Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - kể truyện Hội vật

- Hát truyền thư và tìm người viết: xã hội, sáng kiến, xúng xích

- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Hội vật

2. Phát triển bài (30’)

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - kể truyện Hội vật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận (3’)
- Nêu các bước của 1 bài toán rút về 
đơn vị
- 2 HS
*Dặn về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập viết.
Ôn chữ hoa S
A. Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ S (1dòng) , C, T (1dòng) viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1dòng) và câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người viết: Phan Rang, Rủ 
- GV nhận xét - đánh giá.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Ôn chữ hoa S
2. Phát triển bài (30’)
 Hoạt động 1: HD viết trên bảng con.
Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ S, viết đúng tên riêng Sầm Sơn. 
Tiến hành: 
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát 
- HS thực hiện truyền thư và tìm người viết bảng 
- HS chú ý trả lời vào bài mới. 
- HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- S, C, T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- S, C, T
- HS tập viết chữ S vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV viết và giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
 Sầm Sơn
- HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta
* GV quan sát sửa sai.
Hoạt động 2: HD học sinh viết vào vở tập viết.
Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ S, viết đúng tên riêng Sầm Sơn viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
Tiến hành: Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở
* Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- NX bài viết
3. Kết luận (3’)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- HS thi viết chữ nhanh đẹp 
* Đánh giá tiết học:
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Động vật
A. Mục tiêu:
 - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
 - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài .
 - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
 - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
B. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người kể tên bộ phận thường có của 1 quả?
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
 - GV nhận xét - đánh giá.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Động vật.
2. Phát triển bài (30’)
 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- HS thực hiện truyền thư và tìm người trả lời câu hỏi. 
- HS chú ý trả lời vào bài mới.
-HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét 
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn, kích thước khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
 Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu 
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, đánh giá 
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? 
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: Thể dục: 
Ôn nhảy dây Trò chơi "Ném bóng trúng đích"
A. Mục tiêu: 
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
 - Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, VS sạch sẽ.
- Phương tiện: Bóng ném, nhảy dây. (mỗi HS 1 dây nhảy)
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số
 * * *
-GV nhận lớp, phổ biến ND bài học
 * * *
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
4 8n
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
B. Phần cơ bản 
20 - 25'
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- ĐHTL:
 * * *
- HS tập theo tổ
 * * *
- GV quan sát sửa sai
- Các tổ thi đua nhảy đồng loạt 
- Mỗi tổ cử 2 bạn nhảy lên thi
C. Phần kết thúc 
5’
- HS thả lỏng, hít thở sâu 
- GV + HS hệ thống bài 
- ĐHTT:
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
 * * *
 * * *
Ngày soạn: 24 – 2 – 2014
Giảng Thứ tư ngày 26 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc.
Ngày hội đua voi ở tây nguyên
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giỡa các cụm từ.
- Hiểu ND bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người đọc truyện Hội vật trả lời câu hỏi về nội dung. 
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Ngày hội đua voi ở tây nguyên
2. Phát triển bài (30’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Tiến hành: Hoạt động cá nhân
a. GV đọc diễn cảm bài văn
- HS thực hiện truyền thư và đọc bài cũ.
- HS trả lời câu hỏi vào bài mới.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu ND bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
Tiến hành: Hoạt động nhóm.
Chia nhóm theo biểu tượng hoạt động 
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
- HS tự chia nhóm theo biểu tượng thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Voi đua từng tốp 14 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi..
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn 2
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 14 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích. 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Những chú voi chạy về đích trước tiên đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen ngợi chúng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Tiến hành: Hoạt động cá nhân
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn cách đọc
- 3 HS thi đọc lại đoạn văn
- GV nhận xét ghi điểm
3. Kết luận (3’)
- Nêu ND chính của bài?
- 2 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
 A. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị? 
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Luyện tập.
2. Phát triển bài (30’)
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài tập 1(129)
- GV gọi HS đọc bài toán 
- HS thực hiện truyền thư và tìm người nêu các bước giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. 
- HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS
- Yêu cầu HS giải vào nháp + 2 HS lên bảng làm.
Bài giải
Tóm tắt
Số cây có trong 1 lô đất là:
4 lô: 2032 cây
2032 : 4 = 508 (cây)
 1 lô : ..cây ?
Đáp số: 508 cây
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài tập 2
- GV gọi HS đọc bài toán
- 2 HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì?
- 1 HS nêu
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1HS 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị 
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS lên bảng.
Bài giải
Tóm tắt
Số quyển vở có trong 1 thùng là:
7 thùng: 2135 quyển
2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: .. quyển ?
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
305 5 = 1525 (quyển)
- GV nhận xét ghi điểm
Đáp số: 1525 quyển vở
- HS nhận xét.
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
- 8520 viên
+ BT yêu cầu tính gì ?
- Tính số viên gạch của 3 xe 
- GV gọi HS nêu đề toán 
- HS lần lượt đọc bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là:
4 xe : 8520 viên gạch
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe:.viên gạch ?
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì?
- Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ?
- Bước tìm số gạch trong 1 xe
Bài tập 4:
- GV gọi HS đọc đề 
- 2 HS đọc đề toán 
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- 1 HS
+ Phân tích bài toán?
- 2 HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2 HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều rộng của mảnh đất là:
 Chiều dài: 25 m
25 - 8 = 17 (m)
 Chiều rộng: Kém chiều dài 8m
Chu vi của mảnh đất là:
 Chu vi:..m?
(25 + 17) 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m
- GV nhận xét sửa sai
- HS nhận xét
3. Kết luận (3’)
- Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV?
- 2 HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
Hội vật
A. Mục tiêu:
 Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết ND bài 2a.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người viết: xã hội, sáng kiến, xúng xích 
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Hội vật
2. Phát triển bài (30’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tiến hành: 
a. HD chuẩn bị:
- HS thực hiện truyền thư và tìm người viết bảng.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho
 đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con 
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
Hoạt động 2: HD làm bài tập 
Mục tiêu: Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho
Tiến hành: Hoạt động nhóm.
GV chia nhóm theo biểu tượng có yêu cầu cho HS thảo luận.
- HS chia nhóm theo biểu tượng và hoạt động nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
 Bài 2 (60)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
a.	trăng trắng
Chăm chỉ
- GV nhận xét
Chong chóng
b. trực nhật
 trực ban
 lực sĩ
 vứt
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài 
- 2 HS nêu nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 4: Thủ công	
Làm lọ hoa gắn tường (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
 - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
B. Chuẩn bị:
 - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy.
 - Tranh quy trình, giấy TC, keó
C Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
* Hoạt động 1:
 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy
- HS quan sát 
+ Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa?
- HS nêu
- GV mở dần lọ hoa
- HS quan sát
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
- HCN
+ Lọ hoa được làm = cách nào ?
Gấp cách đều
15
* Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn mẫu.
- Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo
 đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- HS quan sát.
- B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy.
- HS quan sát
B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V.
- HS quan sát.
B3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng
 - HS nghe
- quan sát.
- 2- 3 HS nhắc lại các bước.
14
5’
 * Thực hành:
3. Kết luận 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- GV tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường.
- HS thực hành.
- Chú ý.
Ngày soạn: 25 – 2 – 2014
Giảng Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Luyện từ và câu :
Nhân hoá- Ôn cách đặt vàtrả lời câu hỏi vì sao
A. Mục tiêu:
 Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.(BT 1)
 Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao?(BT 2)
 Trả lời đúng các câu hỏi vì sao? trong bài tập 3.
B. Đồ dùng dạy học:
 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1:
 - Bảng lớp
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người làm bài tập 1 giờ trước. 
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. nhân hoá ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao.
2. Phát triển bài (30’)
- HS thực hiện hát truyền thư và tìm người làm bài tập 
- HS trả lời câu hỏi vào bài mới.
 Hoạt động 1: HD làm bài tập 
 Bài tập 1(61)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi 
+ Tìm những sự vật và con vật đượctả trong bài thơ ? 
+ các sự vật, con vậtđược tả bằng nhữngtừ ngữ nào ? 
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng 
- 2 nhóm thi tiếp sức 
- HS nhận xét
+ Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật cógì hay ? 
- HS nêu
Tên các sự vật, con vật 
Các sự vật con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa 
Chị 
Phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tro 
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Con vật trở lên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò 
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời 
Bác
đạp xe qua ngọn núi 
 Bài 2 (62) : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất .
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
 Bài 3 : 
- 1 HS đọc bài Hội vật 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ chậm chạp chỉ chống đỡ.
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụ, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản 
Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.	
 - Viết và tính được giá trị của biểu thức.
B. Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu bài tập. 
C. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài (5-7’)
 - Hát truyền thư và tìm người nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? 
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Luyện tập.
2. Phát triển bài (30’)
Hoạt động 1: Thực hành 
Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Viết và tính được giá trị của biểu thức.
Tiến hành: 	
- HS thực hiện hát truyền thư và tìm người nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS trả lời câu hỏi vào bài mới.
Bài tập 1(129)
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS 
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng 
Tóm tắt
Bài giải
5 quả trứng: 4500 đồng
Giá tiền mỗi quả trứng là:
3 quả trứng:đồng
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
900 3 = 2700 (đồng)
- GV nhận xét ghi điểm
Đáp số: 2700 (đồng)
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng 
Tóm tắt
Bài giải
6 phòng: 2550 viên gạch
Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
 7 phòng : .........viên gạch?
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
425 7 = 2975 (viên gạch)
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
Đáp số: 2975 viên gạch
- Rút về đơn vị
- Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ?
- HS nêu 
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu
- GV hướng dẫn một phép tính:
- Trong ô trống 1 em điền số vào?
 Vì sao?
- Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km 2 = 8km
- GV yêu cầu HS làm vào SGK 
- HS làm vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả 
- Vài HS nêu kết quả 
- Nhận xét
- GV nhận xét.
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Q đường đi
4 km
8 km
16 km
12 km
20 km
Bài 4 (129)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
32 : 8 3 = 4 3 45 2 5= 90 5
 = 12 = 450 
49 4 : 7=196: 7 234 : 6 : 3 = 39 : 3
- GV nhận xét
 = 28 = 13
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội:
Côn trùng
A. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
 - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
B. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
- Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài (5-7’)
 - Hát truyền thư và tìm người nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ?
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào bài mới. Côn trùng.
2. Phát triển bài (30’)
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát.
* Tiến hành
- HS thực hiện hát truyền thư và tìm người trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời câu hỏi vào bài mới.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?.
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển)
- Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ?
- HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
- Nhiều HS nhắc lại KL.
 Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Mục tiêu:
- Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người 
- Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại
* Tiến hành 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởn

File đính kèm:

  • docBackup of Tuan 25.doc