Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 : Tập đọc- Kể chuyện: Người con của Tây Nguyên

.GTB (7)

- Khởi động :hát

- GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai

 -> HS + GV nhận xét.

 Giới thiệu bài - Ghi đầu bài

 2.Phát triển bài (30)

* Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viêt chính tả

* Mục tiêu :Nghe viết chính xác bài Đêm trăng Tây Hồ và biết cách trình bày.

*Tiến hành:a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:

- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"

- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 : Tập đọc- Kể chuyện: Người con của Tây Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 1. Hướng dẫn viết trên bảng con.
* Mục tiêu :nắm được cách viết hoa thông qua từ ư/d
* Tiến hành:a. Luyện viết chữ hoa:
Học snh hát 
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. 
(1HS)
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc 
-> HS luyện viết bảng con hai lần
*Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết vào vở:
* Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng)
 - Viết đúng tên riêng Ông Ich Khiêm (1 dòng) .Và viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
 3.Kết luận (3’)
-Nêu ND bài 
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các trò chơ nguy hiểm như đấnh quay ,ném nhau ,chạy đuổi nhau
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơ vui vẻ và an toàn.
- Biết cách sử lí khi sảy ra tai nạn:báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
II.Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Biết phân tích ,phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và đối với người khác.
- Kĩ năng làm chủ bản thân :có trách nhiệm với bản thân và với người khacstrong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
III. Chuẩn bị :
	- Các hình 30 - 31 SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
1.GTB (7’)
- Khởi động :hát chuyền hộp quà
- Nêu các hoạt động ở trường ? -> HS + GV nhận xét.
- GTKT mới –ghi đầu bài bảng lớp
 2.Phát triển bài (30”)
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
Học sinh hát
(2 HS )
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
 3 Kết luận (3’’
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thể dục
Học động tác điều hoà
của bài thể dục phát triển chung
A.Mục tiêu:
	- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.Học động tác điều hoà. Bước đầu biết cách thực hiện động tác.
	- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
 - Học sinh tham gia vào các hoạt động học tích cực
B.Địa điểm - Phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C.Nội dung và phương pháp lên lớp:(35)
 Nội dung	 Đ/lượng	phương pháp tổ c	 
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số
x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
 x x x x
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
II. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục
- ĐHTL
 x x x x x
 x x x x 
2. Học động tác điều hoà: 
- ĐHTL: như ĐHTT
S HS HSHS 
III. Phần kết thúc:
5'
- ĐHKT
- Tập một số động tác hồi tĩnh
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV nhận xét bài học
 x x x x 
- GV giao bài tập về nhà
Soạn ngày 11 tháng 11 năm 2013
Giảng : Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Tập đọc
cửa tùng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.với giọng có biểu cảm ,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Nắm được ý nghĩa câu chuyện : Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.(TLCH trong SGK)
II. Chuẩn bị :
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG
III. Các hoạt động dạy học:
 1.GTB (7’)
- Khởi động : hát chuyền hộp quà .
- Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông trả lời câu hỏi
-> HS + GV nhận xét.
- Giới thiệu kiến thức mới - Ghi đầu bài:
 2.Phất triển bài (30’)
* Hoạt động 1. Luyện đọc
* mục tiêu :Biết đọc đúng giọng văn miêu tả..với giọng có biểu cảm ,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
* Tiến hành:
a) GV đọc toàn bài:
Học sinh thực hiện 
2HS), trả lời câu hỏi
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài.
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
 *Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu :Biết các địa danh và hiểu một số từ ngữ.
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
-> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
-> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc.
 *Hoạt động 3. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
 3.Kết luận (3’)
- Nêu nội dung bài văn? 
-1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 2 : Toán
bảng nhân 9
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vaanj dụng phép nhân trong giải toán,biết đếm thêm 9.
-Tích hợp môi trường ở HĐ1
II. Chuẩn bị :
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1.GTB (7’)
- Khởi động : hát
- Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
HS + GV nhận xét.
- GTB –ghi đầu bài bảng lớp
 2.Phát triển bài (30’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học HS tập bảng
 nhân 9.
*Mục tiêu: HS lập được và thuộc bảng nhân 9
* Tiến hành:
Học sinh hát
Học sinh lên bảng làm bài
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn
- HS quan sát.
- GV giới thiệu 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 được lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc 
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 được lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
-> 9 được lấy 1 lần
GV viết : 9 x 2 = 18
-> Vài HS đọc
Vì sao em tìm được kết quả bằng 18
-> HS nêu 9 + 9 = 18
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10
-> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27
do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
 Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : Củng cố về bảng nhân 9
Tiến hành:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
 Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17
 = 71
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 
 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
 Bài3: Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
-> GV nhận xét.
 Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu
- 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả
-> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
 3.Kết luận (3’)
- Đọc lại bảng nhân 9
- 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày đúng hình thức văn xuôi bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần (iu/ uyu),bài tập 2 
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
II. Chuẩn bị :
	- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
 -vở chính tả
III. Các hoạt động dạy - học:
.GTB (7’)
- Khởi động :hát
- GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai 
 -> HS + GV nhận xét.
 Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
 2.Phát triển bài (30’)
* Hoạt động 1.. Hướng dẫn HS viêt chính tả
* Mục tiêu :Nghe viết chính xác bài Đêm trăng Tây Hồ và biết cách trình bày.
*Tiến hành:a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
Học sinh hát
(3 HS viết lên bảng) 
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
*hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu :Làm đúngcác bài tập chính tả
*Tiến hành:
a) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
* Đánh giá tiêt học
Tiết 5 : Thủ công
cắt, dán chữ h, u. (T1)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị:
- Một chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1.GTB (6’)
- Khởi động : hát
- kiểm tra đồ dùng của học sinh
- GTKTM: ghi đầu bài bảng lớp
 2.Phát triển bài (27’)
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
 Hoạt động1.: 
 GV HD HS quan sát 
 và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô
-> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa ben phải giống nhau
 Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu
- Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô
- HS quan sát
 - Bước 1: Kẻ chữ H, U
- Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc).
- HS quan sát.
 - Bước 3: cắt chữ H, U
- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U
- HS quan sát
 - Bước 3: Dán chữ H, U
- Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ và gián chữ
- HS quan sát.
 * Thực hành
3.Kết luận (2’)
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
- HS thực hành theo nhóm.
Soạn ngày 12 tháng 11 năm 2013
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ địa phương
dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một ssố từ ngữ thường dùng ở miền bắc ,miền Nam qua bài tập phân loại,thay thế từ ngữ (bài tập 1,2) 2.
 - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đạon văn (BT3)
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1.GTB(7’)
- Khởi động : hát chuyền hộp quà. 
 - HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
-> HS + GVnhận xét
- Giới thiệu kiếnthức mới - ghi đầu bài
 2.Phát triển bài (30’)
Học sinh thực hiện
Học sinh làm bài tập
.*Hoạt động 1.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Mục tiêu :Biết một số từ ngữ của từng địa phương.
* Tiến hành:
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận 
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lượt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
mẹ nờ/ mẹ à. 
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 3.Kết luận (3’)
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9 ).
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
II.Chuẩn bị .
Bảng phụ .Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
 1.GTB (7’)
- Khởi động : hát 
 - Ôn luyện:
Đọc bảng nhân 9 
HS + GV nhận xét
- GTKTM –ghi đầu bài bảng lớp
 2.Phát triển bài (30’
Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
Học sinh hát
(3 HS)
- 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm vào SKG.
- GV gọi HS đọc kết quả.
-> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
 Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 
- HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9
 = 36
-> GV nói thêm: 
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 +9 nên 
 9 x 3 +9 = 9 x 4
 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9
 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 
 = 81
-> GV sửa sai cho HS
 Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải
-> HS nêu các bước giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là
9 x 3 = 27 (xe)
4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
 Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào SGK
- GV hướng dẫn HS cách làm
- VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, dưới 1 
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô
-> GV nhận xét
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội (T2)
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các trò chơ nguy hiểm như đấnh quay ,ném nhau ,chạy đuổi nhau
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơ vui vẻ và an toàn.
- Biết cách sử lí khi sảy ra tai nạn:báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
II.Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Biết phân tích ,phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và đối với người khác.
- Kĩ năng làm chủ bản thân :có trách nhiệm với bản thân và với người khacstrong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
III. Chuẩn bị :
	- Các hình 30 - 31 SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
1.GTB (7’)
- Khởi động :hát chuyền hộp quà
- Nêu các hoạt động ở trường ? -> HS + GV nhận xét.
- GTKT mới –ghi đầu bài bảng lớp
 2.Phát triển bài (30”)
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
Học sinh hát
(2 HS )
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
 3 Kết luận (3’’
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tiết4. Âm nhạc
ôn tập:bài con chim non
A.Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát.
- Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị của GV:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Các động tác vận động phụ hoạ.
C.Các hoạt động dạy - học:(35)
I.Giới thiệu( 5’)
Khởi động:hát
Bài hát con chim non? 
 nhận xét
Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
II. Phát triển bài:(27’)
a) Hoạt động 1: Ôn lại bài hát con chim non.
- Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
 Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát.
(3 HS) lên bảng hát
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bằng nhạc
- HS nghe
- Lần lượt cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm
- GV nghe sửa sai cho HS
- GV yêu cầu HS hát + gõ đệm theo nhịp 3.
+ Phách mạch: Vỗ hai tay xuống bàn
+ HS hát gõ nhịp theo nhịp 3
+ Phách nhẹ: Võ hai tay vào nhau
+ GV yêu cầu HS dùng 2 nhạc cụ gõ theo nhịp 3.
- HS dùng hai nhạc cụ
+ nhóm1: Gõ trống phách mạnh
+ nhóm2: Gõ thanh phách, 2 phách nhẹ
- GV quan sát sửa sai cho HS
b) Hoạt

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc