Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc - Bài 23: Mùa thảo quả
-Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nói điều em hiểu được qua câu chuyện
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
g nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (58): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (58): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Kết quả: a) 14,8 512 2571 155 90 100 b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500. *Kết quả: 384,5 10080 512,8 49284 *Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. *Kết quả: x = 0 x = 5 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... Tiết 4: Kĩ thuật $5: Thêu dấu nhân (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : Biết cách thêu dấu nhân. Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm. + Kim khâu len. + Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Cho HS nhắc lại các kiểu thêu. -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật. GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật: -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? -Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2? -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? -Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành. -GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. -GV nêu thời gian thực hành. -HS thực hành thêu dấu nhân ( Cá nhân hoặc theo nhóm) -GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS nêu. -HS thực hành thêu dấu nhân. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành. Tiết 5: Đạo đức $12: kính già yêu trẻ (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc. II/ Đồ dùng dạy học: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa *Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: -GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. -GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. -Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? -GV kết luận: SGV-Tr. 33 -GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -HS đóng vai theo nội dung truyện. -Nhường đường, dắt em nhỏ -Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. -Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. -HS đọc phần ghi nhớ. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 1. -GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? -GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. -HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. 2.4-Hoạt động nối tiếp: Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài. Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Tiết1: Thể dục. $23: Động tác vươn thở, tay ,chân, vặn mình và toàn thân Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu -Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngvà liên hoàn các động tác. -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -GIậm chân tại chỗ vỗ tay -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. 2.Phần cơ bản. *Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân. -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác. -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện -Ôn 5 động tác đã học *Trò chơi “AI nhanh và khéo hơn” +nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1phút 2 phút 2-3 phút 18-22 phút 10-12 phút 8 phút 2 phút 5-7 phút 4-5 phút 1 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTC: GV * * * * * * * * * * -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 2: Kể chuyện $12: Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: -HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nói điều em hiểu được qua câu chuyện 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT 1(55) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9. Tiết 3: Toán $58: nhân một Số thập phân với một số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. -Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) -Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. -GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4 4,8 512 256 30,72 (m2) -Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 4,75 1,3 1425 475 6,175 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét *Bài tập 3 (59): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,217 *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 -Nhận xét: a x b = b x a *Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m và131,208m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 4: Tập làm văn $23: Cấu tạo của bài văn tả người I/ Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình-một dàn ý với những ý riêng ; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2.2-Phần nhận xét: -GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.3-Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. 2.4-Phần luyện tập: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV nhắc HS chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. -Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng -HS đọc. -Pần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! -Ngưc nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động -Phần kết bài: Câu văn cuối. -ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của -HS tự nêu. -HS đọc và nêu. -HS đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý. Tiết 5: Lịch sử $12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. -Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc như thế nào. II/ Đồ dùng dạy học: -Các tư liệu liên quan đến bài học. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám: +Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? -GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36) -Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cá nhân) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu: -Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945) +Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. -HS quan sát hình 3-SGK: +Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt của nhân dân ta”? a) nguyên nhân của tình thế hiểm nghèo: -Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá CM. -Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ. b) Diễn biến của việc vượt qua tình thế hiểm nghèo: -Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” -Dân nghèo được chia ruộng. -Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi. -Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp. c) Kết quả, ý nghĩa: Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” -HS quan sát ảnh và nêu những nhận xét của mình theo những câu hỏi gợi ý của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tiết1: Tập đọc $24: Hành trình của bầy ong I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. 2- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. 3-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ đầu: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? +) Rút ý1: -Cho HS đọc khổ thơ 2-3: +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? +Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc khổ thơ 4: +Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. -Đoạn 1: Khổ thơ 1 -Đoạn 2: Khổ thơ 2 -Đoạn 3: Khổ thơ 3 -Đoạn 4: Khổ thơ còn lại. -Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, -Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng -Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật -Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Luyện từ và câu $24: Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. +HS lần lượt chơi cho đến hết. -Cho HS đặt câu vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng -Của nối cái cày với người Hmông -Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -Như (1) nối vòng với hình cánh cung -Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. *Lời giải: -Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. -Mà biểu thị quan hệ tương phản. -Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. *Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng *VD về lời giải: em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. Tiết 3: Toán $59: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 -Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. -Củng cố kỹ năng đọc,viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (60): a)Ví dụ: *GV nêu ví dụ 1: 142,57 x 0,1 = ? -Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt tính và tính vào bảng con. -Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1? *GV nêu ví dụ 2: 531,75 x 0,01 = ? ( Thực hiện tương tự như VD 1) -Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? *Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét.
File đính kèm:
- Tuan 12.doc