Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 : Tập đọc - Kể chuyện: Hũ bạc của người cha
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
a. Sót - xôi - sáng
3.KẾT LUẬN (3)
- Nêu lại ND bài học ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
S - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập viết Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu: - viết đúng chữ viết hoa L (2 dòng ) thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng (Lê - Lợi) 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/ lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng cỡ chữ nhỏ. II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa L - Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB (7’) - Khởi động : hát - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? - HS + GV nhận xét. - Giới thiệu kt mới - ghi đầu bài: 2.Phát triển bài (30’) * Hoạt động 1. HD học sinh viết trên bảng con * Mục tiêu :Củng cố cách viết hoa thông qua bài tập ư/dg * Tiến hành : (1HS) a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - HS tập viết trên bảng con (2lần) - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV *Mục tiêu :HS trình bày sạch đẹp. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. . Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết. 3.Kết luận (3’) - Nêu ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3 : Tự nhiên xã hội Các hoạt động thông tin liên lạc I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống II. Chuẩn bị - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB (7’) - Khởi động :hát - Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? - GTKT mới –ghi đầu bài bảng lớp 2.Phát triển bài (30’) . Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. * Tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý Học sinh thực hiện (1HS + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó? - HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài. . Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình * Tiến hành - Bước 1: Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình - HS thảo luận nhóm theo gợi ý; - Bước 2: GV gọi HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và kết luận - HS nghe . Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện * Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại * Tiến hành: 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng - 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà - 1 số khác chơi gọi điện thoại 3.Kết luận (3’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4 : Thể dục Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung A. Mục tiêu: - Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác cơ bản đúng. - Biết tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện - Chơi trò chơi " Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi C. Nội dung và phương pháp lên lớp:(35) Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu 5' - ĐHTT + ĐHKĐ - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x * Khởi động x x x x - Chạy chậm theo một hàng dọc - Trò chơi: Chui qua hầm II. Phần cơ bản 22- 25' 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - ĐHTL: x x x x x x x x + GV điều khiển: HS tập + GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Hoàn thiện bài TD phát triển chung 4 x 8n - GV cho HS tập liên hoàn 8 động tác - GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV cho HS biểu diễn bài TD thi đua giữa các tổ. - GV nhận sét 3. Chơi trò chơi: Đua ngựa - GV cho HS khởi động các khớp - GV cho HS thi đua giữa các tổ - GV tuyên dương đội thắng cuộc III. Phần kết thúc 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - ĐHXL: - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV- NX giờ học và giao BTVN x x x x Soạn : ngày 25 tháng 11 năm 2013 Giảng : Thư tư ngày 27 tháng 11năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ: Múa sông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. II. Chuẩn bị : - ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB (7’) - Khởi động : hát chuyền hộp quà - Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài Nhà bố ở ? - HS + GV nhận xét. - Giới thiệu KT mới- ghi đầu bài 2.Phát triển bài (30’). * Hoạt động 1. Luyện đọc *Mục tiêu :Biết đọc bài với giọng kể,nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm. * Tiến hành: Học sinh chơi trò chơi (3HS) a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn? - 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn + GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - Đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT 1 lần *Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. * Tiên hành: Cho HS đọc thầm đoạn 1 -2 và TLCH * HS đọc đoạn 1 - 2: - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải. - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang * HS đọc thầm Đ 3, 4: - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ? - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tọp.. - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc và xem tranh? - HS nêu theo ý hiểu. * Hoạt động 3. Luyện đọc lại: * Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. * Tiến hành: - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả bài. - HS bình chọn. - GV nhận xét, ghi điểm 3.Kết luận (3’) - Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? (2HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tiết 2:Toán Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố về giải toán = 2 phép tính, tìm số chưa biết. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh và đúng. - Học sinh ý thức học tốt môn học. II. Chuẩn bị - Bảng nhân như trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB (7’) - Khởi động :hát - Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, - HS + GV nhận xét. - GTKT mới –ghi đầu bài bảng 2.Phát triển bài (30’) . Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. *Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo của bảng nhân. * Tiến hành: - GV nêu Hát (4HS) mỗi HS đọc một bảng. + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. - HS nghe - quan sát + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân . Hoạt động 2: Cách áp / d bảng nhân. *Mục tiêu : HS nắm được cách sử dụng * Tiến hành: - GV nêu VD: 4 x 3 = ? - HS nghe quan sát + Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - 1HS tìm ví dụ khác . Hoạt động 3: Thực hành *Mục tiêu : HS tập áp/d.bảng nhân để tìm tích của 2 số. * Tiến hành: Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK - HS làm vào SGK 5 7 4 - GV gọi HS nêu kết quả 6 30 6 42 7 28 - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm . Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào - HS nêu - HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 9 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 10 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 GV nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 3: Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS p/t bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở. Tóm tắt Bài giải Số huy chương vàng Số huy chương bạc Bài giải Số huy chương bạc là: - GV theo dõi HS làm bài 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 - 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm huy chương - GV gọi HS đọc bài giải - GV nhận xét 3.Kết luận (3’) - Nêu cách đọc bảng nhân? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3 : Chính tả (nghe viết) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc. II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB (7’) - Khởi động :hát. - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm - HS + GV nhận xét.: - Giới thiệu KT mới - ghi đầu bài 2.Phát triển bài (30’) Học sinh thực hiện HS viết bảng con *Hoạt động 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị *Mục tiêu :Nghe viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn 4 câu chuyện Hũ bạc của người cha. * Tiến hành: - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. GV quan sát, sửa sai cho HS Hướng dẫn viết vở HS trình bày sạch đẹp . Gv đọc bài cho học sinh viết vở . Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm *Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập * Mục tiêu : HS làm đúng các bài tập chính tả điền vào chỗ trống . * Tiến hành: a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng Mũi dao - con muỗi Hạt muối - múi bưởi Núi lửa - nuôi nấng -3-4 HS đọc kết quả Tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Sót - xôi - sáng 3.Kết luận (3’) - Nêu lại ND bài học ? 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Tiết 4: Thủ công Cắt, dán chữ v (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V - Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật. - HS hứng thú cắt chữ. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V - Giấy TC, thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB(6’) - Khởi động : hát học sinh thực hiện - kiểm tra đồ dùng của HS - GTKT mới–ghi đầu bài bảng lớp 2.Phát triển bài (27’) T/G Nội dung H/Đ của thầy H/Đ của trò . Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ V + Nét chữ rộng mấy ô? + Có gì giống nhau - HS quan sát - 1ô - Chữ V có nửa trái và phải giống nhau .Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn: - Bước 1: Kẻ chữ V + Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô - HS quan sát + Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu. - HS quan sát - Bước 2: Cắt chữ V - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V. - Bước 3: Dán chữ V - GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U. . Hoạt động 3 Thực hành - GV gọi HS nhắc lại các bước - 1 HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ V + B2: Cắt chữ V + B3: Dán chữ V - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành + GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS 3.Kết luận (2’) - GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 và thái độ học tập, KN thực hành của HS - HS nghe - Dặn dò giờ sau. Soạn ngày 26 tháng 11 năm 2013 Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc Luyện tập về so sánh I. Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. - Dựa theo tranh gợi ý ,viết hoặc nói được câu co hình ảnh so sánh - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh II.Chuẩn bị : - 4 -5 băng giấy viết BT 2. - Bảng lớp viết BT4. III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB (7’) - Khởi động :hát - Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 - HS + GV nhận xét. - Giới thiệu KT mới - ghi đầu bài. 2.Phát triển bài (30’) * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập * Mục tiêu :HS hiểu được một số từ ngữ về các dân tộc . * Tiến hành: Học sinh thực hiện (2HS) Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát giấy cho HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét - kết luận bài đúng VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường. + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê - HS chữa bài đúng vào vở + Miền Nam: Khơ me, Hoa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh a. Bậc thang c. nhà sàn b. nhà nông d. thăm Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa Đèn sáng như sao Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn b. bôi mỡ c. núi, trái núi 3.Kết luận (3’) - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, -chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. - Vận dụng bảng chia vào tính toán. - Học sinh có ý thức học tốt môn học. II. Chuẩn bị : - Bảng chia như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.GTB (7’) - Khởi động :hát - Đọc bảng chia 6,7,8,9 - HS + GV nhận xét. - GTKT mới –ghi đầu bài bảng lớp 2.Phát triển bài (30’) Hoạtđộng1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. *Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo bảng chia. * Tiến hành: - GV nêu Học sinh thực hiện (4 HS) + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe . Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng *Mục tiêu : HS nắm được cách sử dụng bảng chia * Tiến hành: - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : HS tập áp/d bảng chia để tìm thương của 2 số. *Tiến hành: Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào SGK - chữa bài - GV nhận xét 5 7 4 6 30 6 42 7 28 Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành xếp . - HS nhận xét. 3.Kết luận (3’) Nêu nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau. Hs lắng nghe Tiết 3 : Tự nhiên & Xã hội Hoạt động nông nghiệp IMục tiêu - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nới các em đang sống - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp aCác kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin :Quan sát ,tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. - Tổng hợp sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. IIChuẩn bị Các hình trong sgk trang 58, 59 Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp III Hoạt động dạy học 1 GTB (7’) - Khởi động : Hát chuyền hộp quà - Nêu ích lợi của các hoạt động phát thanh truyền hình =>Nxét tuyên dương. - GTKT ghi đầu bài bảng. 2.Phát triển bài (30’) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp Cách tiến hành * Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, 59 và thảo luận theo gợi ý sau: - Tranh 1 chụp cảnh gì ? - Hoạt động đó cung cấp cho con người sản phẩm gì ? * Bức tranh 2 cho em biết gì ? - Hoạt động đó cung cấp cho con người sản phẩm gì ? * Bức tranh 3 chụp cảnh gì ? - Hoạt động đó cung cấp cho con người sản phẩm gì ? *Tranh 4 *Tranh 5 - Những hoạt động này được gọi là hoạt động gì ? * GVKL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi thuỷ sản, trồng rừng ... được gọi là hoạt động nông nghiệp - Các em hãy cho biết sản phẩm của ngành nông nghiệp dùng để làm gì ? - Nếu không còn hoạt động nông nghiệp cuộc sống của chúng ta sẽ thiếu những gì ? GV: Vậy hoạt động nông nghiệp rất quan trọng, cung cấp lương thực, thực phẩm để nuôi sống con người Học sinh thực hiện Học sinh trả lời HS thảo luận nhóm 4 Quan sát tranh thảo luận các câu hỏi Trnh 1 chụp người công nhân đang chăm sóc cây cối để không khí thêm trong lành Tranh 2 chụp cảnh chăm sóc đàn cá để cung cấp thức ăn cho con người Tranh 3 chụp cảnh gặt lúa cung cấp thóc gạo cho con người Tranh 4 chụp cảnh chăm sóc đàn lợn cung cấp thức ăn cho con người Chụp cảnh chăm sóc đàn gà để cung cấp thức ăn cho con người Những hoạt động chăm sóc cây rừng, trồng trọt, chăn nuôi, gọi là hoạt động nông nghiệp Cung cấp thức ăn cho con người và vật nuôi,
File đính kèm:
- Tuan 15.doc