Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 7): Những con sếu bằng giấy

Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”.

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 7): Những con sếu bằng giấy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sẵn 
Ÿ Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm 4
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm 
- Học sinh sửa bài 
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 4: 
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu
- Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức 
4 .Củng cố 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Trò chơi, 
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ)- Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Hoàn thành 
VBT
- Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học
“Luyện tập về từ trái nghĩa”
TOÁN (Tiết 17)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. Bài 1 , Bài 3 ,Bài 4.
II. Chuẩn bị: -Giáo viên : Phấn màu -SGK -Học sinh : Vở - Sách - Nháp , 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Oån định: 
- Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- 2 học sinh- Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3 . Bài mới: Các hoạt động:
Bài 1: Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách “rút về đơn vị“, chẳng hạn: 
Tóm tắt:
12 quyển : 24.000 đ
30 quyển : ........... đ 
Bài 3: Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 1), nên chọn cách giải bằng cách “rút về đơn vị”, 
Bài 4: Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 3), nên chọn cách giải bằng cách “rút về đơn vị“.
4. Củng cố
- 1-2 HS lên bảng.
- HS tự làm bài. Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng.
- HS tự làm bài.
Một ô tô chở được số học sinh là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
- HS tự làm bài vào vở.Bài giải:
 Số tiền trả cho 1 ngày công là:
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Số tiền trả cho 5 ngày công là :
 36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà
- Chuẩn bị - Nhận xét tiết học
 Ôn tập và bổ sung về giải toán
 Tiếng Anh : Tiết 7
Giáo viên chuyên dạy
 Kĩ thuật : Tiết 4
. THÊU DẤU NHÂN (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân- Đường thêu cĩ thể bị dúm.- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .*Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam cĩ thể thực hành với đính khuy.* Với HS khéo tay: 
 + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:- Mẫu thêu dấu nhân .- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : 
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Thêu dấu nhân (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : HS thực hành .
- Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành .
- Quan sát , uốn nắn cho những em còn lúng túng .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .
- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân .
- Thực hành thêu dấu nhân .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
- Nêu yêu cầu đánh giá .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : A+ và A .
Hoạt động lớp .
- Trưng bày sản phẩm .
- 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày .
 4. Củng cố : 
	- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .
Ngày dạy : Thứ tư ngày 10/9/2014
TẬP ĐỌC (Tiết 8 )	
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
--Bước đầu biết đọc diễn cãm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chóng chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. Yêu quý hòa bình , đòan kết với thiếu nhi thế giới .
II. Chuẩn bị: -Giáo viên: bảng phụ ghi các câu luyện đọc và SGK
 - Học sinh bài hát” Trái đất này là của chúng ta”, SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: 
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Những con sếu bằng giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. 
- Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm. 
3. Dạy bài mới: 
-Giới thiệu : bài thơ “Bài ca về trái đất”. 
- Học sinh lắng nghe 
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
* Luyện đọc
- Rèn phát âm đúng âm tr
- 1 học sinh giỏi đọc 
- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. 
- Giáo viên theo dõi và sửa sai 
- Đọc câu, đoạn 
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. 
- 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. 
- 1, 2 học sinh đọc cả bài 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại 
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Lần lượt học sinh đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp? 
- Học sinh đọc yêu cầu câu 1 
- HS trả lời 
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý. 
. 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? 
- Học sinh đọc câu 2 
- Lần lượt học sinh nêu 
Ÿ Giáo viên chốt cả 2 phần. 
- Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. 
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. 
-Đọc chú giải SGK
Ÿ Giáo viên chốt ý 
- Học sinh lần lượt trả lời 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 
- Dự kiến: 
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. 
+ Bảo vệ môi trường 
+ Đoàn kết các dân tộc 
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính 
- Các nhóm thảo luận 
(Ghi vào bảng phụ học nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải 
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Học sinh nêu cách đọc 
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ 
- Gạch dưới từ nhấn mạnh 
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
- Học sinh thi đọc diễn cảm 
lòng 1 khổ thơ. 
- Thi đua dãy bàn 
4.Củng cố 
- Giáo viên cho học sinh hát 
GDMT : Giữ gìn vệ sinh môi trường , trồng cây xanh.
- Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Học thuộc bài thơ
- Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học
“Một chuyên gia máy xúc”
Địa lý : Tiết 4
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
 + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,...
- Xác lặp được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ ( lượt đồ ).
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bản đồ tự nhiên.Phiếu học tập theo mẫu.
 - Học sinhø: Tìm hiểu trước về đặc điểm nội dung bài .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: 
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
“Khí hậu”
- Nêu câu hỏi 
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta?
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?
Ÿ Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3.Dạy bài mới: 
“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.”
- Học sinh nghe 
Các hoạt động: 
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Trực quan, thực hành, 
+ Bước 1: 
-Nêu câu hỏi
- Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: 
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
- Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình 
- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai 
- Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng 
+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc?
- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
+ Bước 2: 
- Học sinh trình bày
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời 
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính ở SGK
Ÿ Ghi ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 
-Vài HS lặp lại 
*GD MT và SD TNTN: Sơng ngịi nước ta là nguồn thủy điện lớn và giới thiệu cơng suất sản xuất điện của một số nhà máy thủy điện ở nước ta như: nhà máy thủy điện Hịa Bình, Y-ta-ly, Trị An.
Sử dụng năng lượng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày.
2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm 4 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, thực hành. 
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời:
Chế độ nước sông
Thời gian (từ tháng đến tháng)
Đặc điểm
Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa lũ 
Mùa cạn 
+ Bước 2: 
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
Ÿ Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”.
- Nhóm khác bổ sung. 
- Lặp lại 
- Nước sông vào mùa lũ , mùa cạn như thế nào? Tại sao? 
- Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. Vì nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa
Ÿ Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. 
- Nghe 
3. Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. 
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan, thực hành 
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: 
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. 
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. 
- Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK 
4.Củng cố 	
- Hoạt động nhóm, lớp 
-Nêu câu hỏi –Liên hệ
-Đặc điểm sông ngòi +Sông quê em như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá 
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Học bài
- Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học
“Vùng biển nước ta” 
TOÁN (Tiết 18)
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một tring hai cách “Rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”. Bài 1
II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi ví dụ trang 20 
 - Học sinh : Vở , bảng con, SGK, 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Oån định: 
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Giáo viên kiểm tra có mấy cách giải toán dạng tỉ lệ
- 2 cách
-So sánh kế quả 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3.Dạy bài mới: 
Ôn tập giải toán (tt)
Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- GV nêu VD trong SGK.
- Cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: 
Lưu ý: chỉ nêu nhận xét như trên để thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng, không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch“ 
Giới thiệu bài toán và cách giải:
GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước:
* Tóm tắt bài toán:
2 ngày: 12 người 
4 ngày: ..... người 
* Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 “rút về đơn vị“ chẳng hạn:
 + Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu? 
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? 
- Trình bày bài giải (cách 1) như trong SGK.
* Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo 2 cách “tìm tỉ số“, chẳng hạn:
- Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? 
Ở bài này thời gian gấp mấy lần?
- Như vậy số người giảm đi mấy lần
Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
- Trình bày bài giải (cách 2) như trong SGK.
* Chú ý: khi làm bài, HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên.
Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị“.
- HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi hia hết 100kg gạo và các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng).
Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần“.
+ (bước rút về đơn vị“). Từ 2 ngày rút xuống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần, do đó số người cần là:
12 x 2 = 24 (người)
+ (Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày thì số người giảm đi 4 lần, cụ thể số người cần là:
24 : 4 = (6 người)
- Giảm đi.
- 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)
- 2 lần.
- Số người cần có là: 12 : 2 = 6 người.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Tóm tắt 
7 ngày: 10 người 
5 ngày: ..?... người?
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 4 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người 
4. Củng cố 
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ 
-Nêu các cách giải toán Tỉ lệ
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà -Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: Luyện tập 
Tiếng Anh : Tiết 8
Giáo viên chuyên dạy
Thể dục : Tiết 7
Giáo viên chuyên dạy
 Ngày dạy : Thứ năm ngày11/9/2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8 )
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA 
I. Mục tiêu: 
- Tìm được các từ trái nghĩa theo cầu của BT1, BT2 ( 3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a ,b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghiã tìm được ở BT4 ( BT5).
- Tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được . 
II. Chuẩn bị: -Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4/48 và SGK
 - Học sinh : SGK , \
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Oån định: 
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
“Từ trái nghĩa”
- Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
- Hỏi và trả lời 
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? 
- Nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
3.Dạy bài mới: 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA 
Bài tập 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
- GV giao việc: các em phải tìm được những từ trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS). 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành như ở BT1)
GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống 
Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành như ở BT1)
GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là: 
Bài tập 4: Hướng dẫn HS làm BT4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, hành động, trạng thái và phẩm chất.
- Cho HS làm việc: GV dán phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, những cặp từ tìm đúng:
Bài tập 5: Hướng dẫn HS làm BT5:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc: các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được các đặt câu với cặp từ đó.
- Cho HS đặt câu 
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhận việc.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS làm bài vào phiếu. Các HS còn lại dùng viết chì gạch những từ trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu.
- 3HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
a) Ít – nhiều. b) Chìm – nổi . c) Nắng – mưa 
a) Lớn 
b) Già 
c) Dưới 
- Hs làm bài và nhận xét.
a) Nhỏ b) Lành 
c) Khuya d) Sống 
- Các nhóm trao đổi tìm nhữhg cặp từ trái nghĩa đúng yêu cầu của đề. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
a) Tả hình dáng:
+ Cao – thấp, cao – lùn, cao vống – lùn tịt.
+ Báo – gầy 
b) Tả hành động: 
+ Đứng – ngồi, lên – xuống, vào –ra.
c) Tả trạng thái:
+ Buồn – vui, no – đói, sướng – khổ.
d) Tả phẩm chất:
+ Tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư...
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa nhau.
4.Củng cố :
5. Tổng kết - dặn dò: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
- Hoàn thành tiếp VBT
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? 
- Chuẩn bị: 
- Nhận xét tiết học
“Mở rộng vốn từ: Hòa bình” 
TOÁN (Tiết 19)
LUYỆN TẬP
I. Mu

File đính kèm:

  • docTuan 4 Lop 5 S.doc