Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu

- Nghe viếtđúng bài chính tả , trình bày đúnghình thức bài văn xuôi

 - Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.

B. Chuẩn bị

GV : - Bảng lớp viết 14 từ cần điền vào chỗ trống.

- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.

HS ; - Bảng con,vở chính tả.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27')
- HS hát truyền tin , HS nhận được tin 
nhắc lại từ và câu ứng dụng giờ trước ? 
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết .
* Mục tiêu :HS viết đúng các chữ hoa O, Ô, Ơ .Viết tên riêng Lãn Ông bằng cỡ chữ nhỏ.
* Cách tiến hành :
+ Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát 
- HS quan sát 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
+ Luyện viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông 
- HS nghe 
- GV đọc Lãn Ông 
- HS viết trên bảng con Lãn Ông 
- GV quan sát sửa sai
+ Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao 
- HS nghe 
- GV đọc ổi , Quảng Tây 
- HS viết bảng con 3 lần 
- GV sửa sai 
b. Hoạt động 2: HD học sinh viết vở tập viết .
* Mục tiêu : HS viết đúng mẫu chữ , trình bày bài viết sạch đẹp.
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
* Chấm, chữa bài 
- Nhận xét bài viết 
3. Kết luận ( 3')
- Về nhà viết hoàn thiện bài 
- Chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội:
	 Thân cây
A. Mục tiêu:
 - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc của thân ( thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo của thân ( thân gỗ, thân thảo).
. BChuẩn bị
GV :	- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
HS : - Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu( 5')
- Cho HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét.
Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
- HS chơi trò chơi , tìm ra 2 HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? 
+ GV nêu yêu cầu 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) 
- HS làm vào phiếu bài tập 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét 
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động2: Chơi trò chơi (Bingo)
* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi 
+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau.
Cấu tạo
Cách mọc 
Thân gỗ 
Thân thảo
Đứng 
Bò 
Leo
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu 
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu 
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức 
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá 
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 
- HS chữa bài 
3. Kết luận ( 3')
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đánh giá tiết học
Tiết4: Thể dục
Nhảy dây
A. Mục tiêu:
- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
B. Địa điểm - phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trên sân
C. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/ l
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND
- Khởi động
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Trò chơi: Chui qua hầm
B. Phần cơ bản
1. Học nhảy cá nhân liểu chụm hai chân.
+ GV điều khiển: HS tập
- GV cho HS tập liên hoàn 
- GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- GV cho HS biểu diễn bài TD thi đua giữa các tổ.
2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức 
- GV tuyên dương đội thắng cuộc
C. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học và giao BTVN
6-7 
18- 22 
(12-14’)
(6 - 8’)
4 - 6 
ĐHNL:
 X X X 
X X X 
ĐHÔT-TL
X X X 
X X X 
ĐHTC
ĐHKT
X X
X X
X X X X X 
Ngày soạn 130/1/2014
Ngày giảng, Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc
Bàn tay cô giáo
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. 
 - Học thuộc lòng bài thơ.
B. Chuẩn bị
	GV :- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 HS :- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu ( 5')
- Tổ chức cho HS hát truyền tin 
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát tranh SGK 
? Tranh vẽ gì ? 
GV đưa ra nội dung tranh , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
* Cách tiến hành :
+ GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS hát truyền tin , HS nhận được tin Kể lại chuyện Ông tổ nghề thêu.
- HS quan sát tranh SGK
- HS tra lời.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
+ HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ 
- 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở 
- HS đọc nối tiếp từng khổ 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu : Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
* Cách tiến hành :
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời..
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh..
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo 
- HS nêu 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay.
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm
- HS nghe
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ
* Mục tiêu ; HS đọc thuộc lòng bài thơ.
* Cách tiến hành :
- GV đọc lại bài thơ
- HS nghe
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Kết luận ( 3')
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 2: Toán 
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
 - Biết trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
B. Chuẩn bị 
GV : - Nội dung bài 
HS : Bảng con
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu ( 5')
- Cho HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét.
2. Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn.
+ Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS chơi trò chơi , tìm ra 2 HS nêu Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào ? 
- 2HS nêu 
- GV viết lên bảng phép trừ 
8000 - 5000
- HS quan sát và tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm 
- HS nêu cách trừ nhẩm 
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn 
Vậy 8000 - 5000 = 3000
- Nhiều HS nhắc lại cách tính 
- HS làm tiếp các phần còn lại ,nêu kết quả.
7000 - 2000 = 5000
- GV nhận xét, sửa sai .
6000 - 4000 = 2000
b. Hoạt động 2: HS nắm được cách trừ nhẩm các số tròn trăm.
+ Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu bài tập 
- GV viết bảng 5700 - 200 = 
- HS quan sát nêu cách trừ nhẩm 
57 trăm - 2 trăm = 55 trăm 
Vậy 5700 - 200 = 5500
-> Nhiều HS nhắc lại cách tính.
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại vào bảng con 
3600 - 600 = 3000
7800 - 500 = 7300
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
9500 - 100 = 9400
+ Bài 3: Củng cố về đặt tính và trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con 
- HS làm bảng con 
7284 9061 6473
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
3528 4503 5645
bảng
3756 4558 828
c. Hoạt động 3. 
* Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính .
 + Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải
 Tóm tắt 
C1: Số muối chuyển lần một là:
 Có : 4720 kg
4720 - 2000 = 2720 (Kg)
 Chuyển lần 1: 2000 kg 
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
 Chuyển lần 2: 1700 kg
2720 - 1700 = 1020 (kg)
 Còn : ...kg ?
Đáp số: 1020 kg
C2: Hai lần chuyển muối được:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
2000 +1700 = 3700 (kg)
- GV thu vở chấm điểm 
Số muối còn lại trong kho là:
4720 - 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg
3. Kết luận ( 3’)
- Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, nghìn ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học ,
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
 Ông tổ nghề thêu
A. Mục tiêu:
	- Nghe viếtđúng bài chính tả , trình bày đúnghình thức bài văn xuôi 
	- Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
B. Chuẩn bị 
GV :	- Bảng lớp viết 14 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
HS ; - Bảng con,vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu ( 5')
- Hát truyền tin 
- GV đọc xao xuyến, sáng suốt 
- GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
* Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu	.
* Cách tiến hành :
- GV đọc đoạn chính tả 
- Hát truyền tin 
- HS viết bảng con.
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ ..
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
* Luyện viết bài vào vở 
GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
- Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
b. Hoạt động 3: HD làm bài tập 
* Mục tiêu : Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
* Cách tiến hành :
+ Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài làm 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
- HS nhận xét 
- GV nhânn xét ghi điểm 
3. Kết luận ( 3')
- NX bài viết của HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Thủ công:
Đan nong mốt 
(tiết 1)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong mốt.
- Kẻ , cắt được các nan tương đối đều nhau 
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
B. Chuẩn bị:
GV : - Tấm đan nong mốt bằng bài.
- Quy trình đan nong mốt.
- Các lan đan mẫu 3 màu khác nhau.
HS : - Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì.
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiêu ( 5-7')
- Cho HS chơi trò chơi 
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt
- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá.
- HS chơi trò chơi 
- HS quan sát, nhận xét.
- Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây.
- HS nghe
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy
- HS quan sát
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan.
-Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Cách đan là nhấc 1 đè 1
+ Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào
- HS nghe và quan sát.
+ Nan tiếp theo giống nan 1.
+ Nan 4 giống nan 2.
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan.
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách đan.
* GV tổ chức thực hành.
- GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa.
- GV quan sát và HD thêm.
- HS thực hành.
3. Kết luận ( 3-5')
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò giờ sau.
Ngày soạn 14/1/2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014
Tiết1: Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi: ở đâu ?
A. Mục tiêu:
 - Nắm được ba cách nhân hoá.
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?
 - Trả lời được câu hỏi về thời gian , địa điểm trong bài tập đọc đã học .
B. Chuẩn bị
GV :	- 2 tờ phiếu khổ to viết bài tập 1
HS : - Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học .
1. Giới thiệu ( 5')
- Cho HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét, cho điểm .
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: Ôn tập về nhân hóa. 
+ Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS chơi trò chơi , tìm ra 1HS làm bài tập 1a (tuần 20). Tìm những từ cùng nghĩa với Tổ quốc 
 Ông trời bật lửa.
- HS nghe 
- 3 HS đọc lại 
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm 
+ Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ?
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm .
- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
- GV theo dõi , uốn nắn .
- HS làm bài theo nhóm 4
- Các nhomms trưng bày kết quả lên bảng .
- HS nhận xét 
- Gv nhận xét , đánh giá .
Tên các sự vật được nhân hoá
 Cách nhân hoá
a. các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả = những từ ngữ 
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
 Mặt trời
 Ông
 Bật lửa 
 Mây
 Chị
 Kéo đến 
 Trăng sao
 Trốn 
 Đất
Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
 Mưa
 Xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn
 Sấm
 Ông
Vỗ tay cười 
? Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
* GV đưa ra 3 cách nhân hóa .
- 3 cách nhân hoá . . .
- HS đọc kết luận trên bảng .
+ Bài tập 3: Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm .
- HS làm bài tập cá nhân vào phiếu bài tập .
- 2 HS dán phiếu bài làm của mình lên bảng .
- HS nhận xét .
- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng .
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
b. Hoạt động 2: Trả lời được câu hỏi về thời gian , địa điểm trong bài tập đọc đã học .
+ Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
+ 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6
- HS thảo luận theo nhóm .
- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng .
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
- HS nhận xét 
a. Câu chuyện kể trong bài 
diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống Thực dân Pháp , ở chiến khu (chiến khu Bình - Trị - Thiên .)
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi , trung đoàn trưởng khuyên hộ trở về sống với gia đình .
3. Kết luận ( 3')
- ? Có mấy cách nhân hoá ?
- Học sinh nhắc lại có 3 cách nhân hóa . . . . 
- GV chốt lại nội dung bài .
- Đánh giá tiết học.
- Dặn dò 
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000
 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
B. Chuẩn bị 
GV : - Nội dung bài 
HS : - Bảng con
C. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu ( 5-7')
- Cho HS hát truyền tin 
- GV nhận xét
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn.
+ Bài 1: 
- HS hát truyền tin , HS nhận được tin trả lời câu hỏi : Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ?	 
Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách nhẩm 
- HS làm SGK nêu kết quả 
 5200 + 400 = 5600
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 5600 - 400 = 5200
- GV nhận xét 
 4000 + 3000 = 7000
 9000 +1000 = 10000
b. Hoạt động 2: Củng cố về đặt tính và tính cộng, trừ số có 4 chữ số .
+ Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con 
6924 5718 8493 4380
1536 636 3667 729
8460 6354 4826 3651 
c. Hoạt động 3: Củng cố về giải toán bằng hai phép tính.
+ Bài 3 GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS phân tích bài toán - giải vào vở.
 Bài giải 
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
 Số cây trồng thêm được:
- GV nhận xét, ghi điểm 
 948 : 3 = 316 (cây)
 Số cây trồng được tất cả là:
 948 : 316 = 1264 (cây)
 Đáp số: 1246 cây
d. Hoạt động 4: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
+ Bài 4
- GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm bài vào vở
x + 1909 = 2050
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 x = 2050 - 1909
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 x = 141
x - 1909 = 2050
 x = 3705 + 586
 x = 9291
3. Kết luận ( 3-5')
	- Nêu lại ND bài ?
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
	- Đánh giá tiết học	
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
 Thân cây (tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
	- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật.
	- Kể ra ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con người .
* Giáo dục kĩ năng sống : Tìm kiếm , phân tích tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây , đời sống thực vật và con người .
B. Chuẩn bị
GV :- Các hình trong SGK
HS : - Một số cây thật.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu ( 5)
- Tổ chức cho HS hát truyền tin 
- GV nhận xét đánh giá .
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài( 27')
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của thực vật.
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu 
- HS hát truyền tin ,HS nhận được tin trả lời câu hỏi : Cây gồm những bộ phận nào? 
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (trang 50) và trả lời câu hỏi của GV.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS thực hành trên cây đu đủ , cây si , cây vú sữa .
Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- GV đưa ra cây thật .
- HS quan sát trả lời . HS trả lời 
- HS nêu các chức năng khác của cây.
- GV nhận xét , kết luận .
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Cách tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng.
3. Kết luận( 3')
- Cho HS nêu jaij nội dung bài học .
- Liên hệ thực tế về cách bảo vệ và chăm sóc cây .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Học sinh lắng nghe.
- HS nêu cách bảo vệ cây , . . . 
- Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Âm nhạc.
Học hát: Bài cùng múa hát dưới trăng
A. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. 
- Bi

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc