Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ

. Mục tiêu:

- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bt1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dung sai (bt2,3).

- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).

II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).Bảng nhóm

III. Các hoạt động:

 

doc9 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. 
I. Mục tiêu:
- Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở bt2 (BT3).
* Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
- Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Kiểm tra bài “ Tác dụng của dấu phẩy”
- GV nhận xét ghi điểm
2. Giới thiệu bài mới: 
	Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
3 Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: HD làm bài tập.
	Bài 1
GV phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 HS.
Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội ddung từng câu tục ngữ.
Sau đó nói những phẩm chất đáng quý ccủa phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng ccâu.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Yc hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ 
 Bài 3:
Nêu yêu của bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận những hs nnào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục nngữ đúng và hay nhất.
Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ ntrêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.
Hoạt động 2:5' Củng cố.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng ccủa dấu phẩy.
1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
Lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm,
Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
Phát biểu ý kiến.
 Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2.
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. 
I. Mục tiêu: 
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truy ện.
- Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. . Bài cũ: 5'
Nhận xét ghi điểm
2. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
3. Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Hd hiểu yêu cầu của đề bài.
Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải laà truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
YC hs nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+Giới thiệu phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Gv tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4. Tổng kết - dặn dò: 5'
Chuẩn bị: Nhà vô địch. 
Nhận xét tiết học. 
2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã đđược nghe hoặc được đọc về một nữ anh hhùng hoặc một phụ nữ có tài.
 Hoạt động lớp,nhóm, cá nhân
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
1 học sinh đọc gợi ý 1.
5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan đđiểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong ggợi ý 1.
1 học sinh đọc gợi ý 2.
5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hhỏi: Em chọn người bạn nào?
1 học sinh đọc gợi ý 3.
1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nnháp dàn ý câu chuyện định kể.
Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
1 hs khá, giỏi kể mẫu câu chuyện 
Đại diện các nhóm thi kể.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, títinh cách của nhân vật trong truyện. Có tthể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất.
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010
TOÁN: PHÉP NHÂN. 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiên phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Luyện tập.
GV nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài: “Phép nhân”.
3. Các hoạt động: 25'
Hoạt động1:Hệ thống các t/chất phép nhân.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét.
Giáo viên ghi bảng.
 Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1: Cột 1
Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
	Bài 2: Tính nhẩm
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
	Bài 3: Tính nhanh
Học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa bảng 
Bài 4: Giải toán
GV yêu cầu học sinh đọc đề.
4. Tổng kết – dặn dò:.5'
Học sinh sửa bài tập 5/ 72.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Tính chất giao hoán a ´ b = b ´ a
Tính chất kết hợp
	(a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c)
Nhân 1 tổng với 1 số
	(a + b) ´ c = a ´ c + b ´ c
Phép nhân có thừa số bằng 1
	1 ´ a = a ´ 1 = a
Phép nhân có thừa số bằng 0
	0 ´ a = a ´ 0 = 0
Hoạt động cá nhân
 - Học sinh thực hành làm bảng con.
 - Học sinh nhắc lại
	3,25 ´ 10 = 32,5
	3,25 ´ 0,1 = 0,325
	417,56 ´ 100 = 41756
	417,56 ´ 0,01 = 4,1756
Học sinh vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập 3.
a/	2,5 ´ 7,8 ´ 4= 2,5 ´ 4 ´ 7,8 = 10 ´ 7,8 = 78
b/	8,35´ 7,9+ 7,9´1,7= 7,9 ´ (8,3 + 1,7)
	 = 7,9 ´ 10 = 79
Hs đọc đề; . xác định dạng toán và giải.
	Tổng 2 vận tốc:
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. 
I. Mục tiêu: 
 - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Lập được dàn ý vắn tắt cho một trong những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (bt2).
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Những ghi chép của học sinh – liệt kê những bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1.
- Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc viết trong học kì 1.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'
Giáo viên chấm vởcủa một số học sinh.
 Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, tttrình bày miệng bài văn.
2. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐYC tiết học.
3. Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt 
 từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bbài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tihết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của ssách. Sau đó, lập dàn ý 1 trong các bài văn đó.
Giáo viên nhận xét.
Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Tổng kết - dặn dò:5' 
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
 - HS nộp vở viết dán ý bài văn miệng (Hãy tả một con vật em yêu thích) 
- Lớp nhận xét bài của bạn
 Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
 Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Dựa vào bảng liệt kê, mỗi hs tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
 hs tiếp nối nhau trình bày dàn ý .
Lớp nhận xét.
- H đọc toàn văn yêu cầu của bài.lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Phép nhân
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 1: Thực hành.25'
 Bài 1:
HD hs làm BT1.
6,75kg + 6,75kg + 6,75kg =.....
7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 =
7,14m2 x (1 + 1) + 7,14m2 x3 =
7,14m2 x (2 + 3) = 7,14m2 x 5= 35,7m2
 Bài 2:
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
	Bài 3:
 Phân tích, tóm tắt bài toán
Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
Cuối năm 2000: 77515000 người
Sau mỗi năm tăng: 1,3% so với năm trước
Cuối năm 2001:...... người?
 Bài 4: Hướng dẫn hs nắm YC BT
V thuyền khi nước yên lặng : 22,6 Km/giờ
V nước : 2,2 km/giờ
Thuyền xuôi dòng từ A đến B: 1giờ 15 phút
Tính quãng đường AB: ...... km?
4. Tổng kết - dặn dò: 5'
Chuẩn bị: Phép chia.
 Nhắc lại tính chất của phép nhân.
Sửa bài 4 SGK.
 Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh nêu cách làm, lớp nhận xét.
Làm vở; 1,2 hs làm bảng.
Sửa bài.
-
 HS đọc đề , xác định YC
Học sinh làm vở.
Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
Học sinh làm bài.1 học sinh làm bảng.
- Đọc đề, xác định YC
Học sinh làm vở
Dân số tăng thêm năm 2001 là:
	77515000 : 100 x 1,3=1007696(ng)
Dân số tính đến cuooí năm 2001 là:
77515000 + 1007696= 78522695(ng)
	Đáp số: 78522695người
 -Học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nêu hướng giải.
Làm bài - sửa.
- Lớp nhận xét, bổ sung	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY). 
I. Mục tiêu:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bt1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dung sai (bt2,3).
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).Bảng nhóm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Gv viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
2. Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2: HD HS nắm YC BT
GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
3. Tổng kết - dặn dò:5’ 
Cb“Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
 Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ.
Những học sinh làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Địa lý địa phương: TÌM HIỂU VỀ PHƯỜNG PHÚ BÀI (tt)
I. Mục tiêu
- Biết được vị trí của thị trấn Phú Bài dựa vào lược đồ huyện Hương Thuỷ.
- Một số cơ quan hành chính trên địa bàn huyện nhà.
II. Chuẩn bị: Lược đồ huyện Hương Thuỷ
 Tranh ảnh các cơ quan hành chính trên địa bàn huyện nhà (gv và hs)
III. Các hoạt động:
HĐ CỦA GV
HHĐ CỦA HS
1 Giới thiệu 2’
2. Vị trí địa lí thị trấn Phú Bài 15’
- GV giới thiệu vị trí thị trấn Phú Bài trên lược đồ huyện Hương Thuỷ.
3. Tìm hiểu về một số cơ quan hành chính trên địa bàn Hương Thuỷ 14’
4. Liên hệ thực tế: 4’
- Em làm gì để góp phần xây dựng quê hương?
- HS quan sát trên lược đồ
-Vài HS lên chỉ trên lược đồ
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét chung
- HS trả lời
CHÍNH TẢ: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. 
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi 
- Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: : Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 25'
Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết.
Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể sai
Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết.
Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2: HD HS nắm YC
Giáo viên gợi ý: 
 + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. 
 + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
	Hoạt động 3: 5'Củng cố.
Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
- Xem lại các qui tắc.
Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng
Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
 - 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. 
Học snh làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh nhận xét
- 1Học sinh đọc đề, Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn
Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm dán bảng
Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010
TOÁN: PHÉP CHIA. 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng con, nhóm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Sửa bài 4 trang 74 SGK.
2. Các hoạt động: 25'
 Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? 
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
 Bài 2:
Các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
Yêu cầu học sinh giải vào vở ?
 Bài 3:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?
* 	Bài 5:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2:5' Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Đáp số: 30,6 km
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Học sinh làm. Nhận xét.
 - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Hs trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
Học sinh giải + sửa bài.
Hs đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Một tổng chia cho 1 số.
Một hiệu chia cho 1 số.
Học sinh giải vở + sửa bài.
	Giải: 1 giờ = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đã đi.: 90´ 1,5 = 135 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi.
 - 135 = 165 (km)
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. 
I. Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý một bài văn miêu. 
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
- Giáo dục học sinh yêu thích quan sát cảnh vật xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' 
GVkiểm tra dàn bài của bài văn tả cảnh.
2. Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Lập dàn ý.
 Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
	Hoạt động 2: Trình bày miệng.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày
Giáo viên nhận xét nhanh.
4. Tổng kết - dặn dò:5'
Nhận xét tiết học. 
 - 1 học sinh trình bày dàn ý một bài vvăn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trtrong học kì 1
 Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều hs nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vở).
Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bbày bài làm văn nói.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn.
KHOA HỌC: MÔI TRƯỜNG. 
I. Mục tiêu: Biết:
 - Khái niệm về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống.
 - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường..
II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK . HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. . Bài cũ: 5’ Ôn tập: Thực vật, động vật.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
4. Phát triển các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK.
 + Môi trường là gì?
Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
® Giáo viên kết luận:
 Hoạt động 3: Củng cố.5’
Thế nào là môi trường?Kể các loại môi trường?Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Địa diện nhóm trính bày.
 Học sinh trả lời.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
 - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần 
 - Nắm phương hướng cho tuần sau
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
 - Rèn kỹ năng nói nhận xét .
 - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp 
II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 33
III.Các HĐ dạy và học 
 HĐ GIÁO VIÊN 
 HĐ HỌC SINH 
1 . Ổn định :
2. Nhận xét :Hoạt động tuần qua 
 - GV nhận xét chung 
 3. Kế hoạch tuần tới 
 - Học chuyên cần
 - Truy bài đầu giờ 
 - Giúp các bạn còn chậm 
 - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
- Xây dưng nền nếp lớp 
- Lớp trưởng nhận xét
- Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua 
- Các tổ trưởng báo cáo 
- Các tổ khác bổ sung 
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ 
- Lắng nghe ý kiến bổ sung 

File đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 9.doc