Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Nhà bác học và bà cụ
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành
+ GV quan sát, HD thêm cho HS
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
IC, ID không phải là bán kính - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. + Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét + Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD - GV nhận xét 3. Kết luận( 5') - Nêu lại ND bài ? (HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. - Đánh giá tiết học. Tiết 2: Tập viết: Ôn chữ hoa P A. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa P ( 1 dòng ), Ph, B ( 1 dòng ) Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng : Phá Tam Giang ... vào Nam ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Học sinh có y thức khi viêt. B. Chuẩn bị GV ; - Mẫu chữ viết hoa P ( Ph). HS ; - Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS chơi trò chơi và nhắc lại bài giờ trước. - GVnhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: HD học sinh viết bảng con: * Mục tiêu : Củng cố cách viết chữ viết hoa P ( Ph) .Viết tên riêng Phan Bội Châu * Cách tiến hành : + Luyện viết chữ hoa: - HS chơi trò chơi , tìm ra 1 HS Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21 2 HS lên bảng viết - Nhận xét - GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng. - 1 HS đọc. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N. - GV treo chữ mẫu Ph. - HS nêu quy trình. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - HS quan sát, nghe. - HS viết bảng con Ph và chữ T, V. GV quan sát, sửa sai cho HS. + Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. - HS nghe. + Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. + Khoảng cách của các chữ viết như thế nào? - Cách nhau con chữ O - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. + Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km - HS nghe. - Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. - HS viết vào bảng con: Phá, Bắc. - GV sửa sai cho HS. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết : * Mục tiêu : HS viết dungd mẫu chữ , trình bày bài viết sạch đẹp . * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu - HS nghe. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. * Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm bài. - NX bài viết. 3. Kết luận ( 3') - Nêu lại ND bài học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS viết bài vào vở. - HS nghe. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Rễ cây A. Mục tiêu: - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ. - Mô tả, phân biệt được các loại rễ. - Học sinh yêu thich môn học. B. Chuẩn bị GV : Nội dung bài HS : Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS chơi trò chơi Thụt thò - GV nhận xét - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây. * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ * Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - HS chơi thua trả lơi câu hỏi Nêu chức năng của thân cây? Nêu một số ích lợi của thân cây? - Nhận xét - HS thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm. - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ. * GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác: - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ. - HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận * Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu * GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu o có rễ phụ b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật. * Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được * Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được - HS làmviệc theo nhóm + Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm + Đại diện các nhóm giới thiệu - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? 3. Kết luận ( 3') - Về nhà học bài - Học sinh lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: Lò cò tiếp sức. A. Mục tiêu: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân va thực hiện đúng cách o dây , chao dây, quay dây. - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi . B. Chuẩn bị : GV: - Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ. HS : - Quân áo gọn gàng , giầy dép C. Nội dung và phương pháp lên lớp: (35') Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 6-10’ - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. x x x x 2. Khởi động: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - ĐHTL: x x x x B. Phần cơ bản 18-22’ x x x x - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức" - Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua). C. Phần kết thúc 4-6’ - ĐHXL: - GV cho HS thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học x x x x - GV giao BTVN x x x x x x x x Ngày soạn: 20 /1 /2014 Ngày giảng :Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc Cái cầu A. Mục tiêu: - Biết nghắt nghỉ hơi hợp lí sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.huộc được khổ thơ mà em thích. - Học sinh yêu tích môn học. B. Chuẩn bị GV :- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : - Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét. - Vào bài bằng tranh SGK, ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài( 30') a. Hoạt động 1. Luyện đọc: * Mục tiêu : Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi - HS chơi trò chơi , tìm ra 2 HS Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ . - Nhận xét dòng thơ và giữa các khổ thơ. * Cách tiến hành : a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. b. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu : Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. * Cách tiến hành : - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá - HS nghe + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? - HS phát biểu + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. * Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe - 2HS đọc cả bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn - 1 vài HS thi đọc thuộc - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Kết luận (5') - Nêu lại nội dung bài thơ ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học - Học sinh lắng nghe. Tiết 2: Toán: Vẽ trang trí hình tròn. A. Mục tiêu: - Dùng compa để vẽ ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn ( đơn giản). - Ren hs kĩ năng vẽ hình , hình vẽ tương đối tròn. - Học sinh yêu thích môn học. B. Chuẩn bị GV : - Compa, bút chì tô màu. HS : - Com pa. Bút màu... C. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 32’) * Hoạt động 1: Vẽ hình tròn. + Bài tập 1: + Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D. - HS hát truyền tin , HS nhận được tin - Làm lại BT1 giờ trước + Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC. + Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C,bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA. * Hoạt động 2: Trang trí được hình tròn. Bài tập 2 : Tô mau cho bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. GV treo một số hình vẽ khác cho HS xem. - HS quan sát. - HS trang trí hình tròn theo ý thích. - GV quan sát- HD thêm cho HS. GV nhận xét. 3. Kết luân ( 3') - Nêu lại ND bài? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết) Ê - đi - xơn A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a/b - HS có ý thức gĩ gìn vở sạch viết chữ đẹp . B. Chuẩn bị GV :- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. HS : - Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS hát truyền tin - GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 30') a. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết - HS hát truyền tin , HS nhận được tin lên bảng viết : thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa - Lớp viết bảng con - Nhận xét . * Mục tiêu : Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn. * Cách tiến hành : - GV đọc ND đoạn văn một lần - HS theo dõi - 2HS đọc lại - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu: Ê, bằng. - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất - HS luyện viết bảng con. b. Hoạt động 2: Luyện viết bài vào vở. * Mục tiêu ; HS viết đứng chính tả , trình bày bài viết sạch đẹp . * Cách tiến hành : - GV đọc đoạn văn viết - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uấn nắn cho HS. - Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở - chấm điểm * Hoạt động 3: Bài tập. * Mục tiêu : Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố. * Cách tiến hành : -. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời. 3. Kết luận ( 5') - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe. - Đánh giá tiết học. Tiết 4: Thủ công Đan nong mốt ( Tiếp ) A. Mục tiêu: - Đan được nong mốt đúng qui trình , kỹ thuật - Dan dược non mốt dồn được nan nhưn có thẻ chưa khít .dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Học sinh hứng thú khi học. B. Chuẩn bị: GV : - Tranh quy trình đan HS : - Bìa màu, kéo keo. C. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu ( 5') - HS chơi trò chơi - GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') * Hoạt động : HS thực hành đan nong mốt - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt. - 2HS nhắclại - GV nhận xét và hệ thống lại các bước: + B1: Kẻ, cắt các nan đan + B2: Đan nong mốt bằng giấy - HS nghe + B3: Dán nẹp xung quanh. * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành + GV quan sát, HD thêm cho HS * Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét - GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp. - GV đánh giá sản phẩm của HS 3. Kết luận ( 3') - GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành. - Dặn dò giờ học sau. Ngày soạn: 21/1 /2014 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Luyện từ và câu: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi A. Mục tiêu: - Nêu được mộit số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc , chính tả đã học . - Đặt được đấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu .Biết dùng đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi trong bài . - Học sinh hứng thú khi học. B. Chuẩn bị GV : - 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1.Sgk HS : - Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 32') a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề sáng tạo. a. Bài tập 1: - HS chơi trò chơi. tìm ra 1 HS lên bảng làm bài 2 tiết 21 - Nhận xét . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS nghe - HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy. - Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc - HS nhận xét, bình chọn. - GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc - Cả lớp làm vào vở. - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ - nghiên cứu khoa học - Nhà phát minh, kỹ sư - Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống. - Bác sĩ, dược sĩ. - Chữa bệnh, chế thuốc - Thầy giáo, cô giáo - dạy học - Nhà văn, nhà thơ - sáng tác b. Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu phẩy,dấu chấm,dấu hỏi chấm. + Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm. Làm bài vào vở. - GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. - 2HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào vở. + Bài tập3: - GV giải nghĩa từ "phát minh". - HS nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp - 2 HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu. + Truyện này gây cười ở chỗ nào? - HS nêu 3. Kết luận( 3') - Nêu nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau. - Đánh giá tiết học. + Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? Tiết 3: Toán: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. A. Mục tiêu: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần) - Giải được bài toán gắn với phép nhân - Học sinh có ý thức khi học. B. Chuẩn bị GV : - Nội dung bài.Sgk HS ; - Bảng con, nháp C. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 32') a. Hoạt động 1: Giới thiệu và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. * Mục tiêu : HS nắm được cách nhân số có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần) * Cách tiến hành : - GV ghi phép tính lên bảng 1034 x 2 =? - HS hát truyền tin , HS nhận được tin : Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? - Nhận xét - HS quán sát - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 2 2068 -> Vậy 1034 x 2 =2068 b. Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * Mục tiêu : HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. * Cách tiến hành : - GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 x 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. c. Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu : Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. * Cách tiến hành : + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 x x 3 4 6348 4288 - GV nhận xét - HS nhận xét. + Bài tập 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 3 5 3069 9050 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. + Bài tập 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 GV nhận xét Bài tạp 4 1 hs nêu yêu cầu BT Gv hướng dẫn hs làm bảng con 3. Kết luận ( 3 ') - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? - Về nhà học bài chuẩn bị bàisau. - Đánh giá tiết học Đáp số : 4000 Hs nêu Hs làm bảng con 2000 x 2 = 4000 4000 x 2 = 8000 3000 x 2 = 6000 Tiết 4: Tự nhiên xã hội Rễ cây (tiếp) A. Mục tiêu: - Nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đòi sống con người . - Hs kể tên được mộ số loại rễ cây có ích cho con người . - Hs yêu thích môn học. B. Chuẩn bị GV : - Các hình trong SGK (84 + 85) HS : - Một số loại rễ cây C. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu ( 5') - HS chơi trò chơi Con thỏ - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - HS chơi , HS thua : Nêu các loại rễ chính - Nhận xét * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. b. Hoạt động2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. 3. Kết luận ( 3') - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học - Học sinh lắng nghe. Tiết 1: Âm nhạc: Ôn bài hát "Cùng múa hát dưới trăng" - Giới thiệu khuông nhạc khoá son. A. Yêu cầu: - Biết hỏt theo giai điệu và đỳng lời ca, kết hợp vận động phụ hoạ bài hỏt. - Biết khuụng nhạc, khoỏ Son và cỏc nốt trờn khuụng. - Học sinh yêu thích môn học. B. Chuẩn bi: GV : Nhạc cụ. HS : Thanh phách,song loan, C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: (5') - Chơi trò
File đính kèm:
- tuan 22 da sua 2013.doc