Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc kể chuyện: Đối đáp với vua (tiếp)

+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- GV đọc 1 số tiếng khó:

Học trò, nước trong không bỏ .

- GV quan sát sửa sai.

* Thực hành viết bài vào vở.

- GV đọc từng câu

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc kể chuyện: Đối đáp với vua (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét
+ Tập viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- HS nghe 
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV nhận xét 
+Tập viết câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ.
+ Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào?
- HS nêu 
- HS viết bảng con: Rủ, bây.
- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: HD viết vào vở tập viết
* Mục tiêu : Viết đúng mẫu chữ , trình bày bài viết sạch đẹp 
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
* Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết 
3.Kết luận ( 3-5)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
- Học sinh lắng nghe.
 Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Hoa
I. Mục tiêu: 
	- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa
	- Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa.
	- Phân loại các bông hoa sưu tấm được.
	- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
II.Chuẩn bị
GV : Các loài hoa.
HS : - Mang những bông hoa thật đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu ( 5-7')
- Hát , GV đưa ra nội dung kiểm tra 
- Lá cây có chức năng gì? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm.
- Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.
- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình 
- HS trưng bày 
- Quan sát - nhận xét
- GV nhận xét 
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa 
* Tiến hành 
- GV hỏi:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD?
- HS trả lời. 
- QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ?
* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
3. Kết luận ( 3-5') 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Đánh giá tiết học
 Tiết 5: Thể dục
 Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
 Trò chơi: Ném chúng đích
I. Mục tiêu:
	- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi " Ném bóng chúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ
	- Dây, bóng cao su, còi.
	- Vạch giới hạn về phía trước 3 - 6 m
	- Kẻ sẵn vạch trò chơi.
III. ND và phương pháp lên lớp (35')
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
 A. Phần mở đầu 
 5’
1. Nhận lớp:
- ĐHTT + KĐ 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài 
 x x x
2. KĐ 
 x x x
- Soay các khớp cổ tay, chân 
- Chơi trò chơi kết bạn 
 B. Phần cơ bản 
 25'
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- ĐHTL:
x x x x
x x x x
x x x x
+ GV cho cả lớp tập 1 lần 
+ GV chia tổ cho HS tập luyện 
- GV quan sát , sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi "ném trúng đích" 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- GV làm mẫu động tác 
- HS chơi thử 1 lần - chơi thật 
- HS chơi thi theo tổ.
 C. Phần kết thúc 
 5'
- ĐHXL:
- Đi theo nhịp, vừa đi vừa hát
 x x x 
- Tập một số động tác thả lỏng 
 x x x 
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x 
- Giao bài tập về nhà 
Ngày soạn: 23/2/09
Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
	- Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị
GV :	- Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK.
Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông.
HS : - Sách giáo khoa.
III. Các HĐ dạy học:
1.Giới thiệu ( 5-7')
- Học sinh chơi trò chơi , GV đưa ra nội dung kiểm tra :
- Đọc bài: Đối đáp với vua!
	- HS + GV nhận xét.
- HS quan sát tranh SGK , nêu nội dung tranh 
- GV nhận xét , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc:	
* Mục tiêu : Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
* Cách tiến hành :
+ GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
+ HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê
- HS đọc - lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS 
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu : Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
* Cách tiến hành :
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc.
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn?
...trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc.
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn..
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ?
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước..
- GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh.
* Luyện đọc lại:
- GV đọc lại bài văn
- HS nghe 
HD học sinh đọc 
- 3HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài 
- Nhận xét 
3.Kết luận ( 3-5 ')
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 2:Toán
Làm quen với chữ số la mã
I. Mục tiêu: 
	- Bước đầu làm quen với chữ số La mã.
	- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 - 12, số 20 - 21.
II.Chuẩn bị
GV : Nội dung bài 
HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy học(
1.Giới thiệu( 5-7')
 - Hát , GV đưa ra nội dung kiểm tra :
- HS 1: 9845 6 HS2	4875 5
	- HS + GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2.Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
* Mục tiêu : HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21.
* Cách tiến hành :
- GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- HS quan sát
- GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã .
- HS nghe
- GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc
- HS nghe - đọc ĐT.
- GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 
- HS đọc 
- Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 
- HS đọc - viết bảng con
- GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV)
- HS nghe - đọc - viết bảng 
- Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc.
- HS nghe đọc 
- GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI.
- HS nghe viết bảng con
- GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20
- HS nghe viết bảng con.
- Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI
- HS nghe viết bảng
b. Hoạt động 2: Thực hành 
 * Mục tiêu : Củng cố về đọc số La Mã, viết số La Mã 
* Cách tiến hành :
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì.
- 5 - 7 HS đọc trước lớp
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
+ Bài 2:
- GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ
- HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
+ Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI
- GV nhận xét 
b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II
3.Kết luận ( 3-5')
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh lắng nghe.
* Đánh giá tiết học
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: 
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua"
	- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
II. Chuẩn bị
GV 	- 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
HS : SGK
III. Các HĐ dạy học: 
1.Giới thiệu ( 5-7')
- Hát
- GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2.Phát triển bài( 27-28')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Mục tiêu : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua"
* Cách tiến hành :
+ HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong không bỏ.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
* Thực hành viết bài vào vở.
- GV đọc từng câu 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
* Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
b. Hoạt động 2: HD làm bài tập
* Mục tiêu :Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
* Cách tiến hành :
+ Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
 + sáo - xiếc
+ Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc.
x: xé vải, xào rau, xới đất..
3. Kết luận ( 3-5')
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Thủ công: 	
Đan nong đôi (T2)
I. Mục tiêu: 
	- HS biết cách đan nong đôi 
	- Đan đợc nong đôi 
	- Đan đợc nong đôi đúng quy trình kỹ thuật
	- HS yêu thích nan đan.
II. Chuẩn bị
GV :	- Tranh quy trình
	- Các bạn đan mẫu 3 màu
	- Bìa màu, giấy TC, bút chì
	- Tấm đan nong đôi của HS lớp trớc
	- Mẫu tấm đan nong đôi .
HS ; - Giấy màu
III. Các HĐ dạy - học 
1 Giới thiệu (3-5’)
- hát , GV đưa ra nội dung kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng của HS 
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28’)
* Hoạt động : HS thực hành đan nong đôi
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình 
- 2HS nhắc lại quy trình 
+B1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ B2: Đan nong đôi
-> GV nhận xét và lưu ý 1 số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn
+ B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành đan
- GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng.
* Lu ý: Khi dán nẹp xung quanh cần dán lần lợt cho thẳng mép với tấm đan.
- HS nghe
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm 
- HS trng bày sản phẩm 
- GV lựa chọn 1 số sản phẩm đẹp lu trữ tại lớp.
3. Kêt luận.( 3-5’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS 
- HS nghe 
* Dặn dò chuẩn bị giờ sau.
Tiết 5: Thể dục:
	 Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
	- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường - VS sạch sẽ .
	- Phương tiện : còi, dây
III. Nội dung phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
 A. Phần mở đầu 
 5'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
-Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
 x x x x
2. KQ. 
+ Soay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
 B. Phần cơ bản 
 25' 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
 x x x x
 x x x x
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai.
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy trong 1 phút xem tổ nào nhảy được nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy tốt.
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS khởi động 
- HS chơi thử 1 lần 
- HS tập chơi theo tổ 
- Các tổ chơi thi
 C. Phần kết thúc 
 5'
- HS hít thở sâu, thả lỏng 
- ĐHXN:
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x
- NX giờ học, giao BTVN
 x x x x
Ngày soạn: 24/2/09
Ngày giảng: Thứ năm ngày26 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
	- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
	- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Chuẩn bị
GV :	- 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1.
3 - 4 tờ giấy viết BT2.
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu ( 5-7')
- Hát , GV đưa ra nội dung kiểm tra :
- 2HS làm bài tập 1(tiết 23)
	- HS + GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2.Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động 1: Mở rộng các từ ngữ về chủ đề nghệ thuật
* Mục tiêu : Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
* Cách tiến hành :
+ Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận 
a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
b. Chỉ các hoạt nghệ thuật 
c. Chỉ các môn nghệ thuật.
b. Hoạt động 2:Ôn tập về dấu phẩy
* Mục tiêu : Ôn luyện về dấu phẩy.
* Cách tiến hành :
 + Bài tập 2:
- HS chữa bài đúng vào vở 
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật.
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
- 3HS lên bảng làm bài thi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm 
VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ.
3.Kết luận ( 3-5')
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Học sinh lắng nghe.
* Đánh giá tiết học 
Tiết 2: Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã từ 1 - 12.
	- Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã.
II.Chuẩn bị
GV :	- 1số que diêm, đồng hồ.
HS - SGK
III. Các hoạt động dạy: 
1.Giới thiệu( 5-7')
- Hát , GV đưa ra nội dung kiểm tra :
	Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27-28’)
* Hoạt động 1:.Củng cố về đọc số LaMã/đồng hồ.
+ Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK
- HS quan sát 
- HS đọc giờ 
- GV gọi HS đọc 
a. 4giờ 
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ
b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút
* Hoạt động 2:Củng cố về viết số La Mã, đọc số LaMã.
+ Bài 2
- GV đọc HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS làm bài 
- 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét
- GV gọi HS đọc
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét 
VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
* Hoạt động 3 Củng cố về nhận diện chữ số La Mã.* Củng cố về xếp chữ số La Mã
+ Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kiểm tra bài 1 số HS
- HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
+ Bài 4: * Củng cố về xếp chữ số La Mã
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm
a. VIII; XXI
- GV gọi HS nhận xét 
b. IX
GV nhận xét 
c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I.
* Hoạt động 4: Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số LaMã
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ -> làm bài 
* Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ?
- Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI
+ Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm?
- Giảm đi 1 ĐV thành số IX
3. Kết luận ( 3-5')
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội:
Quả
I. Mục tiêu: 
	Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả.
	- Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả.
	- Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả.
II. Chuẩn bị
GV :	- Các hình trong SGK.
- 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
HS : - SGK
III. Các HĐ dạy học: 
1.Giới thiệu ( 5-7')
- Chơi trò chơi , GV đưa ra nội dung kiểm tra :
	- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2.Phát triển bài ( 27-28')
a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
3. Kết luận ( 3-5') 
- Nhận xét chung giờ học
Chuẩn bị bài sau
- Học sinh lắng nghe.
* Đánh giá tiết họ

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc