Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 15 - Kỳ diệu rừng xanh

A. MỤC TIÊU:

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.

- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (Thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh).

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy Tôki, bút dạ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc42 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 15 - Kỳ diệu rừng xanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có phần nguyên bằng nhau (35m).
- HS nêu phần thập phân của từng số.
+ Phần thập phân của 35,7 m là m = 7 dm = 700 mm
+ Phần thập phân của 35, 698 m là m = 698 mm.
- HS tiếp nối đọc kết luận.
- HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
- HS đọc kết luận.
- HS so sánh miệng.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp (2’)
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
a. 48,97 < 51,02 (vì 48 <51)
b. 96,4 > 96,38 (vì 4 >3)
c. 0,7 > 0,65 (vì 7 > 6)
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở. Nêu miệng kết quả.
+ 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
+ 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.
- HS nhắc lại kết luận.
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Luyện từ và câu
 Tiết: 15
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
A. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của tự nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng tự nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội
- Nắm được một số thành ngữ miêu tả thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- PHT BT 3, 4 cho các nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu với từ “đi, chạy” để phân biệt nghĩa của các từ đó?
III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Nội dung.
Bài tập 1 . Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ “thiên nhiên”
- GV nhận xét, chữa. 
Bài 2: Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS gạch chân các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
- GV nhận xét, chữa. 
Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
- GV chia nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một phần.
- GV nhận xét, chữa. 
- Gọi HS trong nhóm đặt câu.
- GV nhận xét nhóm thực hiện tốt cả hai yêu cầu.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- Lớp đặt câu ra nháp. 2 HS trả lời miệng.
- HS đọc nội dung BT 1.
- Lớp suy nghĩ và trả lời.
+ ý b : Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS đọc nội dung BT.
- Lớp gạch chân trong VBT.
- Cá nhân nêu miệng các từ và giải nghĩa.
a. Thác, ghềnh: Gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
b. Gió, bão: Tích nhiều cái nhỏ thành cái lớn.
c. Nước, đá: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
d. Khoai, mạ: Là những sự vật vốn có trong thiên nhiên.
- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm 4. Ghi nhanh những từ ngữ tìm được, mỗi em đặt một câu.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
Kế hoạch giảng dạy
 Chính tả (Nghe – viết)
 Tiết: 8
Kì diệu rừng xanh.
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài: Kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to tranh minh hoạ BT 4.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- GV đọc chính tả:
+ Sớm thăm tối viếng.
+ ở hiền gặp lành.
+ Làm điều phi pháp.
III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Nội dung.
a. Hướng dẫn HS nghe – viết. 
- GV đọc đoạn viết “Nắng trưa...cảnh mùa thu”
- GV đọc chính tả.
- Đọc cả bài.
- Chấm 1/3 số vở của lớp.ư
- GV nhận xét, chữa một số lỗi chung.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Tìm những tiếng có chứa yê hoặc ya.
- Nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh?
Bài 3: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống.
- GV nhận xét, chữa. 
Bài 4: 
- GV treo tranh
- GV nhận xét, chữa. 
- GV giải thích về từng loài chim.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những chữ sai.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau
- Hát.
- Cá nhân lên bảng. Lớp viết nháp.
- HS theo dõi SGK. Chú ý những từ khó dễ viết sai.
- HS nghe – viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc nội dung BT 2.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng viết:
khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Những tiếng có âm đệm, không có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết ya, không có dấu thanh.
- Những tiếng có âm đệm và có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết yê.Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính ê.
- HS nêu yêu cầu. Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- HS đọc lần lượt câu thơ, khổ thơ. Điền tiếng có vần uyên thích hợp.
- Nêu miệng kết quả. 
+ Thuyền, thuyền, khuyên.
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS lên bảng viết tên các loài chim tương ứng với tranh.
+ Yểng, hải yến, đỗ quyên.
	Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Khoa học
 Tiết: 15 
 phòng bệnh viêm gan A.
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Nêu những việc cần làm để phòng tránh bệnh viêm não?
III. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung.
HĐ1: Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.(15’)
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm HS
- Yêu cầu đọc lời thoại H.1 (Tr.32) và trả lời câu hỏi.
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chỉ và nói nội dung từng hình.
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
- GV nhận xét, kết luận.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu thực hiện vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh chung.
- Chuẩn bị bài: Phòng tránh HIV/ AIDS.
- Hát.
- 2, 3 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Sốt nhẹ, đau vùng bụng phải, chán ăn
- Do vi rút viêm gan A gây ra.
- Bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Lớp quan sát H. 2, 3, 4, 5 (Tr.33)
+ H2 : Uống nước đun sôi để nguội.
+ H3 : Ăn thức ăn đã nấu chín.
+ H4 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
+ H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Cách phòng bệnh: Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn, rửa sạch tay sau khi đi đại tiện.
- Nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin; không ăn mỡ; không uống rượu.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Tập đọc
 Tiết: 16	trước cổng trời
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ thơ mộng vừa ấm cúng thân thương của bức tranh vùng cao.
2. Hiểu nội dung bài thơ:
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng , khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
3. Thuộc lòng một số câu thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung khổ 2.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Kì diệu rừng xanh.
- Nêu đại ý của bài?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung.
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- GV hỏi HS cách chia khổ thơ.
- GV nhận xét, sửa phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ : áo chàm, nhạc ngựa, thung.
- GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc.
*Tìm hiểu bài: 
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
- GV nhận xét, giảng.
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên?
- Bài văn nói lên nội dung gì?
GV nhận xét, kết luận, ghi bảng đại ý.
1. Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung khổ 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Giọng sâu lắng ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài tập đọc tuần sau.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2, 3 HS đọc bài.
- 3 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Bài thơ được chia 3 khổ thơ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối khổ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3.
- Lớp thảo luận cặp. Miêu tả theo thứ tự hoặc theo cảm nhận riêng.
- Cá nhân mieu tả trước lớp.
- HS nêu cảm nhận riêng.
- Hình ảnh con người, ai nấy tất bật rộn ràng với công việc...
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao cùng những con người chăm chỉ, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
- HS đọc tiếp nối đại ý.
- Lắng nghe.
- 3 HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nhẩm HTL khổ 2.
- Cá nhân đọc thuộc lòng trước lớp.
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
 Môn; Toán
	Tiết: 38 
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh hai số thập phân; sắp xếp số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học:
- PHT BT 4.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh: 5,68 và 5,86
6,75 và 8,46
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Nội dung.
Bài 1 (Tr.43)
- GV nhận xét, chữa. 
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét, chữa. 
Bài 3: Tìm chữ số x, biết:
9,7x8 < 9,718
- GV nhận xét, chữa. 
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:
a. 0,9 < x < 1,2.
b. 64,97 < x < 65,14.
- GV nhận xét, chữa. 
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp trả lời miệng.
- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa, giải thích rõ kết quả.
+ 84,2 > 84,19 (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười 2 > 1).
+ 6,843< 6,85 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, hàng phần trăm 4 < 8).
+ 47,5 = 47,500 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau)
+ 90,6 > 89,6 (vì phần nguyên 90 > 89)
- 2, 3 HS .
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp thảo luận cặp. Nêu ý kiến.
9,708 < 9,718
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm vào PHT.
- Các nhóm dán bảng, giải thích kết quả.
a. x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b. x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Tập làm văn
 Tiết: 15	
luyện tập tả cảnh.
A. Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (Thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh).
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước (đã làm ở tiết TLV trước).
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung.
Bài tập 1 (Tr.81). Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
- Hướng dẫn HS dựa trên kết quả đã qua sát, lập dàn ý chi tiết với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- GV đọc bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Hoàng hôn trên sông Hương”.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chấm điểm.
- GV nhận xét, chữa bài trên giấy Tôki
Bài 2 (Tr.81).
- GV nhắc HS:
+ Chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu bao trùm ý của cả đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động.
+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
IV- Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.
- Hát.
- 2, 3 HS đọc bài của mình đã làm lại.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS nêu một vài cảnh đẹp ở địa phương.
- HS lắng nghe để tham khảo.
- Lớp lập dàn ý vào nháp.
- 1 HS làm trên giấy Tôki.
- Cá nhân đọc dàn ý của mình vừa lập.
- HS dán giấy Tôki.
- Lớp sửa lại dàn ý.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Cá nhân đọc gợi ý.
- HS tự viết đoạn văn ra nháp.
- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn do mình viết.
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Địa lí
	 Tiết: 8 
dân số nước ta.
A. Mục tiêu:
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số nước ta.
- Biết được nước ta có dân số đông, sự gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu được một số hậu qủa do dân số tăng nhanh.
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong gia đình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.(SGK)
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:(Không kiển tra)
III. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung.
1. Dân số. 
- GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á.
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á ?
- GV nhận xét, giảng.
2. Sự gia tăng dân số. 
- GV treo biểu đồ tăng dân số ở Việt Nam.
- Cho biết số dân từng năm ở nước ta?
- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?
- GV nhận xét, kết luận. Liên hệ tình hình dân số ở địa phương.
3. Hậu quả của sự gia tăng dân số. 
- Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?
- GV tổng hợp ý kiến và kết luận về hậu quả của sự gia tăng dân số.
- Nhà nước ta đã có những biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số?
- GV giảng.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà tuyên truyền kế hoạch hoá gia đình.
- Chuẩn bị bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
- Hát.
- Lớp quan sát, đọc bảng số liệu.
- Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người.
- Có số dân đứng thứ 3, là một trong những nước đông dân nhất thế giới.
- Lớp quan sát.
- Năm 1979 : 52,7 triệu người.
- Năm 1989 : 64,4 triệu người.
- Năm 1999 : 76,3 triệu người.
- Lớp thảo luận cặp. Nêu nhận xét: Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Lớp thảo luận nhóm 3. 
- HS nêu ý kiến.
- Kế hoạch hoá gia đình...
- HS đọc kết luận cuối bài
Kế hoạch giảng dạy 
Thể dục
 Đội hình đội ngũ. Trò chơi : kết bạn
A. Mục tiêu:
- Ôn tập và kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều (thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại. Yêu cầu hS thực hành cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
- Chơi trò chơi: Kết bạn.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập
- 1 còi.
C. Nội dung và phương pháp:
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
II. Phần cơ bản:
1. Ôn tập :
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều (thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra nội dung vừa ôn tập.
- Cách đánh giá:
+ A+: Thực hiện cơ bản đúng các động tác theo khẩu lệnh.
+ A: Thực hiện cơ bản đúng 4/6 động tác quy dịnh theo khẩu lệnh.
+ B: Thực hiện sai 3/6 động tác theo quy định.
3. Trò chơi: Kết bạn.
III. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài học. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà.
 5 phút
25 phút
5 phút
ĐH nhận lớp
ĐH kiểm tra.
10 m
1 m
A
B
1 5
 2 3 4
 8 7 6
GH
GH
ĐH trò chơi
ĐH kết thúc.
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Toán.
 Tiết: 39
	Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
- Vân dụng kiến thức tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 4 cho các nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh số thập phân?
III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Nội dung.
Bài 1: (Tr 43): Đọc các số thập phân sau:
a.	7,5; 28,416; 201,05, 0,187
b.	36,2; 9,001; 84,302; 0,010.
- Nêu cách đọc số thập phân?
Bài 2: (Tr43) Viết số thập phân có:
- GV nêu các hàng của só thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Nêu cách viết số thập phân.
Bài 3: Viết các số sau theo trình tự từ bé đến lớn:
- Muốn so sánh số thập phân ta làm thế nào?
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.( Khộng cần HS tính bằng cách thuận tiện)
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chốt nội dung bài.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân đọc nối tiếp số thập phân.
- Cá nhân trả lời.
- Cá nhân nêu yêu cầu.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
	5,7 ; 32,85 ; 0,34
- Cá nhân trả lời.
- Cá nhân nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập vào vở bài tập. Lớp viết nháp: 41, 538; 41,835; 42,358; 42,385
- Cá nhân nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận theo tổ vào phiếu bài tập
- Dán kết quả.
a	
b.	
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Luyện từ và câu.
 Tiết: 16
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
A. Mục tiêu:
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Mối quan hệ giữa chúng.
Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa và tính từ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Cho ví dụ và đặt câu?
III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Nội dung
Bài 1: Tr 82) Xác định từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. 
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
+a. Chín 1 và chín 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (STT) ở câu 2
b. Đường 1 (chất kết tinh vị ngọt)
đường 2 (vật nối liền 2 đầu)
đường 3 (lối đi)
c. vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.
vạt 2 (thân áo).
vạt (đẽo xiên)
đ 2 nghĩa khác nhau của một từ đ đồng âm.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp.
Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của những tính từ:
- GV hướng dẫn cách đặt câu theo nghĩa đã cho.
- GV cùng lớp nhận xét.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
- HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập.
- Cá nhân trả lời miệng.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Thảo luận cặp. Trả lời miệng.
a. xuân 1: mùa đầu tiên trong 4 mùa.
xuân 2: tươi đẹp.
b. xuân chỉ tuổi.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS so sánh từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
 Môn: Khoa học.
 Tiết: 16
Phòng tránh HIV / AIDS.
A. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Giải thích 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh phòng tránh HIV / AIDS.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A0 ghi các câu hỏi (Tr 34) – 2 tờ ; thẻ câu trả lời.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Cách phòng tránh bệnh viêm gan A?
III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Nội dung.
Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Mục tiêu: HS giải thích được một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
Cách tiến hành:
- GV chia đôi lớp. Phát thẻ

File đính kèm:

  • docGA LOP 5T 8CKN GT.doc