Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Mồ Côi xử kiện
- 2 HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở .
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
a.Ếch con ngoan ngoãn ,chăm chỉ và thông minh.
b. Nắng cuối thu vàng ong,dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
nhau giữa làng quê và đô thị ? - HS nhận xét + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát. - Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. * Cách tiến hành: - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - HS thảo luận theo nhóm + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. 3. Kết luận ( 3’) - Nêu lại ND bài ? - 1HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học - Học sinh lắng nghe. Tiết 4: Thể dục: Tập hợp hàng ngang , dóng hàng Đi theo nhịp 1-4 hàng dọc Trò chơi "Chim về tổ". I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang - Biết cách din 1-4 hàng dọc theo nhịp .Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp dạy học A. Phần mở đầu: 6-10' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x 2. Khởi động : - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Phần cơ bản 18-22' 1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN x x x x Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng. x x x x x x x x + Lần 1: GV điều khiển + Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS. C. Phần kết thúc 4-6' ĐHKT - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát x x x x x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc: Anh Đom Đóm I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.Thuộc 2 – 3 khổ thơ - Học sinh yêu thích môn học . II. Chuẩn bị - GV : Sgk - HS : Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu( 7') - Tổ chức cho HS hát truyền tin , - GV nhận xét cho điểm . - Cho HS quan sát tranh SGK ? Tranh vẽ gì?. GV đưa ra nội dung tranh , ghi bài lên bảng . - HS hát truyền tin ,HS nhận được tin kể lại chuyện: Mồ côi xử kiện - HS nhận xét. - Quan sát tranh SGK - HS trả lời 2. Phát triển bài ( 30') a.Hoạt động 1: * Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó trong bài , đọc to rõ ràng bài , hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải . * Cách tiến hành : - GV đọc bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng. - HS nối tiếp đọc - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - Đọc đồng thanh - HS đọc đối thoại 1 lần b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. * Mục tiêu : HS hiểu được nội dung bài , trả lời đúng các câu hỏi trong bài . * Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi sau : - Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Đi gác cho người khác ngủ yên * GV Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn . - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ? - Chuyên cần - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm ở trong bài thơ ? - Nội dung của bài nói lên điều gì? - HS nêu - Học sinh nêu. c. Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ. * Mục tiêu : HS đọc thuộc lòng được bài , đọc to rõ ràng bài . * Cách tiến hành : - GV hướng dẫn HS thuộc lòng - 2HS thi đọc bài thơ - GV gọi HS thi đọc - HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân. - 2HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Kết luận ( 3') - Nêu ND chính của bài thơ ? - 2HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe. - Đánh giá tiết học. Tiết2: Toán: Luyện tập chung I . Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng - áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, - Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. II. Chuẩn bị - GV : Sgk ,Nội dung bài - HS : Sgk , giấy nháp , vở bài tập III . Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thụt thò - GV nhận xét - Gv vào bài trực tiếp. 2. Phát triển bài ( 32') a. Hoạt động 1: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức. HS chơi HS thua nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - HS lắng nghe + Bài 1: Tính giá trị của biểu thức GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 + Bài 2: Tính giá trị của biểu thức Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 - GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 214 - GV nhận xét ghi điểm + Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 - GV sửa sai cho HS = 999 + Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. b. Hoạt động 2 : Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. + Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có : 800 cái bánh C1: Số hộp bánh xếp được là: Mỗi hộp : 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp ) 1 thùng có : 5 hộp Số thùng bánh xếp được là: Có... thùng bánh ? 200 : 5 = 40 (thùng) C2: Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) - GV gọi HS nhận xét Đáp số : 40 thùng. GV nhận xét. 3. Kết luận ( 3') - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Học sinh lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Chính tả (Nghe viết) Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - HS có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học: - GV : 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. - HS : Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu( 5') - Cho HS chơi trò chơi kết bạn - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 32') a. Hoạt động 1 : HD học sinh nghe -viết . - HS chơi thua lên bảng viết : Công cha chảy ra HS dưới lớp viết bảng con - HS nhận xét. * Mục tiêu : HS viết đúng các từ khó trong bài , hiểu nội dung bài chính tả . * Cách tiến hành : - HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. Hoạt động 2: Học sinh thực hành viết bài vào vở.. * Mục tiêu : HS viết đúng bài chính tả , trình bày bài viết sạch đẹp . * Cách tiến hành : - GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS + Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS soát lỗi chính tả . - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết c. Hoạt động 3 : HD làm bài tập * Mục tiêu : HS phân biệt đúng d/r/gi . * Cách tiến hành : Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên 3. Kết luận ( 3') - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. - Học sinh lắng nghe. Tiết 4: Thủ công: Cắt, dán chữ "Vui vẻ" I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ Vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ Vui vẻ .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Các chữ dán tương đối phẳng đều nhau. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị - GV : Mẫu chữ (Vui vẻ ) - HS : Giấy TC, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5’) - Cho HS chơi trò chơi con thỏ , GV đưa ra nội dung kiểm tra : - GV nhận xét - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') - HS choi thua nêu quy trình cắt dán chữ E - Nhận xét a. Hoạt động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. * Mục tiêu : HS nhận xét tên các chữ cần cắt dán , biết được khoảng cách các chữ . * Cách tiến hành : - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - HS quan sát và trả lời. + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: V,U,I,E. + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu * Mục tiêu : HS biết cách kẻ , cắt , dán chữ Vui vẻ htheo đúng quy trình . * Cách tiến hành : - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. - HS nghe (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán - HS quan sát c. Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu : HS cắt dán được chữ Vui vẻ . * Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi - HS thực hành theo nhóm. - GV quan sát, HD thêm cho HS 3. Kết luận ( 3’) - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Biết đặt câu theo mẫu câu Ai thế nào?để miêu tả mộy đối tượng .Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu . - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - HS : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu : ( 5’) - Cho HS hát truyền tin - GV nhận xét sửa sai . - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 32') a. Hoạt động 1: Ôn về từ chỉ đặc điểm. * Mục tiêu : HS nắm được các từ chỉ đặc điểm của người , vật . * Cách tiến hành : + Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS hát truyền tin : HS nhận được tin trả lời câu hỏi : ? Hãy kể tên những thành phố mà em biết? ? Hãy kể tên những sự vật ở thành phố mà em biết ? ? Hãy kể một số công việc ở nông thôn mà em biết ? 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài theo nhóm 4 Viết ra tất cả những từ tìm được về nội dung bài tập. - Trong vòng 3 phút tổ nào viết được nhiều tổ đó thắng. - HD học sinh làm. a. Mến dũng cảm / tốt bụng./ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác/ không ngần ngại khi cứu người/ biết hi sinh.... b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.,cần cù,tốt bụng ,có trách nhiệm ... c. Chàng mồ côi tài trí/thông minh,/tốt bụng/ biết bảo vệ lẽ phải..... - GV nhận xét - Chủ quán tham lam./xảo quyệt, gian trá,,xấu xa..... b. Hoạt động 2: Ôn kiểu câu Ai thế nào ? * Mục tiêu : HS biết đặt câu theo mẫu đẻ tả người , vật theo mẫu Ai thế nào ? * Cách tiến hành : + Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - Cho học sinh đọc câu mẫu . - Câu mẫu cho biết điều gì về buổi sớm hôm nay? - Để đặt được câu đúng theo mẫu Ai thế nào ?về sự vật trước hét em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. - 2 học sinh đọc. - Câu văn cho biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. - HS làm vào phiếu cá nhân. - GV theo dõi HS làm. Ai Thế nào ? - Cho HS trình bày kết câu của mình. Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa trong vườn . thơm ngát - GV nhận xét chấm điểm. Buổi sớm hôm qua lạnh buốt c. Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu phẩy. * Mục tiêu : HS biết cách viết dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. * Cách tiến hành : + Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở . - GV dán bảng 3 bằng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh a.ếch con ngoan ngoãn ,chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng ong,dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Kết luận ( 3') - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. - Đánh giá tiết học: - Học sinh lắng nghe. Tiết 3 : Toán Hình chữ nhật I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc )của hình chữ nhật . - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh , góc ). - Học ainh có ý thức khi học. II . Chuẩn bị - GV : SGK+ bảng phụ - HS : Vở bài tập. Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 7') - Cho HS chơi trò chơi thụt thò. - Nhận xét - Cho điểm. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 30’) a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật. * Mục tiêu : HS nhận biết Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh ngắn bằng nhau, và 2 cạnh dài bằng nhau. 4 góc của hình chữ nhật là 4 góc vuông. * Cách tiến hành : - Cho HS quan sát hình SGK - Đây là hình gì? -HCN ABCD có mấy đỉnh? - Để biết các góc của HCN là góc gì thì chúng ta phải làm gì? - 4 góc đỉnh A,B,C,d là góc gì? - HCN có mấy cạnh? - Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh HCN. - HCN có mấy cạnh dài bằng nhau, mấy cạnh ngắn bằng nhau? - KL : HCN có 4 góc vuông,có 2 cạnh dài bằng nhau,2 cạnh ngắn bằng nhau. + Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài,độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - HS liên hệ thực tế. b. Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu : HS nhận biết được HCN , độ dài các cạnh của HCN. * Cách tiến hành : + Bài 1: - HCN có mấy cạnh và mấy góc? - Để biết có phải là HCN hay không chúng ta phải nhận biết bằng trực giác sau đó dùng eke kiểm tra lại 4 góc. Nhận xét tuyên dương. + Bài 2: - Cho học sinh nêu cách đo( Cách đặt thước) - Cho HS thực hành đo - Nhận xét tuyên dương. + Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Hình bên có bao nhiêu HCN? - Cho HS tự tìm. Nhận xét tuyên dương. + Bài 4: - Thi kẻ thên đoạn thẳng để có HCN 3. Kết luận ( 3') - Chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS chơi thua lên bảng làm Tính giá trị biểu thức: 540 : ( 25:5 ) = 540 : 5 = 18 72: ( 4x 2) = 72 : 8 = 9 - Nhận xét - HS quan sát hình chữ nhật ABCD - HS trả lời - Có 4 đỉnh ( A,B,C,D) - Phải dùng e ke để đo các góc. - 1 Học sinh lên bảng đo các góc. - Là góc vuông. - Có 4 cạnh - 1 học sinh lên bảng đo. - 2 cạnh dài bằng nhau( AB = CD), 2 cạnh ngắn bằng nhau( BC = DA). - 3-4 học sinh nhắc lại. - Học sinh nêu những đồ vật trong lớp có dạng HCN. - HS đọc yêu cầu của bài. - Có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, Có 4 góc vuông. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh lên bảng chỉ hình và nhận biết HCN sau đó mời bạn lên chỉ. - HS đọc yêu cầu của bài. - Đặt thước trùng với cạnh cần đo và tính từ vạch số 0. + HCN : ABCD có AB = CD = 4 cm, có AD = BC = 3cm, + HCN : MNPQ có MN = PQ = 5cm, MQ = NP = 2cm - HS đọc yêu cầu của bài. - Có 3 HCN đó là : ABMN ,MNCD, ABCD. - Học sinh trao đổi theo cặp Tìm chiều dài , chiều rộng HCN - HCN : ABNM có AB = NM = 4cm AM = BN = 1cm - HCN : MNCD có MN = CD = 4cm MD = NC = 2cm - HCN : ABCD có: AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm AB = CD = 4cm - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh kẻ bằng bút chì vào vở nháp. - 2 HS thi kẻ đoạn thẳng. - Học sinh lắng nghe. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: Ôn tập học kì I I . Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu,thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó . - Kể tân một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em. - học sinh có ý thúc tự học. II. Chuẩn bị - GV : SGK - Phiếu bài tập tranh minh hoạ. - HS : Sgk III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu( 5') - Tổ chức cho HS hát - Nhận xét- tuyên dương. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai nhanh, ai đúng * Mục tiêu: Thông qua trò chơI HS có thể kể tên được các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể? * Cách tiến hành. - Cho HS thảo luận.: Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể ? - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét bổ xung. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Mục tiêu H kể được chức năng của từng bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. * Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận nhóm. ? Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì? ? Phổi có chức năng gì? ? Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? ? Thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái có chức năng gì? ? Các bộ phận của cơ quan khác cho học sinh đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận - Nhận xét tuyên dương. 3. Kết luận ( 3') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS hát , HS trả lời câu hỏi :? Khi đi xe đạp cần phải chấp hành luật lệ giao thông ntn? - Nhận xét - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả . +Hô hấp: mũi, khí quản, phế quản,phổi. +Tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ + Bài tiết nước tiểu: 2 quả thận ,2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái,ống đái. + Thần kinh: Não, tuỷ sống,các dây thần kinh. + Dẫn khí + Trao đổi khí + Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô xi và chất dinh dưỡng từ tim đI nuôi các cơ quan trong cơ thể và nhận khí các bô níc thảI chất của các cơ quan rồi trở về tim. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí oo xi và thảI khí các bon níc. + Lọc máu, thải chất độc hại trong máu đưa xuống bóng đáI qua ống dẫn nước tiểu ra ngoài. + Nêu kết quả thảo luận. - Học sinh lắng nghe. Tiết 4: Âm nhạc tự chọn Ôn ba bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết, Con chim non, Ngày mùa vui I. Mục tiêu: - Thuộc bài, đúng giai điệu nhịp nhàng, thể hiện tình cảm, sắc thái của từng bài hát. - Biết hát kết hợp với gõ đệm. - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Máy nghe, băng nhạc - Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ. - Chuẩn bị kỹ trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : 1 . Giới thiêu : ( 5’) - Cho HS chơi trò chơi , GV đưa ra nội dung kiểm tra : - GV nhận xét , đánh giá . - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27’) * Hoạt động: Ôn tập 3 bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết, Con chim non, Ngày mùa vui + Mục tiêu : HS thuộc bài, đúng giai điệu nhịp nhàng, thể hiện tình cảm, sắc thái của từng bài hát. Biết hát kết hợp với gõ đệm. + Cách tiến hành : Ôn bài hát Lớp chúng ta đoàn kết .
File đính kèm:
- Tuan 17.doc