Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 29 - Buôn chư lênh đón cô giáo

GV cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK và các câu hỏi sau theo nhóm 4.

+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?

+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

 

doc42 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 29 - Buôn chư lênh đón cô giáo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úc: sung sướng, may mắn,
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
*Ví dụ về lời giải:
- Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
- Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau.
- Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
.
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: 
c) Mọi người sống hoà thuận.
Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 15
buôn chư lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch, có thanh hỏi, thanh ngã.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Nội dung.
a. HD học sinh nghe viết.
- GV đọc bài viết.
+ Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhanh theo nhóm 7
 + Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+ Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4. 
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc.
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
+ Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
thuỷ tinh
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu đực dùng để sản suất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 60, 61 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Xi măng thường được dùng để làm gì? Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí?
2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
*Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các hình trang 60 SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?
+ Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr, 111.
Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. 
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+ Thuỷ tinh có những tính chất gì?
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh?
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.111.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nêu nhận xét đánh giá
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV.
+ Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt,
+ Sẽ bị vỡ khi va chạm mạnh.
- HS trình bày.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn.
+ Dùng để làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng,
+ Cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
 Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 30
về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc bài thơ (thể tự do) lưu loát, diễn cảm.
2- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Nhưng chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+) Rút ý1: 
- Cho HS đọc khổ thơ 2:
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi?
+Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
+)Rút ý3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 3, 4, 5 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, vê nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc diễn cảm một đoạn mình thích
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên
- Đoạn 1: Từ đầu đến Tạm biệt!
- Đoạn 2: Tiếp cho đến màu vôi, gạch.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến nốt nhạc.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến xây dở.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở 
+) Hình ảnh một ngôi nhà đang xây.
- Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi 
+) Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên 
- Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương
+)Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc.
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 73
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân
II/ Đồ dùng dạy học
 - Phấn màu,
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
7'
7'
7'
5'
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân
2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:
	 2.2- Nội dung.
Bài tập 1 (73): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (73): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (73):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (72): Tìm x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm phép chia 
*Kết quả:
a) 7,83
b) 13,8
c) 25,3
d) 0,48
*VD về lời giải:
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68
(Phần b làm tương tự, kết quả: 8,12)
*Bài giải:
Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 (giờ)
*VD về lời giải:
a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
x – 1,27 = 3
x = 3 + 1,27
x = 4,27
(Các phần còn lại làm tương tự, kết quả: b) x = 1,5 ; c) x = 1,2)
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 29
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I/ Mục tiêu:
- Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn.
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.
2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
- Trong tiết học trước, các em đã biết tả ngoại hình nhân vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến.
 2.2- Nội dung.
Bài tập 1:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
- Cho HS trao đổi theo cặp. 
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.
Bài tập 2
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu biên bản họp tổ
- HS khác nêu nhận xét bổ sung
*Lời giải:
a)- Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.
 - Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.
 - Đoạn 3: Phần còn lại.
b)-Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
 -Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.
 -Đoạn 3: Tả bác Tâm đướng trước mảng đường đã vá xong.
c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất 
- HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 15
thương mại và du lịch
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết sơ lược khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương ; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm tương mại,.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. 
2-Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bài.
 b. Nội dung.
1. Hoạt động thương mại:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc mục 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại?
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: SGV-Tr.112.
2. Ngành du lịch: 
Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Mời một HS đọc mục 2.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK và các câu hỏi sau theo nhóm 4.
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
- Mời đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 113
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Gồm có: nội thương và ngoại thương.
- Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
- Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến tay người tiêu dùng.
- Các mặt hàng xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp,
- Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 74
tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
II/đồ dùng dạy hoc
- phấn màu
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
7'
7'
7'
4'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 tiết 73.
2- Bài mới:
 A- Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- GV viết lên bảng: 25/100 = 25% là tỉ số %.
- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:
+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.
+ Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.
+ Viết thành tỉ số phần trăm.
+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm  số HS toàn trường.
- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.
B-Luyện tập:
Bài tập 1 (74): Viết (theo mẫu)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (74): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. 
Bài tập 3 (74):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Bằng 25 : 100 hay .
- HS viết vào bảng con.
- HS viết: 80 : 400
- HS đổi bằng 
- HS viết: = 20%
- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.
*Kết quả: 
 25% 15%
 12% 36%
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm 
 95 : 100 = = 95%
 Đáp số: 95%
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy lấy gỗ và số cây trong vườn là:
 540 : 1000 = 54%
b) Số cây trong vườn là:
 1000 – 540 = 460 (cây)
 Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
 460 : 1000 = 46%
 Đáp số: a) 54% ; b) 46%
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 30
 tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
- HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người ; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
7'
7'
7'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
Bài tập 1(151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (151):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 9 vào bảng nhóm.
+ Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+ Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.
+ Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
Bài tập 3 (151):
- Cho HS làm bài theo nhóm 5
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)
Bài tập 4 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
*VD về lời giải :
a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
*VD về lời giải: 
a)Về quan hệ gia đình:
- Chị ngã em nâng.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
b) Về quan hệ thầy trò:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
c) Về quan hệ bè bạn:
- Học thầy không tầy học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
*VD về lời giải:
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,
b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 30
Cao su
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 62, 63 SGK.
- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1- Kiểm tra bài cũ:
- Thuỷ tinh được dùng để làm gì? 
- Nêu tính chất của thuỷ tinh? 
- Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh cần lưu ý những gì?
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
- Em hãy kể tên những đồ dùng bằng cao su trong các hình Tr.62 SGK 
 2.2. Nội dung
Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thực hành nhóm 7 theo chỉ dẫn trang 60 SGK.
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS rút ra tính chất của cao su.
- GV kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
Hoạt động 2: Thảo luận. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Kể được tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su.
	-Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+ Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
+ Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
+ Cao su được sử dụng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.113.
3- Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành theo nhóm 7.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
- HS rút ra tính chất của cao su.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên và theo nội dung của phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bà

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 15 NGA.doc