Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 39 - Thái sư Trần Thủ Độ

HS làm bài kiểm tra:

- HS viết bài vào vở TLV.

- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

- Hết thời gian GV thu bài.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết làm bài.

- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 39 - Thái sư Trần Thủ Độ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2(18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài tập 4 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
- Nêu nhận xét bổ sung
*Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
*Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
*Lời giải:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước đọc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ
kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 20
Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ. 
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Nội dung.
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Phần b:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
- Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 39
sự biến đổi hoá học
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình 80 – 81, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 3: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Mục tiêu: 
- HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dụng của nhịêt.
- HS chơi trò chơi theo nhóm 7.
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 40
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. 
2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được nội dung chính của bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:
Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
+ Trước Cách mạng.
+ Khi Cách mạng thành công.
+ Trong kháng chiến.
+ Sau khi hoà bình lập lại
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
+ Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại.
+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn 
+ Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 
+ GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
+) Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng.
+ Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước.
+) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 98
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Vận dụng tính toán nhanh, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
30'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 2.2- Nội dung.
Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (100): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình tròn.
+ Tính diện tích hình tròn.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (100): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
- Mời một số HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
113,04 cm2
0,38465 dm2
*Bài giải:
 Bán kính của hình tròn là:
 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
 Diện tích hình tròn đó là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2 
*Bài giải:
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là:
 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
 Đáp số: 1,6014 m2.
kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
tả người (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Giáo dục học sinh tình yêu đối với những người xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
2'
32'
3'
1- Kiểm tra.
2- Bài mới. a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung
1- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS: 
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình.
+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
- Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
2. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở TLV.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.	
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói chọn đề tài nào.
- HS viết bài.
- Thu bài.
kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 20
Châu á (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
- Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên châu á.
- Bản đồ các nước châu á.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:	a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
3. Cư dân châu á :
Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh :
+ Dân số Châu ávới dân số các châu lục khác.
+ Dân số châu á với châu Mĩ.
+ HS trình bày kết quả so sánh.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
- Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:
+ Người dân châu á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?
+ Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 119).
4. Hoạt động kinh tế: 
Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm)
- B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.
- B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
- B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
+ Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu á?
- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
- GV kết luận: (SGV – trang 120)
Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
+ GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.
+ ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật?
+ Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- B2: Nêu địa hình của ĐNA
- B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 121.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS so sánh.
- HS trình bày kết quả so sánh.
+ Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.
+ Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trang.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014
kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 99
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
30'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS làm vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (100): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình tròn lớn.
+ Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (101): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
- Mời một số HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (101): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
*Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 – 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
*Bài giải: 
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào A.
kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 40
nối các vế vâu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
12'
2'
18'
3'
1- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2. 2- Nội dung.
1. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
2. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
3. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
*Lời giải: (bài 1, 2 và 3)
- Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào
- Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
- Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
*Lời giải:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu  thì
- Cặp QHT là : nếu thì . 
- Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
*Lời giải:
Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay
kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 40
Năng lượng
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt
độ,nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 83 SGK. 
- Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?	
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và thảo luận:
+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.
- HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu của GV.
+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
+ HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,
Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bài,
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học. 
kế hoạch giảng dạy
Đạo đức
Tiết: 20
Bài 10: Em yêu quê hương (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu c

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 20 NGA.doc