Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 : Tập đọc - Kể chuyện : Hai Bà Trưng

Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .

 - Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.

II. CHUẨN BỊ.

- GV:- Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a

 - Bảng lớp chia cột để làm BT3.

- HS :- Vở nháp

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 : Tập đọc - Kể chuyện : Hai Bà Trưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ hoa N
( tiếp theo )
I. Mục tiêu :
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N( 1 dòng chữ Nh), R , L ( 1 dòng )
 - Viết đúng tên riêng Nhà Rồng ( 1 dòng ) bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Viết câu ứng dụng : Nhớ Sông Lô...nhớ sang Nhị Hà ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Chuẩn bị :
GV :	- Mẫu chữ viết hoa N 
- Tên riêng Nhà Rồng 
HS : - Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Giới thiệu ( 5-7')
- Kiểm tra vở tập viết kì II của học sinh.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài( 27-28')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết .
* Mục tiêu : Vết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
* Cách tiến hành :
+ Luyện viết chữ hoa
- Hát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài 
- HS nêu : N, R, L, C, H 
- GV gắn các chữ mẫu lên bảng 
- HS quan sát 
- HS nêu quy trình viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS viết bảng con 2 lần 
 GV quan sát, sửa sai cho HS 
+ Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gắn chữ mẫu lên bảng 
- HS đọc từ ứng dụng 
- HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau.
- Gv giới thiệu : Nhà Rồng là một bén cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước .
- HS chú ý nghe 
- GV HD HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ 
- HS nghe 
- HS viết vào bảng con từ ứng dụng 
-> GV quan sát, uốn nắn cho HS 
+ Luyện viết câuứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng 
- HS nghe 
- GV đọc : Ràng, Thị Hà 
- HS luỵen viết bảng con 3 lần 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
b. Hoạt động 2: HD viết vào vở tập viết 
* Mục tiêu ; Viết đúng mẫu chữ , trình bày bài viết sạch đẹp .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm 
* Chấm, chữa bài :
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS nghe 
3. Kết luận ( 3-5 ')
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội:
Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu: 
 - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.
	- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định .
* Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác thải và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người .
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa ,SGK
HS : - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu( 5-7')
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi trường và sức khẻo con người.
* Cách tiến hành :
- Bước 1 : Quan sát cá nhân 
- HS chơi trò chơi , tìm ra 2 HS trả lời câu hỏi : Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
- Nhận xét 
- HS quan sát các hình trang 70, 71 
- Bước 2 : GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét 
 - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình 
- Bước 3 : Thảo luận nhóm 
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh .
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh 
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : 
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu 
- HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời 
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? 
- HS trả lời 
+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận 
- ở địa phương bạnthường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- HS nêu 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- HS nêu 
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
- HS nêu 
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước .
3. Kết luận ( 3-5')
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét giờ học 
Tiết 5 : Thể dục 
Trò chơi " Thỏ nhảy "
I. Mục tiêu :
	- Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xác.
	- Học trò chơi : " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II. Chuẩn bị :
	- Điạ điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện : Còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức
 A. Phần mở đầu : 
6-10'
ĐHTT :
1. Nhận lớp .
 x x x x 
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 x x x x
- GV nhận lớ, phổ biến ND bài học 
2. Khởi động: 
- Đứng vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 
 B. Phần cơ bản :
18-22'
1. Ôn các bài tập RLTTCB. 
- GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kể thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót 
- ĐHTL : 
 x x x x
 x x x x
- GV chia tổ cho HS tập 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi : " Thỏ nhảy "
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi 
- GV làm mẫu - HS bật nhảy thử 
- GV cho HS chơi trò chơi 
-> GV quan sát, sửa sai 
 C. Phần kết thúc :
4-6'
- Đứng vỗ tay, hát 
- ĐHXL : 
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu 
 x x
 x x 
x x
 x x
 x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà 
Ngày soạn: 29/12/2013
Ngày giảng, Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc 
Báo cáo kết quả tháng thi đua
" Noi gương chú bộ đội "
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo .
 - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. 
* Giáo dục kĩ năng sống : Thu thập và xử lí thông tin , thể hiện sự tự tin , lắng nghe tích cực .
II. Chuẩn bị.
- GV : 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo.
- HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu( 5-7')
- Cho HS hát truyền tin 
- GV nhận xét 
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài( 27-28')
a. Hoạt động 1: Luyện đọc :
* Mục tiêu : - Đọc đúng một sôs từ ngữ Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan  Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
* Cách tiến hành :
+ GV đọc mẫu toàn bài 
- HS hát truyền tin , HS nhận được tin đọc bài : " Hai Bà Trưng" , Trả lời câu hỏi 1 trong bài .
- Nhận xét 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 2 HS thi đọc cả bài. (không đọc đối thoại)
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu :- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
* Cách tiến hành :
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Của bạn lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?
- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
* Luyện đọc lại:
- GV gắn các ND báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để găn 1 ND báo cáo.
- HS thảo luận nhóm 4
- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kêt quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
-> GV nhận xét ghi điểm.
3. Kết luận( 3-5')
- Nêu ND bài?
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau?
- Đánh giá tiết học.
Tiết 2: Toán
Các số có 4 chữ số
(tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc viết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0), và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
 - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
II. Chuẩn bị
GV : - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.
HS : - Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu ( 5-7')
- Cho HS chơi trò chơi , 
- GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 
- GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng 
2. Phát triển bài( 27-28')
a. Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0.
* Mục tiêu : HS nắm được cách đọc và viết các số có chữ số 0 ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng.
- HS chơi trò chơi , tìm ra 3 HS đọc số trên bảng .
- Nhận xét .
- HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
- GV gọi HS đọc.
- Vài HS đọc: Hai nghìn
- HV HD HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.
- GV HD HS đọc, viết số từ trái sang phải.
b. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu : Củng cố cách đọc số , viết số có 4 chữ số .
* Cách tiến hành :
+ Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
+ ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ Sáu nghìn năm trăm chín tư 
+ bốn nghìn không trăm chín mươi mốt 
- Gv nhận xét, ghi điểm 
+ Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài 
a. 5616 , 5617 , 5618 , 5619 , 5620 
b. 8009 , 8010 , 8011 , 8012 , 8013 
c. 6000 , 6001 , 6002 , 6003 , 6004 
- GV nhận xét ghi điểm 
+ Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở - đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 
- GV nhận xét 
3. Kết luận ( 3-5')
- Nêu lại ND bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
- Học sinh nắng nghe.
____________________________________
Tiết 3: Chính tả :(nghe viết)
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
II. Chuẩn bị.
- GV :- Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a
 - Bảng lớp chia cột để làm BT3.
- HS :- Vở nháp 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu ( 5-7')
- Hát 
- GV kiểm tra đồ dùng của HS 
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28’) 
a. Hoạt động 1. Hướng đẫn HS nghe viết.
* Mục tiêu : Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng.
* Cách tiến hành : 
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính .
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa .
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
* Luyện viết bài vào vở.
 GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
b. Hoạt động 3 : HD làm bài tập.
* Mục tiêu : - Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
* Cách tiến hành :
+ Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh .
+ Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh .
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm .
3. Kết luận ( 3-5')
- Nêu lại nội dung bài.
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Học sinh lắng nghe.
- Đánh giá tiết học 
_________________________________________
Tiết 4: Thủ công:
Ôn tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản
I. Mục tiêu:
	- Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS.
 - Rèn sự khéo léo khi cắt dán.
II. Chuẩn bị:
- GV :- Mẫu chữ cái của 5 bài học.
- HS :- Giấy TC, bút chì, thước kẻ.
III. Nội dung kiểm tra: ( 30’)
	Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
- GV giải thích yêu cầu về bài kiểm tra .
- HS làm bài kiểm tra, GV quan sát HS làm bài, có thể hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
IV. Đánh giá:
- Hoàn thành (A)
+ Thực hiện đúng quy trình KT, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước.
+ Dán chữ phẳng đẹp.
- Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo .được đánh giá là hoàn thành tốt (A+)
- Chưa hoàn thành (B): Chưa cắt kẻ, dán được hai chữ đã học.
3. Kết luận( 5')
	- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS.
	- Dặn dò giờ sau.
Ngày soạn: 31 /12/2013
Ngày giảng, Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Nhân hoá - Ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi : Khi nào?
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá
	- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?Trả lời được câu hỏi Khi nào ?
II. Chuẩn bị
GV : - 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2:
- Cách TV bài tập 1:
-Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học. 
1. Giới thiệu( 5-7')
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài
- HS hát
a. Hoạt động 1: Ôn luyện về các từ nhân hóa.
* Mục tiêu : - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá
* Cách tiến hành :
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS làm BT phiếu.
- 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- HS chú ý nghe.
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
+ Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
b. Hoạt động 2: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
* Mục tiêu : Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?Trả lời được câu hỏi Khi nào ?
* Cách tiến hành :
+ Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong HK I.
+ Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
- HS nhận xét.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
3. Kết luận ( 3-5')
- Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? (2SH)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Các số có 4 chữ số
(tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số .
 - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị 
II. Chuẩn bị
GV : - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.
HS : - Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu ( 5-7')
- Cho HS chơi trò chơi , 
- GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 
- GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng 
2. Phát triển bài( 27-28')
a. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số . Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị 
* Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số . Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị 
* Cách tiến hành :
GV đưa ra hpép tính mẫu :
Viết số thành tổng :
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
- GV yêu cầu HS lên bảng viết theo mẫu các phép tính còn lại 
- HS chơi trò chơi , tìm ra 3 HS đọc số trên bảng .
- Nhận xét .
- HS theo dõi .
HS lên bảng viết theo mẫu các phép tính còn lại , HS dưới lớp làm vào nháp .
- GV nhận xét , chữa .
b. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu : Củng cố cách viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị 
* Cách tiến hành :
+ Bài 1: Viết các số( theo mẫu )
Mẫu : 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
 6006 = 6000 + 6
- GV nhận xét chữa .
- 4 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp .
1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
9999 = 9000 + 900 + 90 +9
4700 = 4000 + 700 
8010 = 8000 + 10
- Nhận xét 
+ Bài 2 : Viết các tổng ( theo mẫu )
Mẫu : 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
 9000 + 10 + 5 = 9015
- GV gọi HS nêu yêu cầu 2 
- GV nhận xét .
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm theo nhóm các phép tính còn lại .
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét 
+ Bài 3 : Viết số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- GV đọc 
- HS viết vào vở : 8555 , 8550, 8500
- HS đọc bài làm của mình .
- GV nhận xét 
+ Bài 4 : Viết các số có bốn chữ số , các chữ số của bốn chữ số đều giống nhau .
- GV nhận xét 
3. Kết luận ( 3-5')
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999.
- HS đọc bài làm của mình .
- Nhận xét 
- Nêu lại ND bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
- Học sinh nắng nghe.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội :
Vệ sinh môi trường 
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu :
 - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật , thực vật.
* Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con người .
II. Chuẩn bị 
GV :- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
HS : - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Giới thiệu( 5-7')
- Cho HS chơi trò chơi .
- GV nhận xét 
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài( 27-28')
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* Mục tiêu : biết được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống.
* Cách tiến hành :
- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? 
- HS chơi trò chơi , tìm ra 2 HS trả lời câu hỏi : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 
- HS nhận xét 
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
- HS trả lời 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? 
- Các nhóm trình bày 
* kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
3. Kết luận ( 3-5')
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
Tiết 4: Âm nhạc 
Học hát : Bài em yêu trường em ( Lời 1 )
I. Mục tiêu :
- HS biết bài hát : Em y

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc