Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Sự sụp đổ của chế độ a-Pác-thai (tiếp)

HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn

HS đọc nội dung mục 2

HS nêu

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Sự sụp đổ của chế độ a-Pác-thai (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 km2 = 75 ha.
b) 60 000m2 = 6ha ; 
1800ha = 18km2 
 800 000m2 = 80ha ; 
 27 000ha = 270km2 
 - HS đọc đề bài .
- 1HS làm bài.
- HS nhận xét ,sửa chữa .
- HS nêu .
- HS thảo luận theo cặp :
a) 85 km2 < 850ha S 
Ta có : 85km2 = 8500ha, 8500ha > 850ha ,nên 85km2 > 850ha .Vậy ta viết S vào ô trống .
b) 51ha > 60 000m2 Đ
- Giải thích 
c) 42dm2 7cm2 = 4dm2 . S
- Giải thích 
* HS giải : 
 12ha = 120 000m2 
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là : 
 120000 : 40 = 3000 (m2 ) 
 ĐS: 3000m2 .
- 1ha = 10 000m2 .
- HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÝ
ĐẤT VÀ RỪNG
I- MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS:
 -Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
 -Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít & đất phù sa ; rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn. 
 -Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người .
 -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ & khai thác đất, rừng một cách hợp lí .
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 1/
 3/
 1/
14/
13/
2/
1/
 1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : “Vùng biển nước ta”
 - Nhận xét,
3- Bài mới : 
 a - Giới thiệu bài : “ Đất & rừng “-Ghi đề.
 b- Hoạt động : 
 *). Đất ở nước ta.
 HĐ 1 :.(làm việc theo cặp)
-B1: GV y/c HS đọc SGK & hoàn thành bài tập sau:
 + Kể tên & chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
- B2:Sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày 
-B3: + GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ & cải tạo.
 + GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ & cải tạo đất ở địa phương 
 Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc vàng ở vùng đồi núi & đất phù sa ở vùng đồng bằng 
 *) Rừng ở nước ta .
 HĐ2: (làm việc theo nhóm)
 -B1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK & hoàn thành bài tập sau :
 + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn trên bản đồ .
 -B2 :-GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
 Kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi & rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển .
 HĐ3: (làm việc cả lớp)
 + Vai trò của rừng đối với đời sống của rừng đối với đời sống của con người ?
+Để bảo vệ rừng, Nhà nước & người dân phải làm gì ?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
4 - Củng cố : 
 + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta 
 + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn .
 5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau:” Ôn tập “
-HS trả lờicâu hỏi.
- Nêu vị trí & đặc điểm của vùng biển nước ta 
 - Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất & đời sống?
-HS nghe.
-HS làm việc theo yêu cầu của GV.
-Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
- HS theo dõi .
-Các biện pháp bảo vệ đất: bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn,
-HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK & hoàn thành bài tập .
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu. Rừng giữ cho đất không bị xói mòn , 
- Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền & hỗ trợ nhân dân trồng rừng,.. Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng làm nương, rẫy 
-HS nêu theo các thông tin thu thập được ở địa phương. 
-HS trả lời.
-HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
 I– MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :
 -Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
 -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
 II– ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Anh về quê hương Bác Hồ, bến cảng nhà rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 -Bản đồ hành chính Việt Nam. 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
27’
5’
8’
7’
8’
2’
1’
1– On định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : “Phan Bội Châu & phong trào Đông Du”.
3– Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
 B – Hoạt động : 
 HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - GV kể kết hợp giảng những từ khó.
 -Gọi một HS kể lại.
 HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 - N.1,2 : Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyyễn Tất Thành.
-N.3,4 : Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
 -N.5,6 : Quyết tâm của Nguyễn Tát Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
-Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định điều gì?
HĐ 3 : Làm việc theo nhóm.
 - Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
-Theo em Nguyễn Tất Thành làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
 HĐ4 : Làm việc cả lớp .
-GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được:
 + Vì sao bến nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?
 4– Củng cố : 
Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
 - Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu?
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài:“Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”.
-HS trả lời.
- Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?
 -Ý nghĩa của phong trào Đông Du?
- HS nghe .
- 1 HS kể lại .
- Nguyyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1980 tại xã Kim Liên, huện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đan chăm lo cho chồng con hết mực.
-Nguyễn Tất Thành là người yêu nước thương dân, nên anh mới đi tìm đường cứu dân, cứu nước.
- Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
- Một HS đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành  thực hiện được. 
- Nguyễn Tất Thành quyết định phải đi tìm con đường mới để có thể cứu dân cứu nước.
 - Anh dự định sang Pháp để xem bên ấy người ta làm thế nào mà có được” Tự do, bình đẳng, bác ái” rồi sau đó trở về giúp đông bào ta đánh đuổi giặc Pháp và xây dựng đất nước.
- Chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và để đi.
- Vì bến nhà rồng là nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- 2 HS đọc .
- Bác Hồ là người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc.
-HS lắng nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
KĨ THUẬT
 CHUẨN BỊ NẤU ĂN
MỤC TIÊU:
- HS cần biết:
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn 
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình
ĐDDH
- Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá.
- Dao thái, dao gọt
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1p
1p
10p
18p
4p
1p
On định tổ chức
KTBC
Bài mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
Ghi đề bài
b. Tìm hiểu bài
 Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Nêu các nguyên liệu được sử dụng nấu ăn
- Trước khi nấu ăn ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Cách chọn thực phẩm
Mục đích của việc chọn thực phẩm
- Tìm hiểu cách sơ chế
Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi luộc rau muống
GV tóm tắt
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Củng cố – dặn dò
Nhận xét chung tiết học
Hát
Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá gọi chung là thực phẩm
Chọn thực phẩm tươi ngon sơ chế thực phẩm
HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn
HS đọc nội dung mục 2
HS nêu
Chú ý theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC:
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 Nguyễn Đình Chinh sưu tầm
I- MỤC TIÊU:
 1)Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các tiếng phiên âm tên nước ngoài .
 -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện tự nhiên ; đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật : cụ già điềm đạm . thông minh , hóm hỉnh ; tên phát xít hống hách , hợm hĩnh nhưng dốt nát , ngờ nghệch
 2)Hiểu các từ ngữ trong truyện : Tên sĩ quan bị cụ già cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẻ mặt .
 3)GDHS học tập thái độ điềm đạm , thông minh của cụ già . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1)On định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :
-H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
H:Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? 
-Nêu nội dung bài
-GV nhận xét + ghi điểm. 
-3HS nêu miệng
-HS khác nhận xét
1’
11’
9’
11’
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
b) Luyện đọc:
 +1 HS đọc cả bài .
 +Đọc nối tiếp (GV chia đoạn :3đoạn)
-Cho HS luyện đọc từ ngữ : Si-le ,Pa-ri, Hít-le ,Vin-hem Ten, Oóc –lê-ăng, Mét-xi-na.
 - Cho HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc câu dài (nếu có )
 +Đọc cặp đôi:
 +GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu bài:
-Đ1: Cho HS đọc .
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?Tên phát xít nói gì khi gặp người trên tàu? 
-Đ2: Cho HS đọc .
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Đức ?
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào ?
-Đ3:Cho 1HS đọc 
+Em hiểu thái độ của cụ già đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ?
d) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn cách đọc 
-GV luyện đọc trên bảng phụ .
-GV đọc mẫu đoạn văn lần một 
HS lắng nghe .
-1HS đọc -Cả lớp đọc thầm .
HS dùng bút chì chia đoạn .
 +L1:3HS đọc.
-2HS đọc.
 +L2:3HS đọc-Nhận xét.
-2HS đọc chú giải và giải nghĩa từ 
 +L3:3HS đọc-Nhận xét.
-2HS cùng bàn đọc –Nhận xét.
-Lớp theo dõi.
-1HS đọc –Lớp đọc thầm
-Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp .Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu , giơ thẳng tay hô to “Hit-le muôn năm !”
-1HS đọc –Lớp đọc thầm.
-Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức .
-Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế 
-1HS đọc –Lớp đọc thầm
-Ong cụ không ghét tiếng Đức và người Đứcmà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược .
-Lời đáp của cụ già ngụ ý : Si-le xem các người là kẻ cướp .
Nhiều HS đọc diễn cảm .
2’
4) Củng cố :
H: Bài văn nói lên điều gì ?
-Bài văn cho ta thấy tên sĩ quan bị cụ già cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẽ mặt .
1’
5) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Các em về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn .
-Về đọc trước bài “Những người bạn tốt “
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
LUYỆN TẬP
I– MỤC TIÊU :
 - Giúp HS củng cố về :
 + Các đơn vị đo diện tích đã học .
 + Giải các bài toán có liên quan đến diện tích .
 + Rèn HS tính đúng, nhanh, thành thạo .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Phiếu bài tập .
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
- 1ha bằng bao nhiêu m2 ? 
Nêu mối liên hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích kề nhau.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : 
 b– Hoạt động : 
- Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 3 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào VBT.
- Cho HS làm vào VBT.
- Nhận xét,sửa chữa.
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập .
- GV phát phiếu bài tập ,cho HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập .
- Lưu ý : Trước hết phải đổi đơn vị để 2 vế có cùng đơn vị ,sau đó mới so sánh 2 số đo Dtích .
- Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau .
- Bài 3 : Đọc đề toán .
- Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 4 : Cho HS tự đọc và giải bài toán .
- GV chấm 8 bài .
- Nhận xét ,sửa chữa .
4– Củng cố :
- Nêu mối quan hệ giữa ha và m2 .
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung .
- HS nêu miệng.
- HS nghe .
Bài 1:- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 .
- HS làm : 
a) 5ha = 50 000m2 ; 2km2 = 2000000m2 .
 400dm2 = 4m2 ;1500dm2 =15m2 ; 
70 000cm2 =7m2 .
26m2 17dm2 = 26m2 ; 
90m25dm2 = 90 m2 ; 35dm2 = m2 
Bài 2:- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
- HS làm bài .
- HS đổi phiếu kiểm tra .
Bài 3:- HS làm bài .
 Diện tích căn phòng là : 
 6 x 4 = 24 (m2).
 Số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng là : 
 280 000 x 24 = 6720000(đ).
 ĐS: 6720000 đồng .
Bài 4: - HS làm bài .
 Chiều rộng của khu đất là :
 200 x 3/4 = 150 (m) 
 Diện tích khu đất đó là : 
 200 x 150 = 30 000( m2 ).
 30 000 m2 = 3ha .
 ĐS: 30 000m2
- HSnêu.
- HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I-MỤC TIÊU:
 1 / Nhớ được cách trình bày một lá đơn .
 2 / Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
8’
20’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra vở của HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà .
2 / Bài mới :
a / Giới thiệu bài :
 Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết một lá đơn,biết trình bày ngắn gọn,rõ,đầy đủ nguyện vọng của mình trong đơn .
b / Hướng dẫn luyện tập:
* Bài tập 1 :
-Cho HS đọc nội dung bài văn Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng và lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. 
-GV nêu từng câu hỏi.
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 ; đọc chú ý SGK.
-GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn và hướng dẫn HS quan sát .
+ Hỏi: Phần Quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ nào?
- Lưu ý HS: Tên lá đơn viết giữa trang giấy, chữ to gấp rưỡi hoặc gấp 2 lần các chữ trong nội dung lá đơn.
-Cho HS viết đơn .
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đơn .
-GV nhận xét bổ sung .
-GV chấm điểm một số lá đơn , nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS.
3 / Củng cố -dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở . 
-Quan sát cảnh sông nước và ghi lại những gì đã quan sát được để chuẩn bị học tiết sau .
-Để vở lên bàn
-HS lắng nghe.
-1HS đọc và cả lớp theo dõi SGK.
- HS phát biểu ý kiến 
- Cả lớp nhận xét .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 , cả lớp theo dõi .
-HS quan sát mẫu đơn ở bảng phụ .
-Viết giữa trang giấy .
-Viết hoa các chữ :Cộng, Xã, Chủ, Việt Nam, Độc, Tự, Hạnh.
-HS làm bài vào vở.
-HS lần lượt đọc đơn , lớp nhận xét 
-1số học sinh nộp bài chấm .
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ-HỢP TÁC
I.- MỤC TIÊU:
1. Mở rộng, hệ thống văn hoá vốn từ, nắm rõ các từ nói lên tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; gữa các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
 2-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ 
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1) On định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- GV nhận xét + cho điểm. 
- 2 HS nêu miệng.
· Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm đọc nhưng khác nhau về nghĩa.
· HS đặt câu.
1’
30’
8’
7’
8’
7’
2) Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 - Nêu mục đích yêu cầu của bài học
 b) Hướng dẫn HS làm BT:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Bài tập cho một số từ có tiếng hữu. Nhiệm vụ của các em là xếp các từ đó vào 2 nhóm a, b sao cho đúng.
-Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày kết quả.
 -GV treo bảng phụ 
-GV chốt lại kết quả đúng và ghi vào bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
 (cách tiến hành như BT1)
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Mỗi em đặt 2 câu.
·Một câu với 1 từ ở BT1.
·Một câu với 1 từ ở BT2.
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
-GV nhận xét 
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 
-Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho các em trao đổi theo cặp để hiểu được nội dung của các câu thành ngữ, sau đó mới đặt câu.
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:
 · Câu Bốn biển một nhà là diễn tả sự đoàn kết, kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi, hoặc ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác.
 · Kề vai sát cánh diễn tả sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
 · Chung lưng đấu cật tương tự như kề vai sát cánh.
-GV khen những HS đặt câu hay
 - HS theo dõi.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp (vào giấy nháp)
 -2 HS lên bảng làm bài.
 - Lớp nhận xét.
¨Hữu có nghĩa là bạn bè ¨Hữu có nghĩa 
· hữu nghị(tình cảm thân thiện giữa các nước) 
·hữu ích (có ích) 
· chiến hữu (bạn chiến đấu) 
· hữu hiệu(có hiệu quả)
· thân hữu (bạn bè thân thiết) 
· hữu tình (có tình cảm) 
· hữu hảo (như hữu nghị) 
·hữu dụng (dùng được việc) · bằng hữu (bạn bè)
 · bạn hữu (bạn bè thân thiết)
¨Hợp có nghĩa là gộp lại thành cái lớn hơn : 
hợp tác, hợp nhất, hợp lực
 ¨Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó:
 hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, 
-1HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS làm việc theo cặp và đọc câu mình đặt được trước lớp.
-Lớp nhận xét.
2’
3) Củng cố :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- Vài HS nhắc lại
1’
4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV tuyên dương những HS, nhóm làm việc tốt.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu thành ngữ.
-Chuẩn bị ” Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I– MỤC TIÊU :
 Giúp HS tiếp tục củng cố về:
 -Các đơn vị đo diện tích đã học ; cách tính diện tích các hình đã học .
 -Giải các bài toán có liên quan đến diện tích .
 -Rèn HS tính đúng ,nhanh ,thành thạo.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -GV : Bảng phụ kẽ sẵn hình bài 4.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
3/
2/
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : (Trực tiếp –Ghi đề )
 b– Hoạt động : 
 Bài 1:Gọi 1HS đọc đề.
-Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét,sửa chữa.
Bài 2:Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3: Cho HS đọc đề toán .
-GV hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau .
+ Tìm chiều dài ,chiều rộng thật của mảnh đất (có thể đổi ngay ra mét ).
+ Tính diện tích mảnh đất đó .
-Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 4 : Chia lớp làm 4 nhóm ,HD HS thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày Kquả (giải thích cách làm ) .
- Hướng dẫn HS làm nhiều cách khác nhau .
-Nhận xét,sửa chữa .
4– Củng cố :
- Nêu cách tính diện tích hình CN, hình vuông ? 
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung .
-Nêu tên các đơn vị đo diện tíchđãhọc.
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- HS nghe .
- HS đọc đề .
- HS làm bài .
 Diện tích nền căn phòng là : 
 9 x 6 = 54 (m2 ) .
 54 m2 = 540 000 cm2 .
 Diện tích 1 viên gạch là : 
 30 x 30 = 900 ( cm2).
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là : 
 540000 : 900 = 600 (viên )
 ĐS: 600 viên .
- HS làm bài .
-HS đọc đề .
- HS giải : 
 Chiều dài của mảnh đất đó là : 
 5 x 1000 = 5000 (cm) .
 5000 cm = 50 m .
 Chiều rộng của mảnh đất đó là: 
 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000 cm = 30 m .
 Dtích của mảnh đất đó là : 
 50 x 30 = 1500 (m 2).
 ĐS: 1500 m2 .
- HS thảo luận nhóm ,trình bày Kquả .
- Kquả :Khoanh vào C .
- HS theo dõi .
- HS nêu .
- HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc ca ngợi hoà bình ,chống chiến tranh.
I / Mục tiêu :
	1/ Rèn kĩ năng nói :
 -Biết kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
 -Trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ).
	2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II / Đồ dùng dạy học: GV : Sá

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 6.doc