Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Bài tập làm văn

-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 1. Lên lớp 5. Cha mẹ

 2. Diễu hành 6. Ra chơi

 3. Sách giáo khoa 7. Học giỏi

 4. Thời khoá biểu 8. Lười học

 9. Giảng bài

 10. Thông minh

 11. Cô giáo

- Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng

* Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu phẩy.

Bài tập 2 :

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Bài tập làm văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có lời văn .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào vở 
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- Bài toán cho biết gì?
- 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét 
- Bài toán hỏi gì?
 Giải : 
 Mẹ biếu bà số quả cam là : 
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
- Nhận xét – sửa chữa
 Đáp số : 12 quả cam 
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu lại cách chia vừa học ? 
- 1 HS 
* Về nhà học bài cuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Tập viết
Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu:
+Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng), Đ,H (1 dòng).
+Viết đúng tên Kim Đồng (1 dòng) và viết câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn "(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Chuẩn bị : 
GV ;	- Mẫu chữ viết hoa D, Đ 
	- Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li .
HS : - Bảng con,vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài( 7’)
Khởi động :- Hát
- KT vở tập viết của HS 
GTKTM –ghi đầu bài
2.Phát triển bài( 30’)
 Hoạt động 1:HDHSviết trên bảng con 
* Mục tiêu : viết các chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng .
* Tiến hành:
a. Luyện viết chữ hoa : 
Học sinh thực hiện 
- 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An 
- GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết 
- HS quan sát vào vở tập viết 
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- D, Đ, K 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát nêu cách viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- GV đọc K, D, Đ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- HD chú ý nghe và quan sát
- HS luyện viết rrên bảng con 2 lần 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? 
- HS nêu 
- GV đọc Kim Đồng 
-HS tập viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
C. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan 
- GV đọc : Dao 
- HS tập viết trên bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
Hoạt động 2: HD HS tập viết vào vở tập viết 
.*Mục tiêu : - Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn " bằng chữ cỡ nhỏ .
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
+ Viết chữ D : 1 dòng 
+ Viết chữ Đ, K : 1 dòng 
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần 
-> GV quan sát, uốn nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
. Chấm chữa bài ;
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
-HS chú ý nghe 
3.Kết luận (3’)
Nxét tiết học 
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu: 
+ Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn ,bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 
+ Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu .
+ Nêu được cách phòng tránh các bệnh kể trên .
- KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 II.Chuẩn bị . 
	GV :- Các hình trong SGK trang 24, 25 
	- Các hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to .
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài ( 7’)
Khởi động : - Hát chuyền hộp quà
 - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
-> HS + GV nhận xét 
GTKTM –ghi đầu bài 
2.Phát triển bài( 30’)
* Hoạt động 1 : Thảo luận lớp 
* Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : 
Học sinh thực hiện
Học sinh trả lời 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi 
- HS thảo luận theo cặp 
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận 
-> Lớp nhận xét 
* Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
* Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Từng cặp HS cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày 
- 1 số cặp trình bày trước lớp 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
- Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cuả cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo hàng ngày 
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi uống nước ? 
- Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bị sỏi thận .
- Hằng ngày em có thường xuyên tắm rửa, thay quần áo lót không ?
- HS liên hệ bản thân 
- Hằng ngày em có uống đủ nước 
không ? 
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Thể dục
Tập hợp hàng ngang,dóng hàng
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang,dóng hàng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc .
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
II. Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện tập luyện : 1 còi
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 
 5'
- ĐHTT : 
 x x x x x
 x x x x x
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động đứng tại chỗ hát và giậm chân tại chỗ .
- ĐH KĐ :
 x x x x x x
 x x x x x x
B. Phần cơ bản: 
 25 '
1. ÔN tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc 
- Lớp trưởng hô cho các bạn tập đi 
-> GV quan sát, sửa cho HS 
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật
- ĐHTL x x x x 
 x x x x 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột
- Lớp trưởng điều khiển 
- HS chơi trò chơi 
+ ĐHTC : 
. phần kết thúc :
 5'
- ĐHXL : 
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát 
x x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
x x x x x x
- GV giao bài tập về nhà 
Ngày soạn: 23/92013
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường .(TLCHSGK)
II.Chuẩn bị :
GV :	- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
	- Bảng phụ 
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài( 7’)
Khởi động : - Chơi trò chơi gọi thuyền
- 2-> 3 HS đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
GTKTM–ghi đầu bài
2.Phát triển bài( 30’)
* Hoạt động 1. Luyện đọc .
* Mục tiêu : - Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ 
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm .
* Tiến hành:
. GV đọc diễn cảm toàn bài 
Học sinh thực hiện 
 Học sinh trả lời 
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu + phát âm từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp
Bài chia làm mấy đoạn? 
- HS chia đoạn ( 3 đoạn ) 
- HS nối tiếp nhau đọc bài 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm .
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
- 1 HS đọc toàn bài 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .
* Mục tiêu : Hiểu cá từ ngữ trong bài : náo nức, mơn man, quang đoãng 
	- Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường .
* Tiến hành:
* HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời 
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn 
- Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu 
- Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Lá ngoài đường rụng nhiều 
* GV chốt lại SGV 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ 
rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường 
* Hoạt động 3. Học thuộc lòng đoạn văn .
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ 
- GV đọc 1 đoạn văn ( Đ1 ) và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- HS chú ý nghe 
- 3 – 4 HS đọc đoạn văn 
- GV yêu cầu mỗi em cần đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài 
- HS cả lớp đọc nhẩm 
- HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn 
-> GV nhận xét , ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) .
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. 
II.Chuẩn bị 
GV : - Nội dung bài
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài( 7’)
Khởi động :- Hát 
- 2 HS lên bảng mỗi HS
 làm 1 phép tính 	
- GV + học sinh nhận xét 
GTKTM : ghi đầu bài 
2.Phát triển bài( 30’)
Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện 1 phép chia mẫu 
 Học sinh lên bảng :
24: 2 và 86 : 2 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS thực hiện phép chia 48 2
- Lớp quan sát 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con , 2 HS lên bảng làm 
 84 4 55 5 96 3
 04 21 05 11 06 32 
 0 0 0
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi HS làm bài 
- 1 HS nêu cách làm 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm bài vào vở 
 20 : 4 = 5cm
 40 : 4 = 10 km 
 80 : 4 = 20 km 
- GV nhận xét ghi điểm 
-> Lớp đọc bài nhận xét 
bài tập 3 : Củng cố cách tìm một phần mấy của một số qua bài toán có lời văn .
- GV gọi nêu cách giải 
- Bài toán cho biết gì?
- 1 vài HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích và giải 
- Bài toán hỏi gì? 
- 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở 
 Bài giải :
 Mi đã đọc được số trang truyện là 
 84 : 2 = 42 ( trang ) 
- Nhận xét – sửa chữa
 Đáp số : 42 trang truyện 
3.Kết luận ( 3’) 
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 3: Chính tả ( nghe – viết )
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu: 
- Nghe -viết đúng bài CT ,trình bày theo hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo BT 2.
- Làm đúng BT 3 a/b .
II. Chuẩn bị : 
GV :- Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a 
HS : - Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Giới thiệu bài( 7’)
Khởi động - Hát
- 3 HS viết bảng lớp vần oan 
 - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc 
	-> GV + HS nhận xét 
GTKTM: ghi- đầu bài 
2.Phát triển bài( 30’)
* Hoạt động 1: HD HS viết chính tả . 
* Mục tiêu : Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện " Bài tập làm văn " . Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài 
* Tiến hành:
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- GV hỏi :
- 2 HS đọc lại bài 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
- Cô - li – a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng 
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng túng, ngạc nhiên 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
 Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
Hoạt động 2. HD làm bài tập :
*Mục tiêu : . Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/ x ) , thanh hỏi, thanh ngã ) .
* Tiến hành:
 bài 2.
HS nêu yêu cầu bào tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
- Cả lớp nhận xét 
 a. Khoeo chân. 
 b. Người bỏ khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
Bài 3 (a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
-> GV nhận xét kết luận 
- 3 HS thi làm bài trên bảng 
Siêng, sâu, sáng 
-> Lớp nhận xét 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
3.Kết luận ( 3’) 
- Nêu lại lại ND bài 
- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả 
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Thủ công
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
và vẽ lá cờ đỏ sao vàng 
( tiết 2 )
I. Mục tiêu : 
- Biết gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh .
- Gấp, cắt, dán đợc ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.các cánh của ngôi sao năm cánh tơng đối đều nhau.Hình dán tơng đối cân đối. 
II. Chuẩn bị 
	GV :- Qui trình gấp cắt ( bằng tranh ) 
	HS :- Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy học :
Thời gian 
 Nội dung 
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
25' 
3/ Hoạt động 3 : HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
- GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bớc gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh 
- 1 HS nêu lại các bớc 
+ Bước 1 : gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh 
+ Bước 2 : cắt ngôi sao vàng 5 cánh 
- Nhận xét – sửa chữa
+ Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để đợc lá cờ đỏ sao vàng 
- GV treo tranh qui trình và nhắc lại các bớc 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 
+ GV theo dõi hớng dẫn thêm cho HS 
6'
* Trưng bày sản phẩm :
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm 
- HS trng báỷan phẩm theo nhóm 
- HS nhận xét sản phảm của bạn 
- GV đnáh giá sản phẩm của HS 
4'
3.Kết luận 
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập , và kết quả thực hành 
- HS chú ý nghe 
- Dặn chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn:24/9/2013
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Tiết 1:Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trường học – Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ BT1 .
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn BT2. 
II.Chuẩn bị :
GV :	- Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT 1 .
	- các tờ phiếu cỡ nhỏ phô tô ô chữ đủ phát cho từng học sinh nếu có .
	- Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 2 .
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiêu bài( 7’)
Khởi động :- Hát
-> GV + HS nhận xét ghi điểm 
GTKTM: ghi đầu bài 
2.Phát triển bài ( 30’)
* Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề trường học.
* Mục tiêu :- Tìm được một ssố từngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ .
Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. 
 * Tiến hành:
 Bài tập 1 : 
2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3 .
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện 
+ Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? VD : được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L) ? 
+ Bước 2 : Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang .
- 1 vài HS nối tiếp nhau đọc toàn bài yêu cầu của bài tập + cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( Lên lớp ) 
- HS nêu lên lớp 
- HS chú ý nghe 
+ Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang thì đọc để biết từ xuất hiện ở cột tô màu .
- HS trao đổi theo cặp 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
 1. Lên lớp 5. Cha mẹ 
 2. Diễu hành 6. Ra chơi 
 3. Sách giáo khoa 7. Học giỏi
 4. Thời khoá biểu 8. Lười học 
 9. Giảng bài 
 10. Thông minh
 11. Cô giáo
- Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng 
* Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu phẩy.
Bài tập 2 : 
HS nêu yêu cầu của bài
- Lớp đọc thầm từng câu văn – làm bài vào vở 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp 
-> lớp nhận xét 
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
a. Ông em, bố em, chú em 
b. Các bạn . đều là con ngoan, trò giỏi 
c. Nhiệm vụ  Bắc Hồ dạy, tuân theo ..
-> Lớp chữa bài vào vở 
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo 
- Học sinh lắng nghe.
* Nhận xét tiết học .
Tiết 2: Toán
Phép chia hết và phép chia có dư
I. Mục tiêu: 
+ Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
+ Nhận biết số dư phải bé hơn số chia .
II. Chuẩn bị 
GV :- Các tấm bìa có các chấm tròn.
HS : - Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài ( 7’)
- Khởi động : - Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 
- GTKTM: ghi đầu bài
2.Phát triển bài ( 30’)
* Hoạt động 1 : HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
* Mục tiêu : HS nắm được phép chia .
* Tiến hành:
- GV viết lên bảng phép tính 8 2
 Học sinh thực hiện
HS 1: 96 	3 84 2	
- 1 HS lên bảng thực hiện 
 8 2 
 8 4
 0
- Gv yêu cầu HS nêu lại cách chia 
- HS nêu lại cách chia 
- GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng 
- HS nêu lại cách chia 
9 2
8 4
1
- GV hỏi : 1 có chia được cho 4 không ? 
- HS nêu : 1 không chia được cho 4 
- GV kết luận : 1 chính là số dư 
+ GV viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) 
+ Em thấy số dư như thế nào so với số chia ? 
- Số dư bé hơn số chia ( nhiều HS nhắc lại) 
* Hoạt động 2 : Thực hành 
* Mục tiêu : Củng cố về phép chia có dư .
*Tiến hành:
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Và phép chia hết 
- HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào bảng lớp 
- GV quan sát HS làm 
20 4 15 3 24 4
20 5 15 5 24 6
 0 0 0
 GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
b. 
 19 3 29 6 19 4 
 18 6 24 4 16 4
 1 5 3 
 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 29 : 6 = 6 ( dư 5 ) 
 19 : 4 = 4 ( dư 3 ) 
 Bài 2 : Tiếp tục củng cố về phép chia 
hết và chia có dư 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS trao đổi theo cặp - điền kết quả 
 - Gọi HS giơ bảng 
- 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 
 32 4 30 6 48 6 20 3
 32 8 24 4 48 8 15 5
 0 6 0 5
 Đ S Đ S
-> GV nhận xét kết luận 
 Bài 3 : Củng cố tìm một phần mấy của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát vào hình vẽ 
+ Đã khoanh vào số ô tô ở hình nào ? 
- HS nêu miệng 
- Đã khoanh vào số ô ở hình a 
-> GV nhận xét 
-> lớp nhận xét 
3.Kết luận ( 3’)
- Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu:
	+ Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
	+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
II.Chuẩn bị 
GV :	- Các hình trong SGK trang 26 , 27 
	- Hình cơ quan thần kinh phóng to .
HS : - SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài ( 7’)
- Khởi động :- Hát
- Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày em phải làm gì?
- GTKTM: –ghi đầu bài 
2.Phát triển bài (30’)
*Hoạt động 1 : Quan sát .
* Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
Học sinh thực hiện 
Hs trả lời :
Tắm rửa vê sinh hằng ngày sạch xẽ
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng 
- HS quan sát 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
-> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
- HS chú ý nghe 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
-> GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
. Hoạt động 2 : Trò chơi 
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi : Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang .
- HS chơi trò chơi 
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
- HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời 
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa 

File đính kèm:

  • docTuan6.doc