Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Người đi săn và con vượn
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi
Tấp nập - làm nương - vút lên
-> HS nhận xét
bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : ... Can ? 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần đựng 10 lít mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại b. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu : Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính giái trị của biểu thức . * Cách tiến hành : + Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : ... Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi + Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : ... Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét + Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Kết luận ( 3-5') - Nêu lại ND bài ? - Nhận xét chung giờ học. - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập viết: Ôn chữ hoa X A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa x .Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. -Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ. B. Chuẩn bị GV : - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ HS : - Vở tập viết. C. Các HĐ dạy- học: 1. Giới thiệu ( 5') - HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài.( 27') a. Hoạt động 1 : HD viết trên bảng con: * Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa ,viết đúng độ cao , khoảng cách chữ . * Cách tiến hành : + Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? HS hát truyền tin , HS nhận được tin lên bảng viết :Văn Lang - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. GV quan sát, sửa sai. + Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. + Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. b. Hoạt động 2: HD viết vở TV: * Mục tiêu : Viết đúng mẫu chữ , trình bày bài viết sạch đẹp. * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu - HS nghe - giáo viên theo dõi hướng dẫn. - HS viết bài. * Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 3. Kết luận ( 3') - Nhận xét chung giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau. - học sinh lắng nghe. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Ngày và đêm trên Trái Đất A. Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất - Biết 1 ngày có 24 giờ. B. Chuẩn bị GV : - Các hình trong SGK. Đèn điện để bàn. HS : - SGK C. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu ( 5') - HS chơi trò chơi - Nhận xét , bổ xung . - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp * Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và đêm. * Tiến hành. HS chơi trò chơi tìm ra 2 HS nêu :Trong hệ Mặt Trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy? - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách. - HS quan sát trả lời theo cặp - Bước 2: + GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời - Nhận xét. * Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày b. Hoạt động 2: \ * Mục tiêu: Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Tiến hành: - B1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK. - B2: Gọi HS thực hành. - 1 số HS thực hành trước lớp. - HS nhận xét. * Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng. c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày biết 1 ngày có 24 giờ. * Tiến hành. - B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát. + GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - HS nghe. - B2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ. * KL: SGK. - HS nêu kết luận sgk 3. Kết luận ( 3') - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. Tiết 4: Thể dục: Tung và bắt bóng cá nhân Trò chơi :Chuyển đồ vật I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi. II. Chuẩn bị : - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. B. Phần cơ bản. 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" C. Phần kết thúc. - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. - GV + HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - GV giao BTVN 56-10 1lần 18-22' 4-6' - ĐHTT x x x x x x x x x - ĐHTT. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. - ĐHXL: x x x x x x x x x Ngày soạn : 14 /4/2014 Ngày giảng : Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc: Cuốn sổ tay A. Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật. - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. B. Chuẩn bị GV : - Bản đồ thế giới. - 2- 3 cuốn sổ tay. HS : SGK C. Các hoạt động day- học: 1. Giới thiệu ( 5') - HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài( 27') a. Hoạt động 1: Hướng dẫn Luyện đọc: * Mục tiêu : Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật. * Cách tiến hành : + GV đọc toàn bài HS hát truyền tin , HS nhận được tin Đọc bài" Người đi săn và con vượn? - HS nghe - GV hướng dẫn đọc + HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Giáo viên theo dõi sửa phát âm. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 1- 2 HS đọc lại toàn bài b. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài: * Mục tiêu : HS nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. * Cách tiến hành : - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. c. Hoạt động 3. Luyện đọc lại: * Mục tiêu : HS đọc diễn cảm bài văn, đọc to rõ ràng bài . * Cách tiến hành : - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai GV nhận xét 3 .Kết luận ( 3-5') - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. Tiết 2: Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. B. Chuẩn bị GV : - Nội dung bài. HS : - SGK C. Các HĐ dạy học: 1. Giới thiệu (5') - HS hát.truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. HĐ 1: Thực hành.Củng cố về giải toán rút về đơn vị. - HS hát.truyền tin , HS nhận được tin - Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. Làm BT 2 , 3 + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ..hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét. + Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 2 HS . Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: hàng? Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. b. Hoạt động 2: Củng cố tính giá trị của biểu thức. + Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. . - Nêu cách thực hiện. - HS làm SGK. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 - GVnhận xét. 3. Kết luận ( 3') - Nêu lại ND bài. - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau. - Học sinmh lắng nghe. Tiết 3 : Chính tả : ( Nghe - Viết ) Ngôi nhà chung A. Mục tiêu : - Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung . - Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d B. Chuẩn bị GV : - Nội dung bài. HS : - Vở chính tả.- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. C. Các HĐ dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - HS chơi trò chơi - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài( 27') a. Hoạt động 1: HD nghe - viết . * Mục tiêu : HS viết đúng các từ khó trong bài , hiểu nội dung bài chính tả . * Cách tiến hành : + HD chuẩn bị . - HS chơi trò chơi tìm ra 2 HS lên bảng viết rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. Hoạt động 2: Viết bài vào vở. * Mục tiêu : Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung . * Cách tiến hành : - GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm c. Hoạt động 3: HD làm bài tập 2 a . * Mục tiêu :- Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d * Cách tiến hành : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên -> HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết - GV nhận xét 3. Kết luận ( 3') Nêu ND bài ? Nhận xét chung giờ học. - chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe. Tiết 4:Thủ công: Làm quạt giấy tròn (T1) A. Mục tiêu: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - HS thích làm được trò chơi. B. Chuẩn bị GV :- Mẫu quạt giấy tròn.- Tranh quy trình. HS :- Giấy, chỉ, kéo C. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu ( 5') - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài( 27') a. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. + Nhận xét gì về quạt tròn? - Hát - HS quan sát. + nếp gấp, buộc chỉ giống cánh làm ở L1 + ở chỗ có tay cầm. b. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - B1: Lờy giấy. - B2: Gấp dán quạt - HS quan sát. - Đặt tờ giấy HCN lên bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng - HS quan sát - Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống nhơ HCN thứ nhất - để mặt màu 2 tờ giấy vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt - HS quan sát - B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . - Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào haimép ngoài cùng của quạt - HS quan sát - Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn * Thực hành : - GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn - HS thực hành - GV quan sát HD thêm cho HS 3. Kết luận (3’) - GV nhận xét sựchuẩn bị , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 15 / 4/ 2014 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Luyện từ và câu: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu chấm - dấu hai chấm A. Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn - Điền đúng dấu chấm , dấu hai chấm vào chỗ thích hợp . - Tìm được câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? B. Chuẩn bị GV :- Bẳng lớp viết bài tập 1. - 3 tờ phiếu viết BT2. HS :SGK C. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu ( 5') - HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Ôn luyện về dấu hai chấm. * Mục tiêu : Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu dùng dấu hai chấm . * Cách tiến hành : HS hát truyền tin , HS nhận được tin làm miệng BT2,3 (tuần 31). + BT 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử HS trình bày. - HS nhận xét. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. - HS nghe. + Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS neu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm vào nháp. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét 1. Chấm - GV nhận xét. 2 + 3: Hai chấm. b. Hoạt động 3: Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì?" * Mục tiêu : Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? * Cách tiến hành : + Bài3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - GV nhận xét. 3. Kết luận ( 3') - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. Tiết 3: Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV. - Tính giá trị của biểu thức số. - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê. B. Chuẩn bị GV ; - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. HS ; - Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Thực hành.Củng cố giải toán rút về ĐV. + Bài 1: HS chơi trò chơi tìm ra 2HS lên bảng làm BT1 +2 (T158) ( 2HS - GV nhắc lại yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: ... km 12: 3= 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28: 4= 7(km) Đáp số: 7 km - GV gọi HS đọc bài - NX - GV nhận xét + Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: ... túi? 21:7= 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3= 5 ( túi) Đáp số: 5 túi - GV gọi HS nhận xét c. Hoạt động : Củng cố tính biểu thức + Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu kết quả 32: 4: 2= 4 24: 6: 2=2 24: 6 x 2=8 - Nhận xét 3. Kết luận ( 3') - Nêu ND bài. -Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tự nhiên xã hội Năm, tháng và mùa B. Mục tiêu: - Biết được một năm trên Trái Đấtcó bao nhiêu tháng , bao nhiêu ngày và mấy mùa B.CHUẨN BỊ GV : - Các hình trong SGK. Quyển lịch HS ; - SGK C. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu (5') - HS hát truyền tin - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. * Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. HS hát truyền tin , HS nhận được tin nêu kết luận bài tiết trước. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: * Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. - GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. 3. Kết luận ( 3-5') - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. tiết 4: âm nhạc: học nhạc: bài hát tự chọn I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. (35') 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. c. Dặn dò : (2') chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Thể dục: Tung và bắt bóng theo nhóm Trò chơi chuyển đồ vật I. Mục tiêu: - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Chuẩn bị : - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. (35') Nội dung Đ/lg P2 tổ chức A. Phần mở đầu. 6-10' - ĐHTT: 1. Nhận lớp. x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. Khởi động. - Trò chơi tìm người chỉ huy. B. Phần cơ bản. 1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". C. Phần kết thúc. - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. 18-22' 4-6’ - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - ĐHTL: x x x - GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. - HS thực hành. - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: - ĐHXL: x x x x x Ngày soạn: 16 /4 /2014 Ngày giảng:
File đính kèm:
- Tuan 32.doc