Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tiết 2 - Tập đọc - Bài 1: Thư gửi các học sinh
Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả với quê hương ? **GDBVMT: Qua câu hỏi 3 giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
* Qua bài học hãy nêu nội dung bài ? *GDHS Biết yêu quê hương, đất nước.
- GV ghi nội dung bài lên bảng
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
hoạch cho năm học này. + Sưu tầm chuyện HS lớp gương mẫu. +Vẽ tranh theo chủ đề trường em. ? HS lớp 5 cần làm những việc gì? *GDKNS: Giáo dục HS biết những việc HS lớp 5 cần làm -Quan sát tranh sgk,thảo luận. -Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhau trả lời. -HS trong nhóm thay phiên nhau đóng vai. - Chơi theo sự điều khiển của bạn. - 2- 3 HS. - Lắng nghe. -HS trả lời: gương mẫu, chăm ngoan. IV. Củng cố: Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. V,Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 19 tháng 08 năm 2014 Tiết1 Toán §2: Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số I.Mục tiêu : 1.Giúp HS nhớ lại các tính chất cơ bản của phân số. 2. HS áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số. II.Hoạt động sư phạm : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : - Nhằm đạt MT số 1 -HĐLC: thực hành -HTTC:cả lớp Hoạt động 2 : -Nhằm đạt MT 2 -HĐLC:thực hành -HTTC:cá nhân - Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân số. VD: Nêu cách tìm phân số từ phân số - Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân số nhân với 3. - Tương tự cho học sinh nêu cách tìm phân số từ phân số ? - Cách tìm:Ta lấy tử và mẫu chia cho 3. - Cho học sinh rút gọn phân số - Quy đồng mẫu số của và ; và - Cho học sinh nêu cách qui đồng và rút gọn phân số. Bài 1: Rút gọn phân số. - Gọi 1- 2 em nêu yêu cầu đề, HS làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân số( tương tự cách hướng dẫn bài 1) H: Hãy nêu cách qui đồng mẫu số các phân số? - Sửa bài chung cho cả lớp. - HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân số. - Cả lớp cùng thực hiện. - 1 vài học sinh trả lời. - HS thực hiện cá nhân 1- 2 HS lên bảng. - Nhận xét và nêu cách qui đồng và rút gọn phân số. - Nêu yêu cầu. - Học sinh lần lượt lên bảng làm , lớp làm bài vào vở. - Đổi vở chấm đ/s theo đáp án. - 1- 2 em nêu yêu cầu đề, HS làm bài vào vở . - Nhận xét, sửa bài IV. Hoạt động nối tiếp 1.Củng cố: Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số và ứng dụng của tính chất. 2.Dặn dò- nhận xét:Về nhà tiếp tục làm lại bài tập trong SGK. Chuẩn bị bài sau. V.Chuẩn bị: Bảng phụ Tiết 2 Luyện từ và câu §1:Từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo BT1, BT 2( 2 trong 3 từ ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu ( BT3 ). II. Chuẩn bị: Bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo bài tập 1 và bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Nhận xét. 1. So sánh nghĩa các từ in đậm. - Gv ghi các từ in đậm lên bảng: a/ xây dựng – kiến thiết. b/ vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - Học sinh nêu yêu cầu, đoạn văn. - 1 Học sinh đọc từ in đậm: + Làm nên 1 công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay 1 chế độ chính trị, xã hội, kinh tế. + Vàng xuộm: màu vàng đậm của lúa đã chín; Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên; Vàng lịm:màu vàng của quả chín,gợi cảm giác rất ngon. - Hướng dẫn so sánh nghĩa các từ. - Học sinh lần lượt nêu ý kiến. *Giáo viên : Nghĩa của các từ in đậm giống nhau( cùng chỉ một hoạt động, cùng chỉ một màu) - Lắng nghe. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - Nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ cho nhau và nhận xét. - Nêu yêu cầu, nhiệm vụ. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì có nghĩa giống nhau hoàn toàn. Vàngkhông thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. - Trao đổi cặp đôi theo nhiệm vụ. - Các cặp báo cáo. - Lớp nhận xét Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - Những từ ngữ như thế nào có thể thay thế được cho nhau, ngược lại? Ví dụ? - Chốt lại nội dung cần ghi nhớ. - Học sinh tự nêu thành khái niệm. - Nêu ví dụ: - Học sinh đọc cá nhân, cả lớp. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Xếp từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa các từ và xếp theo nhóm. - GV chốt lại lời giải đúng: Nước non – non sông. Hoàn cầu – năm châu. - 1 học sinh đọc đoạn văn. - 1 học sinh đọc các từ in đậm. “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm châu” - Học sinh làm bài nhóm 2. - Báo cáo kết quả. Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa - Hướng dẫn làm cá nhân. - Nhận xét chốt các từ đúng. - Giáo viên tuyên dương học sinh làm tốt - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân. - 3 học sinh lên bảng chữa bài. Đẹp: đẹp đẽ, xinh đẹp, tươi đẹp, To lớn: to, lớn, to kềnh, vĩ đại, Học tập: học, học hành, học hỏi, Bài 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa trong bài tập 2. - Giáo viên thu bài, chấm - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân vào vở. IV. Củng cố: (?)Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen? + Các nhóm HS thi đua tìm từ đồng nghĩa - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. V,Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Thể dục (GV dạy chuyên) Tiết4 Mĩ thuật (GV dạy chuyên) Tiết5 Địa lí §1:Việt Nam - đất nước chúng ta I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn nước Việt Nam. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền của Việt Namkhoảng 330.000km2 - Chỉ phần đất liền việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) II. Chuẩn bị: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả Địa cầu III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạtđộng 1: 1.Vị trí địa lí và giới hạn - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 các câu hỏi trong sgk. - Gọi học sinh lên chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả địa cầu. - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. Kết luận: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Quan sát. - Thảo luận nhóm 4 (trong 3 phút), báo cáo bổ sung. Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích - Yêu cầu làm việc với sgk và trả lời câu hỏi: - Học sinh thảo luận, báo cáo,bổ sung (?) Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? + Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S (?)Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - 1650 km (?) Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km (?) Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - 330.000 km2 (?) So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. - Giáo viên nhận xét và kết luận: + So sánh: S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc Giáo viên chốt ý thành ghi nhớ - Nhắc lại cá nhân, cả lớp. Hoạt động 3: Củng cố Tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức. - Treo 2 lược đồ trống, phát mỗi đội 7 tấm bìa ghi tên các đảo, các nước chung biên giới. - Giới thiệu cách chơi. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Thi đua 2 đội: Lên gắn các tấm bìa vào lược đồ trống theo hình thức tiếp sức. - Lớp cổ vũ, tuyên dương. IV. Củng cố: (?) Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. V,Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài. Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” Thứ tư ngày 20 tháng 08 năm 2014 Tiết1 Tập đọc §2 : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài,nhấn giọng ở những từ ngử tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lụi, kéo đá. Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. * Biết yêu quê hương, đất nước. **GDBVMT: Qua câu hỏi 3 giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng đọc bài , trả lời câu hỏi. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 Luyện đọc Hoạt động 2 Tìm hiểu bài Hoạt động 3 Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp –Đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiêp –Giải nghĩa từ - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn –Đọc mẫu ? Tìm những từ chỉ sự vật và màu sắc? GV giảng. ?Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? ?Những chi tiết nào nói về tiết và con người đã làm cho bức tranh sinh động ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả với quê hương ? **GDBVMT: Qua câu hỏi 3 giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. * Qua bài học hãy nêu nội dung bài ? *GDHS Biết yêu quê hương, đất nước. - GV ghi nội dung bài lên bảng - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét –Tuyên dương - 4- 6 HS - 3 HS - 1 HS - 3- 5 cặp - Tiếp nối nhau phát biểu Lúa :vàng xuộm Nắng :vàng hoe - Tiếp nối nhau phát biểu +2- 3 HS :Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam. - 2- 3 HS - Nhắc lại nội dung bài - 4- 6 HS - 2 Phút - 3 HS - Lớp bình chọn IV. Củng cố: (?): Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò :Yêu cầu HS về nhà luyện đọc, đọc trước bài Hạt gạo làng ta. Tiết2 Toán §3: Ôn tập: So sánh hai phân số I.Mục tiêu : 1. Củng cố lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. 2. Luyện cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II.Hoạt động sư phạm : 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng: Rút gọn phân số sau và nêu cách rút gọn - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động1: -Nhằm đạt MT số 1 . -HĐLC:thực hành, q/sát -HTTC:cả lớp Hoạt động2: -Đạt MT số 2 -HĐLC:t/hành -HTTC:c/nhân a) nêu VD : So sánh 2 phân số : < - Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số b) Nêu VD : So sánh 2 phân số : và - Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số, - Nhận xét, kết luận Bài 1: - Yêu cầu HS dấu , = vào dấu - Gọi HS đọc đề bài. H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : - Cho học sinh đọc yêu cầu đề - Gọi 2 HS lần lượt làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở, sửa bài. a) ; ; b) ; ; H: Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm thế nào? - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp . - Một vài HS nêu cách so sánh - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp - Một vài HS nêu cách so sánh - HS nêu yêu cầu bài 1 - Thực hiện làm bài. - Lần lượt lên bảng sửa. - HS đọc yêu cầu đề, 2 HS lần lượt làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở, sửa bài. - Đổi vở chấm đ / s. - 1 vài HS trả lời. IV. Hoạt động nối tiếp 1. Củng cố: Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. 2. Dặn dò: Về nhà tiếp tục làm lại bài tập trong SGK. Chuẩn bị bài sau. V.Chuẩn bị: Bảng phụ Tiết 3 Tập làm văn. §1 : Cấu tạo của bài văn tả cảnh. I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - Từ đó biết phân tich cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. II.Chuẩn bị : Bảng phụ ghi: Nội dung ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung Nội dung Giáo viên Học sinh I.Nhận xét: Bài 1 Làm cá nhân Bài 2 Thảo luận cặp II.Ghi nhớ. III.Luyện tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV giao việc: Các em có 3 việc cụ thể cần thực hiện. - Đọc văn bản Hoàng hôn sông hương. - Chia Xác định nội dung đoạn văn - Tổ chức cho HS làm việc. - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét , tuyên dương - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Hướng dẫn yêu cầu HS Tìm ra sự giống và khác nhau 2 bài văn. - Yêu cầu thảo luận cặp - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Cho HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong 2 bài văn tả cảnh. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: - Các em đọc thầm bài Nắng trưa, - Nhận xét cấu tạo của bài văn. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại. - 2 HS đọc. - HS nhận việc. - HS làm việc cá nhân: Đọc thầm văn bản,Chia đo ạn. - Một số HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - 2 HS - Lắng nghe - Thảo luận cặp - Đại diện các cặp trả lời - HS ghi kết quả bài vào vở. - 3 HS đọc. - 2 HS - HS nhận việc. - HS làm việc cá nhân . - Một số học sinh trình bày . - Lớp nhận xét. IV. Củng cố: Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết4 Kĩ thuật (GV dạy chuyên) Tiết 5 Khoa học §1 : Sự sinh sản I. Mục tiêu : - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ mình. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. II.Chuẩn bị : - Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai" - Hình 4, 5 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Trò chơi " Bé là con ai" MT :HS nhận ra mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những đặc điểm giống bố, me. mình Hoạt động 2 : Làm việc với SGK MT:HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản - Vẽ các bức tranh về gia đình của bé. - Cho HS thực hành vẽ vào giấy. * Chơi trò chơi tìm bố mẹ . - HD HS cách chơi . (? )Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? * KL: mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những đặc điểm giống bố, mẹ mình * GV hướng dẫn quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại giữa các nhân vật. Ap dụng nói trong gia đình của mình. - Cho HS làm việc cặp đôi. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Trả lời các câu hỏi : ( ?) Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ? (?)Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? * KL:Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. - Liên hệ thực tế ở địa phương em , mỗi gia đình em ở. - Giáo dục HS về dân số và kế hoạch hoá gia đình. - Thực hành vẽ. - Trao đổi cùng các bạn. * Lắng nghe nội dung, cách chơi. - Mỗi trẻ sinh ra đều có bố mẹ, có những đặc điểm giống bố mẹ. * Quan sát tranh hình sách giáo khoa. - Lắng nghe các yêu cầu của giáo viên. - 2 HS thảo luận làm việc theo cặp. - Nêu câu hỏi và trả lời + HS nêu theo gợi ý . - 1- 2 HS - Lần lượt nêu nối tiếp. * Lần lượt HS nêu nội dung bài. - 1- 2 em nêu. - Nêu các tác hại về dân số tăng nhanh. IV. Củng cố: ( ?) Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. V. Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014 Tiết1 Toán §4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) I.Mục tiêu : 1. HS biết so sánh phân số với 1, nêu được đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1. 2. HS biết và nêu được cách so sánh hai phân số cùng tử số. 3. HS biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số II.Hoạt động sư phạm : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: So sánh hai phân số và nêu cách so sánh hai phân số này? - Nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: -Nhằm đạt MT1. -HĐLC: t/ hành -HTTC: nhóm Hoạt động 2: -Nhằm đạt MT 2 -HĐLC: t/ hành -HTTC: cá nhân Hoạt động 3: -Nhằm đạt MT số 3. -HĐLC: thực hành -HTTC: c/nhân Bài 1:Điền dấu , = vào chỗ chấm. - Gọi 1 em nêu yêu cầu - HD yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trình bày. Nhận xét b) Yêu cầu HS nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1? * GV chốt lại lời giải đúng + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1 Bài 2: So sánh các phân số: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề. - Hướng dẫn, yêu cầu làm vở. H: Nêu cách so sánh hai phân số có tử số giống nhau nhưng khác mẫu số. - Nhận xét, kết luận. Bài 3: Phân số nào lớn hơn? - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở, sau đó lên bảng sửa. (?)Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm thế nào? - 1 HS - Nhóm 6 - 4 HS - 2 HS - Thực hiện - 3 HS Nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài. HS nhận xét bài trên bảng. - Học sinh tự trả lời. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. IV. Hoạt động nối tiếp 1. Củng cố : Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh. 2. Dặn dò - Nhận xét: về nhà tiếp tục làm lại bài tập trong SGK. Chuẩn bị bài sau. V.Chuẩn bị: Bảng phụ BT 1. Tiết2 Luyện từ và câu §2 : Từ đồng nghĩa. I.Mục tiêu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ dồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. II.Chuẩn bị : - Bảng phụ bài tập 1. Bút dạ và 2- 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. - Yêu cầu làm việc theo nhóm 4 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Đặt câu với từ trong bài 1. - Nhận xét, tuyên dương học sinh đặt câu đúng. Bài 3: Chọn từ trong ngoặc hoàn chỉnh bài văn. -Hướng dẫn, làm mẫu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Làm việc 3 phút, báo cáo. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân, từng học sinh đọc câu đã đặt trước lớp. - 1 học sinh nêu yêu cầu và đọc bài văn. - Học sinh làm cá nhân vào vở. - Học sinh đọc bài văn đã hoàn chỉnh. IV. Củng cố: Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt. V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc” Tiết 3 Lịch sử §1 : Bình tây đại nguyên soái: Trương Định I. Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu TDP xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống pháp ở Nam Kì. - Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân lệnh vua, cùng nhân dân chóng Pháp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh SGK/4, tư liệu về Trương Định III. Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. b. Nội dung Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược ( Làm việc cả lớp) - Dùng bản đồ chỉ địa danh Đ. Nẵng, 3 tỉnh miền Đông 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. (?)Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? (?) Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - HS quan sát bản đồ và lắng nghe. + Dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp, + Nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược (Thảo luận nhóm) - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận: (?) Vua ra lệnh cho T.Định làm gì? (?)Nhận lệnh vua, T.Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? (?)Nghĩa quân và nhân dân đã làm gì trước những băn khoăn đó? (?)Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? -Các nhóm thảo luận (trong 2 phút) + Giải tán nghĩa quân, đi nhận chức +Băn khoăn suy nghĩ +Suy tôn T Định là “ Bình Tây đại nguyên soái” +Phản đối lệnh, ở lại cùng nhân dân đánh giặc. -GV nhận xét, kết luận nội dung chính. -Rút ra ghi nhớ. - Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ SGK/4 IV. Củng cố: (?) Em có cảm nghĩ gì về Bình tây đại nguyên soái Trương Định? - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt. V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” Tiết 4 Kể chuyện §1 : Lý Tự Trọng I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa,kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ
File đính kèm:
- GIAO AN5AT1.doc