Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 12 - Tập đọc: Người gác rừng tí hon
GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng vừa nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.
của bầy ong? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu hS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó d. Viết chính tả: - Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 (a) - HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài - 2 HS lên làm - Lớp nhận xét - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết - Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý - Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật - HS nêu từ khó - Rong ruổi, rừng hoang, say đất trời... - HS viết - HS viết theo trí nhớ . Bài 2 (a) : Tìm những từ chứa tiếng cho sẵn : Mẫu : sâm, xâm : củ sâm , xâm nhập ; sương, xương : giọt sương, cái xương;....... - Hs làm bài rồi chữa bài . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân đã học. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. - Bài toán yêu cầu em làm những gì? - Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có những cách tính nào? - Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có các cách tính nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi HS làm phần a): Vì sao em cho rằng cách làm của em là cách tính thuận tiện nhất. - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,2 = 61,72 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì làm lại cho đúng. - HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. a) Biểu thức số có dạng một tổng nhân với một số. b) Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. + Tính tổng rồi lấy tổng nhân với số đó. + Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau. - Có hai cách tính : + Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó. + Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS giải thích : 0,12 400, khi tách 400 thành 100 4, để có 0,12 100 ta có thể nhân nhẩm, sau đó lại được kết quả là số tự nhiên 12 4. 4,7 5,5 – 4,7 4,5 Chuyển về dạng một số nhân với 1 hiệu, khi tính được hiệu là 1 nên phép nhân tiếp theo 4,7 1 có thể ghi ngay kết quả. b) 5,4 = 5,4 ; = 1 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thẩm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. Hs lắng nghe Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG . Mục tiêu - Hiểu được “khu bảo tồn sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Viết được đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường ở BT3 . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng điện... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ ấy có tác dụng gì? - Gọi HS dưới lớp đặt câu có quan hệ: mà, thì, bằng. - Nhận xét , cho điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1( cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo nhóm - HS viết thành 2 cột : - 3 HS lên bảng đặt câu - HS trả lời - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời - Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ gìn giữ lâu dài. ( HS ghi vào vở) - HS đọc - HS thảo luận và lên bảng ghi vào 2 cột Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hại môi trường Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc phá rừng, đánh cá bằng điện, bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, buôn bán động vật hoang dã Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài + Em viết về đề tài gì? - Gọi vài HS đọc bài của mình - GV cùng lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết của mình và chuẩn bị bài sau - HS đọc yêu cầu - HS thi đua theo nhóm trên bảng nhóm - HS lần lượt đọc bài của mình - Lớp nhận xét Hs lắng nghe Tiếng Anh (GV chuyên daỵ) Chiều (Đ/c Luyến dạy) Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Mĩ thuật ( GV chuyên dạy) Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. Bài soạn. SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài: Người gác rừng tí hon + Nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, - GV goi HS chia đoạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn + GV kết hợp sửa lỗi phát âm + Gọi HS nêu từ khó đọc + GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc + Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Gọi HS nêu chú giải + Hướng dẫn HS đọc câu dài. - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? + Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt? + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục? + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài d. Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài. - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng phụ, đọc mẫu, yêu cầu HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3 - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 3.Củng cố dặn dò: Nêu nội dung - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu. - 1 HS đọc toàn bài - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu sóng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm qua Cồn Mờ (Nam Định). + Đoạn 3: Phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn + HS nêu từ khó đọc + HS đọc từ khó - 3 HS đọc - Học sinh đọc + 1 HS nêu chú giải - HS đọc cho nhau nghe - Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi - Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi. - Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn. - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh. - Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú. + HS nêu. - 3 HS nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 2 HS đọc cho nhau nghe. - HS thi đọc - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết vận dụng trong thực hành tính. - Giáo dục HS yêu thích môn học Đồ dùng Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm Các hoạt động dạy – học chủ yếu Họat động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a) Ví dụ 1 * Hình thành phép tính - GV nêu bài toán: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? - Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào? - 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4. - Vậy 8,4 chia 4 được bao nhiêu mét ? - Trong bài toán trên để thực hiện 8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4 thành 84dm , rồi thực hiện phép chia. Sau đó đổi lại đơn vị số đo kết quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, người ta áp dụng cách đặt tính như sau: - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 654,72 + 306,5 – 541, 02 = 961,22 – 541,02 = 420,2 b. 78,5 x 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 = 1036, 73 - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta phải thực hiện phép tính 8,4 : 4. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia. 8,4m = 84dm 84 4 04 0 21dm 21dm = 2,1m - HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1m - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4. - Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1. - Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào? b) Ví dụ 2 - GV nêu : Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19 - GV yêu cầu HS trên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình. - HS đặt tính và tính. * Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện tính. * Khác nhau là một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy. - Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải của thương. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. - 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên. - Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia 72,58 : 19 = 3,82. - GV nhắc lại: Khi thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên, ta phải đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia. c) Quy tắc thực hiệnphép chia - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Sau khi chia phần nguyên (72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia. - 2 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. Hs thi đua làm bài trên bảng con - GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng vừa nêu rõ cách tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( nhóm đôi) - GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảgn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(Học sinh khá, giỏi) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS nêu như phần ví dụ. - 1 HS nêu trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt : 3giờ : 126,54km 1giờ : .km ? Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) . Mục tiêu - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách của nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp(BT2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ ta, bút dạ - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. kiểm tra bài cũ(5p) - Chấm điểm kết quả quan sát một người thường gặp - Nhận xét bài của HS B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Trong các tiết học chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu tạo bài văn tả người. Những chi tiết tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hướng dẫn luyện tập bài 1(nhóm) - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Chia lớp thành nhóm trao đổi và cùng làm bài - Gọi các nhóm đọc kết quả bài làm GVKL về lời giải đúng a) Bà tôi: - Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu. Các chi tiết đó có quan hệ như thế nào? - Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của người bà? b) Chú bé vùng biển - Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng? - Khi tả ngoại hình cần lưu ý những gì? GVKL: Khi tả ngoại hình cần chọn chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết ấy phải có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ xung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật, bằng cách tả như vậy ta sẽ thấy không chỉ là ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm tính tình của nhân vật cũng được bộc lộ. Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người - Hãy giới thiệu về người em định tả: người đó là ai, em quan sát trong dịp nào? - Yêu cầu HS tự lập dàn bài - HS đọc bài làm của mình - GV cùng HS nhận xét bổ xung 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành tiếp dàn ý và chuẩn bị cho bài sau - HS làm việc theo yêu cầu của GV - HS nêu - HS đọc - Các nhóm đọc - Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu nội là một chú bé. + Câu 1: mở đoạn: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu là một cậu bé. + Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ + Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu và từng động tác... - Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước. - Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. + Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga. + câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé.... + câu 3; tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười ... + câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi tre dù trên đôi má đã có nhều nếp nhăn - Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng.... - Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi, mắt miệng, trán .. Câu 1: giới thiệu chung về Thắng: con cá vược có tài bơi lội trong thời điểm được miêu tả. Câu 2: tả chiều cao Câu 3: tả nước da Câu 4: tả thân hình Câu 5 tả cặp mát Câu 6: tả cái miệng Câu 7: tả trán... - Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ xung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật. - HS đọc - HS quan sát - HS trả lời - HS làm bài vào vở hoặc nháp - 5 HS đọc bài - Lớp nhận xét Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Khoa học NHÔM I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của nhôm - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. Câu hỏi: + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm - GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay) v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát và mô tả đồ dùng bằng nhôm - GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. v Hoạt động 3: Làm việc với SGK. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 - GV nhận xét thống nhất các kết quả làm việc, chốt nhanh • Nhôm là kim loại • Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Tổng kết - dặn dò -Nêu tính chất và công dụng của nhôm. Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đá vôi Nhận xét tiết học - 2 HS trình bày HS đính tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được lên bảng 1 số HS giới thiệu sản phẩm Các nhóm quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - HS làm phiếu học tập, trình bày bài làm a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm b) Tính chất : +Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm - 2 HS nêu. Hs lắng nghe -HS nhắc lại; Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giáo dục HS yêu thích môn học Đồ dùng: Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1Cá nhân) - GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(Học sinh khá, giỏi) - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18. - Em hãy nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên. - GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của các
File đính kèm:
- Tuan 13 CKTKNSGiam tai.doc