 12,345m3 
c) 8372361/ 1000m3 = 8372361dm3
4. HĐ4: Củng cố- dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Tiết 3: Thể dục
Gv chuyờn trỏch
Tiết 4: Kĩ thuật
Gv chuyờn trỏch
Thứ Năm, ngày 27 thỏng 02 năm 2014
Tiết 1: Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu 
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh (theo gợi ý sách giáo khoa).
* Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài:
- ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động
- Những ghi chép HS đã có khi thực hiện một hoạt động tập thể.
- Bút dạ, phiếu học nhóm.
III. Hoạt động dạy học: 
1.HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu, của tiết học.
2.HĐ2: Hướng dẫn HS lập CTHĐ
a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu 2 HS nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn trong 5 hoạt động đã nêu.
- GV nhắc HS chú ý :
+ Khi lập một CTHĐ cần tưởng tưởng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của trường.
+ Nên chọn hoạt động mà em đã biết, đã tham gia. Trường hợp cả 5 hoạt động chưa biết, chưa tham gia, các em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia hoạt động khác để tưởng tượng và lập một CTHĐ mới.
- Yêu cầu một số HS nói tên hoạt động đã chọn để lập chương trình.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc 3 phần của một CTHĐ.
1 HS nhìn bảng đọc lại.
b. HS lập chương trình hoạt động
- GV phát bút dạ và phiếu học nhóm cho 5 HS làm, cả lớp làm vào VBT.
- GV nhắc HS lên viết vắn tắt ý chính.
- Yêu cầu một số HS đọc kết quả bài làm. Những HS làm trên phiếu trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chọn một CTHĐ tốt nhất cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh, xem như mẫu.
- HS chỉnh CTHĐ của mình. 
- Yêu cầu một HS đọc lại chương trình sau khi sửa chữa.
- Cả lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể.
3.HĐ3: Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh CTHĐ, viết lại vào vở.
Tiết 2: Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5 
III.Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Bài cũ 
- Gọi 1 HS chữa bài tập 3 vào VBT
- GV nhận xét, cho điểm.
2. HĐ2: Giới thiệu bài 
GV nêu yêu cầu tiết học
3. HĐ3: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích tính hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.
- Nêu ví dụ SGK và ghi bảng : Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16 cm và chiều cao 10cm.
- Gọi HS nhắc lại.
- GV nêu: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng Xăng – ti- mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.
- Cho HS quan sát hình SGK
- GV: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.
? Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3?
HS trả lời: Mỗi lớp có : 20 x 16 320 ( hình lập phương 1cm3)
? 10 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3?
HS trả lời: 320 x 10 = 3200( hình lập phương 1cm3)
- GV: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là : 
 230 x 16 x10 = 3200( cm3)
? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
- HS nêu quy tắc như SGK
- GV: Gọi V là thể tích ; a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều cao thì ta có công thức như thế nào?
- HS: V = a x b x c
- GV lưu ý : Khi tính các kích thước phải cùng đơn vị đo 
4. HĐ4: Thực hành
 Hướng dẫn các HS làm các bài tập 1,2,3 SGK sau đó chữa bài.
Bài 1: 
- Vận dụng trực tiếp công thức
- HS tự làm vào vở 
- Gọi 3 HS đọc kết quả 
- GV nhận xét và chữa bài:
a. V = 5 x 4 x9 = 180 cm3
b. V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 cm3
c. 2/5 x 1/3 x 3/4 = 1/10 cm3
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ
- GV gợi ý chia khối gỗ thành 2 hình hộp chữ nhật, tính tổng thể tích 2 hình. 
- HS làm bài, 1 HS nêu kết quả
- GV nhận xét
- GV chữa bài:
Giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật 1 là
15 x 6 x 5 = 450 (cm3 )
Chiều rộng của hình hộp thứ hai là
12 – 6 = 6 (cm3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật hai là
8 x 6 x 5 = 240 (cm3)
Thể tích của khối gỗ là
450 + 240 = 690 (cm3)
Đáp số: 690 cm3
Bài 3: 
- GV gợi ý, HS tự làm
- Gv chữa bài:
Giải
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật ( Phần nước dâng lên) có đáy của bể cá và có chiều cao là:
7 – 5 = 2 (cm)
Thể tích hòn đá là
10 x 10 x 10 = 200 (cm3)
Đáp số: 200 cm3
5.HĐ5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lại xe đãng trí (BT1), tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép (BT2).
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ 
- Băng giấy 
III.Các hoạt động dạy học:
1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS làm lại các bài tập 2,3 tiết”Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh “( trang 48 SGK)
2. HĐ2: Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu và mục đích tiết học.
3. HĐ 3: Phần nhận xét
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu một HS lên bảng phân tích cấu tạo của câu ghép( xác định 2 vế câu, bộ phận C- V trong mỗi vế, khoanh tròn cặp QHT nối các 
vế câu). Trong câu ghép sau : 
 Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm.
- Trong câu ghép trên cặp quan hệ từ nào dùng để nối 2 vế câu? ( Chẳng những... mà...) 
- GV: Câu văn sử dụng cặp QHT “ Chẳng những... mà... thể hiện quan hệ tăng tiến.
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV đưa ra một số câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến và yêu cầu HS tìm cặp QHT trong các câu đó.
 - Yêu cầu HS kể tên những cặp QHT nối các vế câu có quan hệ tăng tiến.
( Không những... mà, chẳng những... mà, không chỉ... mà...)
 - GV kết luận như phần ghi nhớ trong SGK.
4. HĐ4: Phần ghi nhớ
- Yêu cầu 2HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung ghi nhớ( không nhìn SGK)
5. HĐ5: Phần luyện tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập : 
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
- HS làm bài vào VBT.
- Gọi một HS lên bảng chữa bài ở bảng phụ.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện 3 nhóm lên thi làm.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm làm đúng.
6. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
 I .Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II. Đồ dùng : 
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Bàn là, máy sấy tóc...
- Tranh ảnh trang 92 – 93 SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
? Con người sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước trong những việc gì ? 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Nêu rõ mục đích, yêu cầu của tiết học. GV ghi mục bài lên bảng 
- 3 HS nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Thảo luận 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết?
- Hết thời gian GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo lối tiếp sức. Nhóm nào kể được nhiều đồ dùng và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi : Năng lượng mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? ( 3 HS trả lời – HS nhận xét- GV giảng : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
4. Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. Quan sát các tranh ảnh trang 92 và vật thật mà nhóm sưu tầm được.
? Kể tên các vật đó? 
? Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
? Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?
? Hết thời gian yêu cầu đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp?
5. Hoạt động 5: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng ?
- GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi và 1 tổ trọng tài gồm 3 người.GV gắn lên bảng các thẻ từ : ghi tên các lĩnh vực : sinh hoạt hàng ngày ; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp ; giải trí ;thể thao ... 
- Yêu cầu 2 đội tiếp sức nhau ghi tên các dụng cụ máy móc máy móc sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó. 2 đội thực hiện chơi.
- Hết thời gian mời đại diện tổ, trọng tài thông báo kết quả chấm điểm.
- Qua trò chơi, GV cho HS thảo luận để nhận thấy vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cuộc sống cho con người.
6.Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
Nêu tác dụng của năng lượng điện?
Dặn: Chuẩn bị bài : Lắp mạch điện đơn giản.
Chiều: GV chuyờn trỏch 
Thứ Sáu, ngày 28 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu: Giúp HS 
Nhận biết và sửa được bài làm của mình và sửa lỗi chung, viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết cuối tuần 22, mỗi số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý... cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học.
1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
GV mời 2 HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã học trong tiết tập làm văn trước. GV chấm điểm.
2.HĐ2: Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu, của tiết học.
- GV nhận xét chungvề kết quả bài làm của cả lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý...
3.HĐ3. Nhận xét về kết quả làm bài 
- Những ưu điểm chính. Nêu một số ví dụ cụ thể kèm theo tên HS.
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể kèm theo tên HS.
4.HĐ4. Thông báo điểm số cụ thể 
Hướng dẫn chữa bài
- GV trả bài cho từng HS.
- Hướng dẫn HS sữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết ở bảng phụ.
- 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại bài cho đúng bằng phấn màu( nếu sai)
5.HĐ5. Hướng dẫn sữa lỗi trong bài.
- HS đọc lời nhận xét của thầy ( cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sữa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sữa lỗi.
- GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.
6. HĐ6. Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay.
- GV gọi HS có đoạn văn hay, bài văn hay đọc cho cả lớp nghe. Cả lớp thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đúng của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình .
- HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại( So sánh với đoạn cũ)
- GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
Tiết 2: Toán
Thể tích hình lập phương
I.Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
II. Đồ dùng: 
Bộ đồ dùng dạy toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật ? ( 2 HS) 
- 2 em làm bài tập 3 SGK – GV nhận xét – ghi điểm 
2.HĐ2: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV cho HS quan sát hình lập phương có cạnh 3cm yêu cầu HS tính thể tích của hình đó. 
- GV lưu ý : Cách tính thể tích hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật.
- HS dựa vào lưu ý của GV, mỗi cá nhân tự tìm cách tính rồi báo cáo kết quả ( 3 HS báo cáo- 2 HS nhận xét- GV ghi lên bảng.
- Nếu hình lập phương có cạnh 3 cm thì thể tích là :
 V = 3 x 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
- Vậy muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? ( 4 HS trả lời – HS nhận xét - GV chốt ý và ghi quy tắc tính thể tích hình lập phương lên bảng. 
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a. Em hãy ghi công thức tính thể tích hình lập phương? ( HS ghi vào giấy nháp và báo cáo kết quả - GV ghi.
 Hình lập phương có cạnh a thì thể tích Vlà : 
V = a x a x a
3.HĐ3. Thực hành
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV tổ chức cho HS tự làm bài vào vở. 
- GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. 
- GV yêu cầu HS nêu kết quả
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2:
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.
- HS tự làm bài toán.
- Gọi một số HS nêu kết quả. 
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
Giải
0,75 m = 7,5 dm
Thể tích của khối kim loại đó là
7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm2)
Khối kim loại đó cân nặng là
421,875 x 15 = 6328,125 ( kg)
Đáp số: 6328,125 kg
Bài 3 : 
- GV gọi một HS đọc đề bài , 
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán . 
- 1 em làm ở bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hết thời gian cả lớp chữa bài.
Giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là
8 x 7 x 9 = 504 (cm2)
Số đo của cạnh hình lập phương là
(8 + 7 +9 ) : 3 = 8 (cm)
Thêt tích của hình lập phương là
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số: 512 cm3
4. HĐ4: Củng cố - dặn dò 
Nêu cách tính hình lập phương? 
Dặn : Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
Tiết 3: Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I. Mục tiêu: 
- Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: Góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng : 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của HS 
HS sưu tầm thông tin về nhà máy cơ khí Hà Nội 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
2. HĐ2: Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát ảnh chụp lễ khánh thành nhà máy cơ khí Hà Nội kết hợp giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng - 3 HS nhắc lại.
3. HĐ3: Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Sau hiệp định Giơ - ne - vơ, Đảng và Chính Phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? ( 2 HS trả lời - 1 HS nhận xét nhắc lại nội dung trả lời )
+ Tại sao Đảng và Chính Phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ? (3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình - GV chốt ý: Nhà máy ra đời sẽ trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc thay thế các dụng cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng suất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp của nước ta)
+ Nhà máy đó có tên gọi là gì ? ( 2 HS trả lời: nhà máy cơ khí Hà Nội )
- GV chốt ý : 
Tiểu kết hoạt động 1- chuyển ý sang hoạt động 2.
4. HĐ 4. Quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Công nghiệp chia thành các nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm. Yêu cầu các em đọc SGK, thảo luận, hoàn thành phiếu.
Các em hãy đọc SGK thảo luận để hoàn thành phiếu sau : 
+ Điền thông tin thích hợp vào chỗ .....
Nhà máy cơ khí Hà Nội
Thời gian xây dựng
Địa điểm
Diện tích
Quy mô
Nước giúp đỡ XD
Các sản phẩm
Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
- GV gọi một nhóm dán phiếu đã làm bài lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét.
- GV kết luận: Về phiếu làm đúng kết hợp cho HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam để biết được địa điểm xây dựng nhà máy .
- Tiếp tục cho HS trao đổi cả lớp theo câu hỏi sau: 
? Kể lại quá trình xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội ? 
? Phát biểu cảm nghĩ của em về câu “Nhà máy cơ khí đồ sộ .....thép gai của thực dân Pháp xâm lược”
( 4 HS trả lời - 2 HS nhận xét - GV chốt ý kết hợp cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm nhà máy cơ khí Hà Nội và hỏi: 
? Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cơ khí nói lên điều gì 3 HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân - GV lắng nghe - tiểu kết.
5. HĐ5: Củng cố - dặn dò 
- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin mình sưu tầm được về nhà máy cơ khí Hà Nội .
- G

File đính kèm:

  • docTuÇn 23.doc