Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 4 : Tập đọc: Thư gửi các học sinh
GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
+ Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”tả từng bộ phận của cảnh.
+ Bài “Hoàng hôn trên sôngHương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Hoạt động 3:
- Chốt ý rút ghi nhớ trong sgk trang 12.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: Chào cờ -------------------------------- Tiết 2 + 4 : Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH ( Tiết 2 dạy 5b, tiết 4 dạy 5a ) I.Mục tiêu: 1. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ ngơi đúng chỗ. 2. Hiểu nội dung bức thư: - Bác hồ khuyên HS nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm giờcông học tập của các em”(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 3.Giáo dục: Ý thức trách nhiệm của HS trước lời dạy của Bác. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 34’ 1’ 15’ 10’ 8’ 2’ 1. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em. - Giới thiệu, nêu yêu cầu bài. 2.2. Luyện đọc: - Gọi HS khá đọc bài.NX. - Chia bài thành 2 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). - Lưu ý HS đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: tr/ch;s/x (Trường,chuyển,sung sướng) - GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc trìu mến, thân ái, 2.3. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. - Hỗ trợ HS câu hỏi 3: HS là ngưòi chủ tương lai,các em có trách nhiệm làm cho đất nước tươi đẹp hơn, sánh vai với các cường quốc năm châu. - GV chốt ý rút nội dung bức thư. 2.4. Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Sau 80 nămcông học tập của các em” hướng dẫn đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng đoạn . - GV nhận xét, đánh giá KQ đọc của HS. 3. Củng cố-Dặn dò: - Liên hệ:Em cảm nhận đựơc điều gì qua bức thư của Bác gửi cho HS? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc ở nhà,tiếp tục HTL đoạn theo yêu cầu câu 4 sgk. - HS chuẩn bị vở và SGK - HS quan sát tranh, NX. - Làm việc cá nhân. - HS khá đọc toàn bài. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. - Luyện phát âm tr/ch;s/x - Đọc chú giải trong sgk. - HS nghe, cảm nhận. - Làm việc cá nhân - HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. - HS thảo luận ,phát biểu câu 3 theo ý hiểu của bản thân. - Nhắc lại nội dung bức thư. - Làm việc nhóm. - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - Thi đoc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. - Nhận xét bạn đọc. - Cảm nhận được tình yêu thương vô bờ bến của bác Hồ dành cho HS, cho thế hệ trẻ. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014 Tiết 1 + 3: Chính tả Nghe – viết: VIỆT NAM THÂN YÊU ( Tiết 1 dạy 5b, tiết 3 dạy 5a ) I. Mục đích yêu cầu: 1. HS Nghe – viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3 3. GD lòng yêu nước ,tự hào về những truyền thống tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 2’ 15’ 15’ 4’ Hoạt động 1: Kiểm tra Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: - GV đọc bài viết với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: + Đoạn thơ nói lên những cảnh đẹp nào của quê hương? + Câu thơ nào nói lên những phẩm chất của con người Việt Nam? - Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng (Việt Nam,Trường Sơn); Từ dễ lẫn (mênh mông, biển lúa, dập dờn) - Tổ chức cho HS nghe - viết, soát sửa lỗi. - Chấm, NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4: Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả Củng cố quy tắc viết với: ng/ngh,g/gh,c/k. - Bài1(tr 6 sgk): Gọi HS đọc đầu bài. GV gọi HS khá chữa bài trên bảng phụ. Đáp án đúng: Các từ cần điền lần lượt là: ngày,ghi,ngát,ngữ,nghỉ,gái,có,ngày,của,kết,của,kiên kỉ - Bài 2(tr 7 sgk): Tổ chức cho HS làm nhóm vào bảng nhóm. NX chữa bài trên bảng. Đáp án đúng: Âm đầu đứng trước i, e ,ê. Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng Hoạt động cuối: - Hệ thống bài, liên hệ GD HS - Dặn HS luyện viết chính tả ở nhà -.Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị sách vở ,đồ dùng học môn Chính tả. - Làm việc cá nhân, nhóm. - HS mở sgk tr6 - HS theo dõi bài viết trong sgk. - Thảo luận nội dung đoạn viết. - HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con - HS nghe viết bài vào vở. - Đổi vở soát sửa lỗi. - Làm việc cá nhân, nhóm. - 2HS đọc. - HS làm bài vào Vở bài tập - Đổi vở chữa bài . - HS làm nhóm,chữa bài,Nhắc lại quy tăc viết chính tả với g/gh,ngh/ng,c/k - HS nhắc lại quy tăc viết chính tả đã học. ------------------------------------ Tiết 2 + 4: Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA ( Tiết 2 dạy 5b, tiết 4 dạy 5a ) I.Mục đích yêu cầu: 1.HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau;hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II.Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: bảng nhóm, vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 32’ 1’ 15’ 16’ 5’ 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập phần Nhận xét (tr 7 sgk) Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - GV ghi từ in đậm trong sgk lên bảng. - Chốt lời giải đúng: Nghĩa của các từ này giống nhau. KL:Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa. Bai 2: Tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ đó giống nhau hoàn toàn. vàng xuộm - vàng lịm - vàng hoe không thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. - GV chốt ý , rút ghi nhớ trong sgk. - Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về từ đồng nghĩa. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài1: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chốt lời giải đúng: nước nhà - non sông; hoàn cầu -năm châu. Bài 2: - GV nhận xét đánh giá tuyên dương tổ,nhóm tìm được nhiều từ nhất. Bài 3: - Tổ chức cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. - Khuyến khích HS khá giỏi đặt câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3. Hoạt động cuối: - Hệ thống bài - Dăn HS học thuộc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Thảo luận cả lớp, phát biểu, thống nhất ý kiến. - Làm việc cá nhân. - Đọc kết quả. - HS khác NX. - HS đọc ghi nhớ trong sgk.lấy ví dụ về từ đồng nghĩa. - Làm việc cá nhân. - HS đọc yêu cầu trong sgk.làm vào vở bài tập. - Một số đọc kết quả trước lớp - Nhắc lại kết quả đúng. - HS làm việc nhóm. - Các nhóm nêu KQ. - Nhận xét, bổ sung trên bảng nhóm. - Làm việc nhóm. - Mỗi HS đặt 2 câu với 1 cặp từ đồng nghĩa. - Nhận xét câu của bạn - HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk. ------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Tiết 1 + 3: Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH ( Tiết 1 dạy 5a, tiết 3 dạy 5b ) I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. Nắm được cấu tạo 3 phần(mở bài,thân bài,kết bài) của một bài văn tả cảnh.. - Chỉ rõ được cấu tạo của bài Nắng trưa. 2. Rèn kĩ năng nhận biết 3 phần của 1 bài văn tả. 3. LGDGMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng Bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt độn TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 38’ 1’ 20’ 10’ 10’ 5’ 9’ 3’ 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 2. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu chương trình môn Tập làm văn lớp 5.Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét. Bài 1: - HS đọc thầm bài “Hoàng hôn trên sông Hương”xác định các phần. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài văn có 3 phần: - Mở bài: từ đầu đến “rất yên tĩnh này” - Thân bài: từ “Mùa thu.. cũng chấm dứt” - Kết bài: câu cuối. * LGGDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của dòng sông Hương. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng: + Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”tả từng bộ phận của cảnh. + Bài “Hoàng hôn trên sôngHương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. Hoạt động 3: - Chốt ý rút ghi nhớ trong sgk trang 12. - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động 4: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập: - GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời giải đúng: - Mở bài (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa. - Thân bài gồm 4 đoạn: + Đoạn 1: từ “Buổi trư...bốc lên mãi”: + Đoạn 2 : từ “Tiếng gìhai mí mắt khép lại”: + Đoạn 3: từ “Con gà nào.bóng duối cũng lặng im”: + Đoạn 4: từ: “Ấy thế mà.cấy nốt thửa ruộng chưa xong” - Kết bài (câu cuối): Cảm nghĩ về mẹ. Hoạt động cuối: - Hệ thống bài. - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ trong sgk. - HS chuẩn bị. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu lại 3 phần. - Làm việc cá nhân, nhóm. - HS đọc 2 bài văn. - Trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu lại. - 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk. - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói. - Làm việc cá nhân, nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. - HS đọc thầm và trao đổi nhóm. - Đại diện các nhóm nêu KQ. ---------------------------------------- Tiết 2 + 4: Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG ( Tiết 2 dạy 5a, tiết 4 dạy 5b ) I.Mục tiêu: 1. HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 3. Rèn kĩ năng nói cho HS. 4. Giáo dục: Cảm phục, noi gương anh Lý Tự Trọng. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học. Ảnh chân dung Lý Tự Trọng - Băng giấy ghi lời chú giải cho các bức tranh.. III.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 30’ 1’ 6’ 13’ 12’ 4’ 1.Bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập môn Kể chuyện 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát ảnh chân dung của Lý Tự Trọng, giới thiệu câu chuyện. 2.2.Giáo viên kể:: - GV kể lần1, giải nghĩa một số từ khó: sáng dạ, mít tinh, Quốc tế ca.. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. 2.3. Hướng dẫn HS kể: Chia lớp thành 6 nhóm Hỗ trợ : - Tranh 1: Lý Tự Trọng rât sáng dạ nên được cử qua nước ngoài học. - Tranh 2: Khi về nước anh nhận nhiệm vụ chuyển nhận thư và tài liệu với các tổ chức Đảng bạn qua đường tàu biển - Tranh 3: Trong công việc Lý Tự Trọng rất nhanh trí,gan dạ và bình tĩnh. - Tranh4:Trong một buổi mít tinh để cứu đồng chí anh đã bắn chết tên mật thámLơ-grăng và bị bắt. - Tranh 5:Trước toà án anh hiên ngang bảovệ lý tưởng của mình. - Tranh 6:Trước pháp trường,anh hát vang bài Quốc tế ca.. . 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện. - Tổ chức cho HS tập kể. - GV nhận xét đánh giá. - Chốt ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố-Dặn dò: - Liên hệ, GD:Em học được điều gì từ anh Lý Tự Trọng? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện về anh hùng dân tộc hoặc danh nhân. HS chuẩn bị theo yc. HS quan sát ảnh . -HS nghe, quan sát tranh - Làm việc nhóm. - HS Thảo luận nhóm, tìm câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh. - Đại diện nhóm phát biểu. - Lớp nhận xét bổ sung. -.Đọc lại câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh. - Làm việc cá nhân, nhóm. - HS kể nối tiếp trong nhóm. - Trao đổi về nội dung chuyện. - Thi kể trước lớp,nhận xét bạn kể. - Bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nối tiếp phát biểu. --------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Tiết 1 + 3: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ( Tiết 1 dạy 5b, tiết 3 dạy 5a ) I.Mục đích yêu cầu: 1. HS tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc,đặt câu với 1 từ vừa tìm được. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn. 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với từ đồng nghĩa . 3. GD tính cẩn thận, hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: - Từ điển TV, bảng phụ - Bảng nhóm, vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 30’ 1’ 29’ 10’ 10’ 9’ 4’ 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ về từ đồng nghĩa và cho ví dụ . - Nhận xét. 2. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn, tổ chức cho học HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS dọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm theo nhóm trên bảng nhóm: - Tổ1: ý a và c - Tổ2: ý b và d - Tổ3: ý c và b - Gv nhận xét tuyên dương nhóm tìm được đúng, nhanh, nhiều từ. Bài 2: - Yêu cầu mỗi HS đặt câu với 1 từ vừa tìm ở bài tập 1 vào vở BT. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu đúng và hay. Bài 3: - Tổ chức cho HS làm vào vở BT. - GV nhận xét chữa bài: Những từ đúng là: điên cuuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.. Hoạt động cuối: - Hệ thống bài - Dặn HS VN làm lại bài tập 1 vào vở. - Nhận xét tiết học. - 2HS trình bày. - HS nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS theo dõi. - Làm việc nhóm. - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS tra từ điển làm nhóm.. - Các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét,bổ sung bài trên bảng nhóm. - Làm việc cá nhân. - Đặt câu vào vở đọc câu trước lớp. - HS làm vào vở, chữa bài trên bảng phụ. - Làm việc cá nhân. - Đọc yêu cầu và làm bài. - Đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh - Giải thích cho HS vì sao chọn các từ này mà không chọn từ khác. - HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng nghĩa. --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I.Mục tiêu: 1. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. 2. Giáo dục: Thể hiện được tình cảm của mình với quê hương đất nước. - Lồng ghép: GDMT(gián tiếp) II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học III.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3’ 35’ 1’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh minh họa. 2.2. Luyện đọc: - Gọi HS khá đọc bài.NX. - Chia bài thành 3đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). - GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm, dàn trải, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng 2.3. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr11. Khai thác câu 3 lồng ghép GDMT: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp,con người mải miết say mê với công việc làm cho bức tranh quê thêm sinh động. Em có thể làm gì để giữ cho môi trường quê em luôn tươi đẹp như vậy? - GV chốt ý rút nội dung bài. Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một búc tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. 2.4. Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ chép đoạn “Màu lúa chín.phủ màu rơm vàng mới” hướng dẫn đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm, thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài văn? - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát tranh. -1HS khá đọc toàn bài. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện phát âm l/n;?/~ Đọc chú giải trong sgk. - HS nghe, cảm nhận. - Làm việc cá nhân. - HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. - NX bổ sung, thống nhất ý đúng. - HS liên hệ phát biểu . - Nhắc lại nội dung bài. - Làm việc cá nhân - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - Thi đoc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét bạn đọc. - HS liên hệ phát biểu theo ý hiểu. ------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 Tiết 2 + 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Tiết 2 dạy 5b, tiết 3 dạy 5a ) I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. Nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sáng trên cánh đồng. 2. Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh môt buổi trong ngày. 3. LGDGMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên hiên qua bài Buổi sáng trên cánh đồng. II.Đồ dùng : – Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt, bảng nhóm. III.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3’ 32’ 1’ 31’ 15’ 16’ 4’ 1.Bài cũ: - HS1 Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS2 nêu cấu tạo của bài Nắng trưa. - Nhận xét KQ của HS. 1. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu . Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập luyện tập. Bài 1: HS đọc thầm bài “Buổi sáng trên cánh đồng” - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Những sự vật được miêu tả trong bài là: vòm trời ,giạt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó hoa hụê, bấy sáo, cánh đồng lúa mùa thu, mặt trời mọc b) TG đã sử dụng những giác quan: thị giác, xúc giác - Yêu cầu HS suy nghĩ làm câu c vào vở. - GV nhận xét, bổ sung. * LGGDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp, sự trong lành của cánh đồng quê vào buổi sáng. Bài 2: - Hướng dẫn HS lập dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày vào vở bài tập. - Hỗ trợ: Cho HS quan sát tranh ảnh một số cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy, cánh đồng - Treo bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả cảnh: Mở bài: Giới thiệu cảnh vật định tả (cảnh gì? Tả vào thời gian nào trong ngày.) Thân bài: - Tả bao quát chung - Tả chi tiết cảnh vật. ( Hoặc tả thay đổi của cảnh vật theo trình tự thời gian ) Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ của em về cảnh vật Hoạt động cuối: - Hệ thống bài. - Dặn HS làm lại bài 2 vào vở TLV - Nhận xét tiết học. - HS nghe câu hỏi. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS theo dõi - Làm việc cá nhân, nhóm. - HSđọc thầm bài “Buổi sáng trên cánh đồng”. - Thảo luận trả lời câu hỏi a,b bài 1 trong sgk. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung thống nhất lời giải đúng. - HS làm ý c vào vở, phát biểu trước lớp. - HS phát biểu cảm nghĩ về cảnh đẹp của cánh đồng vào buổi sáng. - Làm việc cá nhân. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Quan sát tranh ảnh. - Lập dàn ý vào vở bài tập, một HS làm trên bảng. - Nhận xét, bổ sung bài trên bảng . - Tự sửa dàn bài trong vở. - HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. -------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp XÂY DỰNG NỀ NẾP I. Mục tiêu: - Xây dựng nề nếp lớp - Ổn định đội ngũ cán bộ lớp. II. Các hoạt động chủ yếu: - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua và nhắc nhở một số tồn tại của lớp. - Bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởng. lớp phó và các tổ trưởng. - Chia tổ theo địa bàn dân cư để xếp hàng ra về. - Củng cố nề nếp ra vào lớp. ------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tieng Viet lop 5 Tuan 1.docx