Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Những người bạn tốt

Mục tiêu:

KT : -Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.

KN : -HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.

TĐ : -Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người tham gia diệt muỗi.

II. Đồ dùng D – H: Thông tin và hình SGK.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Những người bạn tốt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c.
+Mũi thuyền không dùng để ngửi.
+Tai của ấm không dùng để nghe.
- Răng: chỉ vật nhọn, sắc đều có hàng.
-Mũi chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
-Tai chỉ bộ phận mọc 2 bên chìa ra như tai người.
-Từ có 1 nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển.
-Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
-Một số HS đọc lại ghi nhớ.
-Lấy ví dụ minh họa.
-Đọc, suy nghĩ, tự làm bài.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-HS làm vào vở 3 trong 5 từ.
 * Hs khá, giỏi làm toàn bộ BT2.
-Nối tiếp nhau giải thích.
IV. Bổ sung:	
Kể chuyện:
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I.Mục tiêu:
KT : - Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
KN : - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt cử chỉ, điệu bộ. Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
TĐ : Hiểu giá trị của cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh, chúng ta phải biết yêu quý từng ngọn cỏ.
II.Chuẩn bị: Băng giấy ghi nội dung từng tranh.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’)Kể lại câu chuyện em đã chứng hoặc tham gia thể hiện tình hữu nghị.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.GV kể chuyện: (8’)
-Kể lần 1:Giọng thong thả, chậm rãi, từ tốn
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh.
-Giải nghĩa từ:
+Trưởng tràng: Người đứng đầu nhóm học trò cùng học 1 thầy ngày xưa.
+Dược sơn: Núi thuốc.
3.Kể theo nhóm: (20’)
T1:Tuệ Tĩnh giảng cho học trò về cây thuốc.
T2: Quân dân nhà Trần luyện tập chuẩn bị chống giặc Nguyên.
T3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc cho nước ta.
T4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
T5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khẻo mạnh.
T6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-Vì sao truyện có tên Cây cỏ nước Nam?
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Em biết những cây cỏ nào chữa được bệnh?
-Về sưu tầm những câu chuyện nói về mqhệ giữa con người với thiện nhiên.
-Kể lại cho ng.nhà nghe,chuẩn bị bài T8 
-2 HS kể chuyện
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Qsát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài tập.
-Lắng nghe.
- Kể theo nhóm 6.
-Thảo luận tìm nội dung chính của từng tranh.
-Mỗi HS kể nội dung của từng tranh.
-Trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện.
-Thi kể trước lớp
-Nhóm 6 kể nối tiếp.
-Theo dõi bình chọn nhóm kể hay.
Ý nghĩa: Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh dã biết quý trọng những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng để làm thuốc chữa bệnh. Khuyên chúng ta phải biết yêu quý từng ngọn cỏ.
IV. Bổ sung:	
Tập đọc:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.Mục tiêu:
KT : -Nội dung và ý nghĩa:Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 
* HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
KN : -Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
TĐ : -Cảm phục trước những công trình kì vĩ do con người tạo nên.
II.Chuẩn bị: Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa bình.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’) Những người bạn tốt.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Luyện đọc: (10’)
-Đọc mẫu giọng chậm rãi, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả.
-Sửa lỗi phát âm, ngắt hơi giữa các dòng thơ.
-Luyện đọc từ khó.
3.Tìm hiểu bài: (10’)
-Tìm câu thơ tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà.
-Thế nào là “Đêm trăng chơi vơi”?
-Chi tiết nào trong bài gợi hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch?
-Trong cảnh tĩnh mịch ấy có hình ảnh vừa sinh động vừa tĩnh mịch, tìm chi tiết ấy.
-Tìm hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
*Tác giả sử dụng biện pháp nhân hóa làm cho sự vật gần gũi với con người.
-Tìm câu thơ có dùng biện pháp nhân hóa.
*Xây đập chặn dòng sông tạo thành hồ chứa nước rộng mênh mông.
4.Luyện đọc diễn cảm và HTL: (8’)
-Đọc mẫu
-Thi đọc diễn cảm và HTL
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Về HTL và c/bị bài Kì diệu rừng xanh .
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-3 HS đọc 3 khổ thơ
-Đọc chú giải, luyện đọc từ khó.
-Luyện đọc nhóm đôi
-2 HS đọc toàn bài.
- “Trăng chơi vơi” gợi hình ảnh bầu trời mênh mông trăng trôi nhẹ cảm giác như trăng bay lơ lửng, bồng bềnh.
-Chi tiết có tiếng đàn của cô gái Nga , dòng sông lấp loáng, tháp khoan, xe...
-Tiếng đàn ngân nga, dòng, trăng lấp loáng sông Đà. Chiếc đập lớn nối liền 2 khối núi-biển nằm bỡ ngỡ... cao nguyên.
-Công trường, xe ủi, xe ben ngủ.
-Tháp khoan ngẫm nghĩ, biển bỡ ngỡ.
-Nêu nội dung chính.
-3HS đọc nối tiếp
-Nghe đọc mẫu phát hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng.
 * HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
IV. Bổ sung:	
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( TT )
I.Mục tiêu:
KT : -Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân.
KN: -Biết đọc, viết các số TP ( các dạng đơn giản thường gặp).
TĐ : -Theo dõi, quan sát và sôi nổi trả lời.Trình bày vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: 
GV : - bảng phụ.	HS : SGK, vở.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’)
-Lấy ví dụ về số thập phân.
-Các số TP đó viết thành PSTP nào?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Tìm hiểu ví dụ: (8’)
*Đọc dòng 1 cho biết có mấy m; dm?
-Viết 2m 7dm thành số đo có 1 đv là m.
 2m 7m=2m viết thành 2,7m
*Dòng 2 có ?m, ?dm, ?cm
8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét.
*Tương tự các dòng còn lại.
KL: các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số TP.
3.Cấu tạo số TP: (5’)
-Viết số 8,56 yêu cầu HS qsát, đọc số.
-Các chữ số trong số TP 8,56 được chia thành mấy phần?
-Mỗi số TP có 2 phần: Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc phần nguyên, những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc phần TP.
4.Luyện tập: (15’)
B1:Đọc các số TP đã cho
B2:BT yêu cầu làm gì?
B3:Viết các số TP thành PSTP
-Sửa bài.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà lấy thêm nhiều ví dụ về STP và đọc được các số TP đó.
-4HS lấy 4 ví dụ.
-Lớp nhận xét
-Lắng nghe.
-Có 2m7dm = ? m
-2m 7dm = 2m = 2,7m
-8m 5dm 6cm 
- 8m 5dm 6cm = 8m = 8,56m
-0m 195mm = m = 0,195m
-Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bằng đâu phẩy.
VD: 8,56
8 là phần nguyên, 56 là phần thập phân
-Chỉ rõ phần nguyên và phần thập phân của số thập phân 90,638
-Một số HS đọc số TP đã cho.
-Viết các hỗn số thành số thập phân
-2HS lên bảng viết, lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
 * HS khá, giỏi làm.
-Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
IV. Bổ sung:
Địa lí:
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
KT : -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản.
KN : - HS xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn trên bản đồ.
TĐ : Có ý thức bảo vệ, giữ gìn và tự hào về đất nước VN.
II.Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiện VN, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (4’) Nêu tên các loại đất chính ở VN? Vùng phân bố?
-VN có những loại rừng nào? Phân bố ở đâu?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.HĐ1:Tìm phần lãnh thổ VN trên bản đồ: (7’)
-Phần đất liền của nước ta bao gồm những phần nào?
-Nêu tên và vị trí các quần đảo lớn.
-Tìm đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc trên bản đồ.
KL:Phần lãnh thổ nước VN bao gồm phần đất liền hình chưc S và 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, một số đảo.
3.HĐ2:Tìm vị trí các dãy núi, sông lớn, đồng bằng trên bản đồ: (7’)
-Cho HS thực hiện trò chơi “ Đối đáp nhanh”.
-Phổ biến cách chơi, luật chơi và t/g chơi.
-Thống kê điểm chọn đội thắng.
4.HĐ3: Hoàn thành bảng thống kê: (10’)
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Đất 
Rừng
Ghi kết quả vào bảng thống kê kẻ sẵn.
KL:Chốt lại các đđ chính nêu trong bảng.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-2 HS trả lời.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-Lên chỉ vào bản đồ giới hạn phần đất liền, đảo, quần đảo.
-Lần lượt từng HS nối tiếp nhau lên chỉ từng phần.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe.
-2 nhóm có số người bằng nhau.
-Đọc tên đối tượng, chỉ đúng đối tượng đó.
-Chỉ Đ được 2 điểm, chỉ S bạn trong nhóm chỉ giúp chỉ được 1 điểm.
N1:Đọc tên đối tượng địa lí.
N2:Chỉ trên bản đồ.
- Thảo luận nhóm 7.
-Mỗi nhóm một yếu tố.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
IV. Bổ sung:
ĐỊA LÍ : ÔN TẬP
Họ và tên:........................................
CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
ĐỊA HÌNH
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
KHÍ HẬU
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
SÔNG NGÒI
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
ĐẤT
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
RỪNG
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
KHOÁNG SẢN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
KT : - Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn.
KN : - HS xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
TĐ : - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh vịnh Hạ Long và Tây Nguyên.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Chấm dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước của 2 HS.
-Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. HD làm BT: (28’)
B1. Đọc lại bài văn.
-Yêu cầu xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
-Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả cái gì?
-Những câu in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?
B2. Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-Đọc kĩ đoạn văn và các câu mở đoạn điền nhầm chỗ trống, xem câu mở đoạn nào khớ với các câu tiếp theo.
-Gọi đọc 2 đoạn văn đã hoàn chỉnh.
B3. Viết câu mở đoạn cho 1, 2 đoạn văn.
-HD HS còn lúng túng chưa viết được.
-Sửa bài.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét kĩ năng viết văn của lớp.
-Về xem lại bài, ai viết chưa hoàn chỉnh câu mở đoạn thì viết lại.
-Luyện tập viết 1 đoạn văn miêu tả cảnh sông nước
-2 HS đem vở lên chấm.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm đôi, cùng đọc từng đoạn văn trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Thân bài gồm 3 đoạn.
Đ1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên vịnh Hạ Long. 
Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
Đ3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
-Làm việc cá nhân.
-Lựa chọn câu mở đoạn.
-Lần lượt một số HS nói vì sao chọn câu đó.
-2 HS đọc.
-2 HS viết trên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
-Vài HS đọc câu mở đoạn của mình.
IV. Bổ sung:
Lịch sử:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I.Mục tiêu:
KT : - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3-2-1930. 
KN : - Biết lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
TĐ : - Kính trọng và biết ơn Đảng và Bác Hồ.
II.Chuẩn bị: Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’) Em biết gì về thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? Tại sao NTT quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
B.Bài mới:
1 Giới thiệu bài: (2’)
2.HĐ1:Hoàn cảnh đất nước năm 1929 và yêu cầu thành lập ĐCS: (10’)
-Nếu để tình hình mất đoàn kết thiếu thống nhất kéo dài sẽ có ảnh tn với CM VN?
-Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
-Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức CS trong nước ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
-KL: Cuối năm 1929 phong trào CM VN rất phát triển có 3 tổ chức Đảng cần hợp nhất 3 tổ chức lại để tăng thêm sức mạnh, chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới đủ uy tí lãnh đạo.
3.HĐ2: Hội nghị thành lập ĐCSVN: (6’)
-Hội nghị thành lập ĐCSVN được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
-Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
-Nêu kết quả của Hội nghị.
4. HĐ3: Ý nghĩa của việc thành lập ĐCS VN: (7’)
-Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành ĐCS VN đã đáp ứng được y/c gì của CM VN?
-Khi có Đảng CM VN phát triển ntn?
KL: Ngày 2-3-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó CM VN có Đảng lãnh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-2 HS trả lời.
-Lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm 2.
-Nếu tình trạng mất đoàn kết kéo dài sẽ làm cho lực lượng CM VN phân tán không đạt được thắng lợi.
-Tăng thêm sức mạnh của CM cần sớm phải hợp nhất các tổ chức Đảng, cần có 1 lãnh tụ đủ uy tín mới làm được.
-...Nguyễn Ái Quốc, vì Nguyễn Ái Quốc mới có đủ uy tín để lãnh đạo.
-Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Hội nghị diễn ra vào đầu mùa xuân 1930 tại Hồng Kông.
-Hội nghị diễn ra bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
-KQ hội nghị tổ chức Đảng thành 1 ĐCS duy nhất, dó là ĐCS VN.
-Sự thống nhất 3 tổ chức Đảng làm cho CMVN có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, có đường đi đúng đắn, giành được nhiều thắng lợi.
-Lắng nghe.
IV. Bổ sung:
Khoa học:
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I.Mục tiêu:
KT : -Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
KN : -HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
TĐ : -Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người tham gia diệt muỗi.
II. Đồ dùng D – H: Thông tin và hình SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (4’)
-Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
-Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn?
-Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 2’)
2.HĐ1:Tác nhân gây bệnh,con đường lây, sự nguy hiểm của bệnh: (10’)
-Tác nhân gây bệnh viêm gan não là gì?
-Lứa tuổi nào thường mắc bệnh viêm gan não nhiều nhất?
-Bệnh lây ntn? Bệnh nguy hiểm tn?
KL:Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do vi rút có trong máu gia súc như: chim, khỉ, chuột...gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh này có thể gây ra tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài, chưa có thuốc đặc trị.
3.HĐ2: Cách đề phòng bệnh viêm não:(8’)
-Người trong tranh đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
KL: Viêm não là bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi người đặc biệt là trẻ em vì trẻ có sức đề kháng kém. Cách đề phòng tốt nhất là giữ vệ sinh nơi ở, dọn sạch chuồng nuôi gia súc, có thói quen ngủ màn, tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
4.HĐ3: Thi tuyên truyền viên.
-Bình chọn bác sĩ tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-3HS trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có)
-Lắng nghe.
-Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
-Thảo luận nhóm 4 ghi đáp án đúng theo thứ tự.
1; 2 ; 3
1.c 3.b 2.d 4.a
-Lắng nghe
-Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi.
-1 HS trả lời 1 hình.
-Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, ngủ màn, dọn sạch chuồng trại nuôi gia súc, gia cầm.
-Lắng nghe.
-Đóng vai bác sĩ đi vận động cho bà con trong thôn phòng bệnh viêm não.
-Lớp nhận xét, bình chọn bạn tuyên truyền hay.
IV. Bổ sung:	
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
KT : -Giúp HS bước đầu nhận biết tên các hàng của số thập phân(dạng đơn giản).
KN : -Đọc, viết số thập phân,chuyển số thập phân thành hỗn sốcó chứa phân số thập phân.
TĐ : -Tích cực học tập
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Lấy ví dụ về số thập phân và đọc
-Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của STP.
-Viết số TP 375,406 vào bảng phân tích các hàng của STP như ở SGK.
- Nêu các hàng của phần nguyên, của phần thập phân
-Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
-Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấyđơn vị của hàng cao hơn liền tước.
-Nêu rõ các hàng của số 375, 406
-Phần nguyên, phần thập phân của số này gồm những gì?
Nêu cấu tạo theo hàng của từng phần trong số 0,1958 rồi đọc số đó.
3. Luyện tập
B1.Viết lên bảng phần a.
-Yêu cầu mỗi HS đọc và nêu cấu tạo của một số.
B2.Viết số thập phân
B3.Đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
-Nêu phần nguyên và phần TP của 3,5 
*Phần nguyên: 3 ; phần TP: là được viết thành hỗn số 3
-Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
C.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc và nhận biết tên các hàng STP
-3HS lên bảng.
-Nhận xét VD của bạn và đọc lại.
-Lắng nghe
-Qsát và đọc bảng phân tích.
-Phần nguyên gồm các hàng đơn vị,chục, trăm, nghìn...như số tự nhiên, phần thập phân gồm các hàng phần 10, phần trăm, phần nghìn...
-Mỗi đơn vị 1 hàng bằng 10 đơn vị hàng thấp liền kề; mỗi đơn vị hàng bằng 1/10 hay bằng 0,1 của hàng cao hơn liền trước.
-Viết STP gồm 3 trăm,7 chục

File đính kèm:

  • docGA5TUAN7 MOI.doc