Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 12 - Tiết 2: Tập đọc: Mùa thảo quả
Bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa biểu thị những quan hệ gì?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
iễn cảm. 5. Đọc diễn cảm và HTL. -GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn cách đọc. -Cho HS luyện dọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm hai khổ thơ đầu HS kh¸ giái ®äc thuéc c¶ bµi. 5 Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm, HTL, 2 khổ thơ đầu, chuẩn bị cho bài TĐ tuần 13 bài vườn chim. -3 HS đọc tiếp nối. -Nghe. -Nghe. -HS lần lượt đọc từng khổ. -1 HS đọc chú giải. -2 HS đọc cả baì thơ. -Đề cao ,ca ngợi bầy ong có thể mang mật thơm lên cả trời cao. -Chi tiết " Đôi cánh đẫm nắng trời" và " Không gian là nẻo đường xa"=>. Chỉ sự vô tận về không gian. -Ong rong ruổi trăm miền: Nơi thăm thẳm rừng sau, nơi bờ biển sóng tràn -Nơi rừng sâu: Có bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. -Nơi biển xa có hàng cây chắn -Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang, cũng tìm được hoa làm mật đem lại hương vị -Tác giả muốn nói: Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ ong đã chắt được trong vị ngot. -HS đọc diễn cảm 1 đoạn cả bài và HTL 2 khổ đầu. -Một số HS thi đäc trước lớp ï. -Lớp nhận xét. Tiết 2: Tốn Nhân một số thập phân với một số thập phân I/Mục tiêu: * Giúp học sinh: -BiÕt nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân cã tính chất giao hoán. II/ Ho¹t ®éng d¹y häc: Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ - Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên? -Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000? 2: Bài mới GTB -Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ 1: Hình thành nhân một số thập phân với một số thập phân Nêu ví dụ 1: -Muốn tính diện tích mảnh vừơn hình chữ nhật, ta làm thế nào? -Tương tự phép cộng và phép trừ số thập phân, em hãy cho biết để thực hiện phép tính nhân này ta làm thế nào? 64 × 48 =? 6,4 × 4,8=? b) Nêu ví dụ 2: -Em hãy nêu kết quả và cách làm? -Qua hai ví dụ trên nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. Luyện tập Bài 1: Đặt tính và tính. -Nêu yêu cầu bài tập. Häc sinh lµm phÇn a,c. Kh¸ giái lµm c¶ phÇn b,d. -Gọi HS lên bảng làm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. -Tổ chức làm bài theo cặp đôi -Em có nhận xét gì qua bài tập này? b) Tương tự em làm thế nào? Bài 3: Häc sinh kh¸ giái -Gọi HS đọc đề bài. -Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? -Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? -Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét HĐ3: Củng cố- dặn dò -Nhắc lại các kiến thức của tiết học. -Nối tiếp nêu: -Nhắc lại tên bài học. -Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. -HS tự đặt tính và tính. + Thực hiện nhân như nhân các số tự nhiên. + Hai thừa số có tất cả là hai chữ số thập phân, ta dùng dấy phẩy tách ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái. -1HS nêu: 4,75 1,3 ´ -HS đặt tính thực hiện và nêu cách làm. -Nối tiếp nêu: (Nhân, đếm và tách). - 1HS nêu yêu cầu bài tập. -2HS lên bảng làm Kết quả. a)38,70 b) 108,875 c)1,128 d)35,217 -Một số HS nêu cách làm. -1HS đọc đề bài. -Thảo luận cặp làm bài. -Một số cặp trình bày kết quả. lớp trả lời câu hỏi của gv. -Điền ngay kết quả vào phép tính. -HS nêu miệng: 4,34 × 3,6 = 15,624 3,6 × 4,34 = 15,624 .. -Nhận xét và sửa bài. -1HS đọc đề bài. -Nêu: -Nêu: Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4)x 2=48,04(m) Diện tích vườn cây là: 15,62 x 804 = 131,208(m2) Tiết 3: Thể dục GV chuyên trách Tiết 4: Kỹ thuật GV chuyên trách ----------------------------------------------o0o------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 28 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I. Mục tiêu -Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. - Lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. - Mét dµn ý riªng ®Ĩ nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng được tả. II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1-Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. 2- Nhận xét -GV: Các em hãy quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A cháng. H: Hãy đọc các câu hỏi ở cuối bài và từng cặp trao đổi để trả lời. 3. Ghi nhớ. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gv nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét , chốt lại và khen những HS làm đầy đủ 3 phần. Phần thân bài nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của người được tả. -Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 6. Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện dàn bài. -Nghe. -HS quan sát tranh và đọc bài văn. -Từng cặp trao đổi và đại diện trả lời trước lớp. Câu 1: Đoạn mở bài: Từ đầu đến đẹp quá! Giới thiệu người định tả (Hạng a cháng) bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khỏe đẹp của A Cháng. Câu 2: Hình dáng của A Cháng có những điểm nổi bật: Ngực nở vòng cung. Câu 3: A Cháng là người lao động rất khoẻ, rất giái, cần cù -Câu 4: Đoạn kết của bài là câu kết. "Sức lực chân núi tơ bo" -Ý chính của đoạn: ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Chàng. Anh là niềm tự hào của dòng họ hạng. Câu 5: Bài văn đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. -Lớp nhận xét. -3 HS lần lượt đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm theo. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài Tiết 2: Tốn Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - BiÕt nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;0,01;0,001 - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II/ Các hoạt động dạy – học: HĐ1: Bài cũ Gọi HS lên bảng phát biểu quy tắc nhân hai số thập phân HĐ2: Bài mới HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001, -Yêu cầu HS nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, -Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 thực hiện như thế nào? -Nêu ví dụ: 142,57 × 0,1 = ? -Em có nhận xét gì về số chữ số và vị trí dấu phẩy ở kết quả phép nhân 142,57 × 0,1 = 14,257 với thừa số thứ nhất? -Gọi HS nêu ví dụ 2. 531,75 × 0,1 = ? -Em hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .? Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2:Viết số đo dưới dạng là km2 Häc sinh kh¸ giái -Em hãy nêu mối quan hệ giữa ha và km2 ? Bài 3: Tỉ lệ bản đồ 1: 1 000 000 cho ta biết điều gì? Häc sinh kh¸ giái về tỉ lệ bản đồ. HĐ3: Củng cố- dặn dò 2HS nêu -Ta chuyển dấu phẩy sang bên phải 1, 2, 3, chữ số. 142,57 0,1 ´ -Nêu: 225 634 859 -Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 -1HS nêu ví dụ. -HS tự đặt tính và tính. -Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái, một, hai, ba, .. . chữ số. -Làm miệng theo nhóm đôi đọc cho nhau nghe và giải thích cách làm. -Một số cặp nêu trước lớp. -1HS nêu lại yêu cầu của bài tập. -2HS lên bảng, lớp làm vào vở. 1000ha = 10km2 125ha = 1,25km2 . -1HS nêu đề toán. Bài giải Độ dài thực là 1 000 000cm = 10km Quãng đường HCM đến Phan Thiết là 19,8 ×10 = 198 (km) Đáp số: 198km -1-2 HS nhắc lại kiến thức của tiết học. Tiết 3: Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu: -T×m ®ỵc quan hệ từ vµ bviÕt chĩng biĨu thÞ quan hƯ g× trong c©u. -T×m ®ỵc quan hƯ tõ thÝch hỵp theo yªu cÇu; biÕt ®Ỉt c©u víi quan hƯ tõ ®· cho. - Häc sinh kh¸ giái ®Ỉt ®ỵc 3 c©u víi 3 quan hƯ tõ. II. Ho¹t ®éng d¹y häc: Gi¸o viªn Häc sinh 1/KiĨm tra GV gọi một số HSlên bảng đặt câu với các từ ở tiết trước -Nhận xét 2 Giới thiệu bài. -Giới thiệu bài. 3.Luyện tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. -GV giao việc: -Các em đọc lại 4 câu đoạn văn. -Tìm quan hệ từ trong đoạn văn. -Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong đoạn. - -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Các em đọc lại 3 câu a,b,c. -Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa biểu thị những quan hệ gì? -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Câu a: -Để biểu thị quan hệ mục đích. -Nhưng biểu thị quan hệ đối lập. Câu b: -Mà biểu thị quan hệ đối lập. .. Bài 3. HS đọc bài 3. -GV giao việc: Các em điền vào ô trống trong các câu a,b,c,d những quan hệ từ thích hợp. -Cho HS làm việc -GV nhận xét và chốt lại: Những quan hệ từ cần điền là: Câu a: và; câu b:và, ở, của; Câu c: thì,thì; câu d: và nhưng. Bài 4. -Cho HS đọc yêu cầu của đề. -GV giao việc: BT cho 3 quan hệ từ mà, thì, bằng. Với mỗi quan hệ từ, các em đặt một câu. -Cho HS làm việc và trình bày kết quả. 5 Củng cố dặn dò -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, câu hay. -GV nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng đặt câu với từ : Phức , bảo . -Nghe -1 HS đọc to -HS làm việc theo cặp. -1 HS đọc to -HS làm việc theo cặp. -Đại diện cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -Lớp dùng bút chì điền vào ô trống trong SGK. -1 HS đọc. lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS đọc câu mình đặt. Tiết 4: Khoa học Sắt, gang, thép I/ Mơc tiªu Häc sinh : - NhËn biÕt mét sè tÝnh chÊt cđa s¾t, gang , thÐp. - Nªu ®ỵc mét sè øng dơng trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng cđa s¾t, gang, thÐp. - -Quan s¸t. nhËn biÕt mét sè ®å dïng lµm tõ gang, thÐp. - Nªu nguån gèc cđa s¾t, gang, thÐp. - Nªu ®ỵc c¸ch b¶o qu¶n ®å dïng b»ng s¾t , gang, thÐp. II/ §å dïng Mét sè ®å dïng b»ng gang, s¾t ,thÐp. III/ Ho¹t ®éng d¹y häc Gi¸o viªn 1,Bài cũ -Nêu các vật liệu trong gia đình em làm từ tre, mây, song ? - Nêu cách bảo quản các đồ vật trong gia đình ? -Nhận xét chung. 2.Bài mới A. GT bài: B. Nội dung: HĐ1:Thực hành xử lí thông tin. MT:HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. * Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Trong tù nhiên, sắt có ở đâu ? - Gang, thép đều có thành phần nào chung ? - Gang thép khác nhau ở điểm nào ? * Nhận xét rút kết luận: Trong tự nhiên, s¾t thép có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. -Sự giống nhau : đều là hợp kim của sắt và các bon . - Sự khác nhau : gang có nhiều các bon hơn thép , thép thì ngược lại... HĐ2:Quan sát thảo luận MT:Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đượclàm từ gang thép. Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ gang hoặc thép. * Yêu cầu HS quan sát hình sát SGK theo nhóm đôi và nói xem gang thép được sử dụng để làm gì? -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. -Kể tên một số dụng cợ máy móc, đồ dùng được làm từ gang thép mà bạn biết ? -Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang ,thép có trong mhà bạn ? * Nhận xét rút kết luận: -Các hợp kim được dùng làm các đồ dùng như: nồi, chảo, dao , kéo, cày, cuốc,...Cần cẩn thận khi sử dụng ( Đồ làm bằng gang dễ vở, đồ bằng thép cần rửa sạch ) 3. Củng cố dặn dò * Nhận xét tiết học. Häc sinh * 2 HS -Nêu đầu bài. * Làm việc cá nhân: đọc SGK và trả lời câu hỏi. + Thiên thạch và các quặng sắt. + Đều là hợp kim của sắt và các bon. -Trong gang có nhiều các bon hơn . Gang cứng giòn không không thể uốn kéo thành sợi. -Trong gang có ít các bon hơn,có thêm một số chất khác . Thép cứng dẻo. * Quan sát các hình 48, 49 SGKthảo luận theo nhóm đôi. H1: Thép làm đường ray. H2 :Lan can nhà ở . H3: Cầu H5 : Dao, kéo, dây thép. H6: Các dụng cụ dùng để mở ốc vít. -Nêu các đå dùng vật dụng trong nhà mà em biết ? * Nêu kết luận -Liên hệ các đồ dùng trong nhà của các em khi sử dụng như xoong nồi, cuốc xẻng ,.. ----------------------------------------o0o---------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục tiêu: -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng và hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. - Hiểu khi quan sát , khi viết một bài tả người, phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. -Tõ ®ã biÕt vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II: Đồ dùng: -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ §äc dàn ý chi tiết cho bài văn tả người -Nhận xét 2 Giới thiệu bài. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. 3 Luyện tập HĐ1: HDHS làm bài 1. -Cho HS đọc toàn bài văn bài 1. -GV giao việc: Các em đọc lại đoạn Bà tôi. -Tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà (mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt). -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Mái tóc: Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối. -Giọng nói trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. -Đôi mặt: Khi bà mỉm cười hai con ngươi đen sẫm nở ra. -Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn. - Qua những việc miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào? -GV: Chính vì vậy bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí người đọc. Bài 2. -Cho HS đọc lại yêu cầu BT. -Hs lµm bµi -GV chốt lại lời giải đúng. -Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. -Qua những nhát búa hăm hở khiến con cá lửa không chịu khuất phục. -Quặp thỏi thÐp trong đôi kìm sắt dài dúi đầu nó vào giữa đống than hồng. -Lại lôi con cá lửa ra -Trở tay ném thỏi sắt duyên dáng. -Liếc nhìn lưỡi rừu chinh phục mới. 4. Củng cố dặn dò nhận xét tiết học. -3 HS -Nghe. -1HSkhá đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một vài HS đọc phần ghi chép của mình. -Lớp nhận xét. -Tác giả chọn lọc những chi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Tiết 2: Tốn Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp h/s : - BiÕt nhân một số TP với một số TP. -Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số TP trong thực hành tính. II. Hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ - Gọi h/s nêu tính chất giao hoán của phép nhân 2 số TP . Thực hành viết nhanh kết quả của phép tính sau : 3,98 x 1,5 = Biết 1,5 x 3,98 = 5,97 - Nhận xét 2 . Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung: *HĐ1:Luyện tập Bµi 1 - Cho h/s đọc y/c đề . - TÝnh gi¸ trÞ cđa c¸c biĨu thøc + Với các giá trị đã cho các em có nhận xét gì về kết quả biểu thức ? - Rút ra tính chất kết hợp của phép nhân .(sgk) ( a x b ) x c = a x ( b x c ) - Gọi h/s nhắc lại. b) - Cho h/s đọc y/c đề . * Gợi ý : vận dụng tính chất giao hóan và kết hợp của phép nhân để tính bằng cách nhanh nhất. - Cho h/s làm bài vào vở và nêu kết quả - Nhận xét BT2: - Cho h/s đọc y/c đề . + Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức . - Lµm bµi - Nhận xét Bµi 3: Häc sinh kh¸ giái - Cho h/s đọc y/c đề . - Cho h/s làm - Nhận xét – Chữa bài . - Trả lêi - Đọc đề . - Thực hiện theo y/c của g/v a B c (a x b )x c a x (b x c) 2,5 3,1 0,6 4,65 4,65 1,6 4 2,5 16 16 4,8 2,5 1,3 15,6 15,6 - Ta nhận thấy ( a+b)+c luôn bằng a+ (b+c ) - Lắng nghe - Nhắc lại. - Đọc đề . 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 =( 0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25x 80) = 7,38 x 100 = 738 - Đọc đề . - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước . Với dãy tính có cộng , trừ , nhân , chia thì nhân chia trước , cộng trừ sau. a) ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - Đọc đề. Giải Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là : 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số : 31,25 km Tiết 3: Khoa học Đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu Sau bài học HS có khả năng: ¸NhËn biÕt một vài tính chất của đồng. -Quan s¸t, nhËn biÕt mét sè ®å dïng lµm tõ ®ång vµ nªu c¸ch b¶o qu¶n chĩng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim đồng. II. Đồ dùng dạy học -Một số đoạn dây đồng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu GV HS 1.Kiểm tra bài củ: -Nêu các đồ dùng được làm từ gang , thép ? - Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong nhà làm bằng gang, thép ? -Nhận xét chung. 2.Bài mới: A. GT bài: B. Nội dung: HĐ1:Làm việc với vật thật. MT:HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. * Cho HS quan sát một số vật liệu làm từ đồng, và GT bài. * Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát mẫu dây đồng đã chuẩn bị mô tả: màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo, của đoạn dây đồng ? -Đại diện các n hóm lên trình bày. Kết luận : Dây đồng có màu đỏnâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. HĐ2:Làm việc với SGK. MT:HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim đồng * Cho HS làm việc cá nhân, làm việc trả lời theo bảng mẫu : Đồng Hợp kim của đồng Tính chất -Gọi 2 HS lên làm bảng. - Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng kẽm đều là hợp kim của đồng. 3. Củng cố dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài . * 2 HS trả lời câu hỏi. * Quan sát theo nhóm cacù mẫu đồng đã quan s¸t được nêu các tính chất của sợi dây đồng -Lamø việc theo nhóm, nêu ý kiến. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nêu kết luận. * Làm việc cá nhân. Đồng Hợp kim của đồng Tính chất -Có màu nâu, có ánh kim -Dẽ dát mỏng và kéo sợi. -Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt ........ Tiết 4: Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. Mục tiêu Sau bài học HS nêu được. -Hoàn cảnh vô cùng khó khăn của nước ta sau Cách Mạng Tháng Tám 1945, như "Nghìn cân treo sợi tóc". - C¸c biƯn ph¸p nhân dân ta ®· thùc hiƯn ®Ĩ chèng l¹i( giỈc ®ãi, giỈc dèt). - HiĨu ®ỵc t×nh thÕ :( ngh×n c©n treo sỵi tãc). II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Gi¸o viªn Häc sinh 1 Giíi thiƯu bµi 2/ Bµi míi: Ho¹t ®éng 1: Hoµn c¶nh ViƯt Nam sau CM th¸ng t¸m - V× sao nãi: ngay sau CM th¸ng t¸m, níc ta ë trong t×nh thÕ( ngh×n c©n treo sỵi tãc) - HiĨu ngh×n c©n treo sỵi tãc lµ g×? - Hoµn c¶nh níc ta lĩc ®ã cã nh÷ng khã kh¨n, nguy hiĨm g×? HĐ2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. Quan s¸t h2,3- h×nh chơp c¶nh g
File đính kèm:
- TUẦN 12- LOP 5.doc