Bài giảng Lớp 5 - Môn Lịch sử - Tuần 19: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ

Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?

 Giáo viên nhận xét.

 Hoạt động 4 : Củng cố.

- Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội ?

- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972 ?

4. Tổng kết - dặn dò :

- Học bài.

- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.

Nhận xét tiết học

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Lịch sử - Tuần 19: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
2 dãy thi đua.
	 Ngày 23 / 01 / 2014
LỊCH SỬ: 	
Tuần 22 : BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi").
 -Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sư kiện.
II. Chuẩn bị:
 + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
 + HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Nước nhà bị chia cắt.
Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Bến Tre Đồng Khởi.
3. Các hoạt động dạy học : 
v	Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu  đồng chí miền Nam.”
Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi.
Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. 
® nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi.
Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.
® Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi.
Mục tiêu: HS nắm ý nghĩa của phong trào Đồng khởi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù.
® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi?
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. Chuẩn bị: “Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh trả lời.
- Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc.
Học sinh trao đổi theo nhóm.
® 1 số nhóm phát biểu.
Học sinh thảo luận nhóm bàn.
® Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre.
- Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc lại (3 em).
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
	 Ngày 13 / 02 / 2014
LỊCH SỬ: 	
Tuần 23 : NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
CON CHIM ĐẦU ĐÀN CỦA NGÀNH CƠ KHÍ VIỆT NAM
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội :tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4/1958 thì hoàn thành.
 - Biết những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ độ.
II. Chuẩn bị:
 + GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
 + HS: SGK, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi.
Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào?
Ý nghĩa lịch sử của phong trào?
® GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
Nhà máy cơ khí Hà Nội – Con chim đầu đàn của ngành cơ khí VN.
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN.
Mục tiêu: Học sinh nắm được sự ra đời và tác dụng đơn vị sự nghiệp xây dựng Trung Quốc.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”.
Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại?
Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thông nhất nước nhà thì ta phải làm gì?
Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
Giáo viên nhận xét.
Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN.
Giáo viên nhận xét.
Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN?
Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ?
Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì?
v	Hoạt động 2: Bài tập.
Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết vào bài tập.
Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến thăm nhà máy cơ khí HN?
Tại sao người nhiều lần giới thiệu nhà máy cơ khí HN với các nguyên thủ quốc gia khác?
Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
Viết đoạn văn ngắn kể về nhà máy cơ khí HN?
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”.
Nhận xét tiết học 
2 học sinh nêu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi.
- 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Ngày khởi công tháng 12 năm 1955.
Tả lại khung cảnh lễ khánh thành nhà máy.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc lại.
- Hoạt động lớp.
	 Ngày 28 / 2 / 2013
LỊCH SỬ: 	
Tuần 24 : ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực  của miền Bắc cho cách mạng miền Nam góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
 - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho niền Nam, ngày 19 – 5 – 1959 , Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ( đường Hồ Chí Minh).
 - Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng niền Nam.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu.
 - HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam.
Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội được tặng nhiều huân, huy chương cao quý ?
® GV nhận xét.
2. Bài mới : 
Giới thiệu : Đường Trường Sơn 
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1 :Tìm hiểu về đường Trường Sơn.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu tiên.
Thảo luận nhóm đôi những nét chính về đường Trường Sơn.
® Giáo viên hoàn thiện và chốt :
  Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).
  Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường.
v	Hoạt động 2 : Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn.
® Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết.
v	Hoạt động 3 : Ý nghĩa của đường Trường Sơn.
Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
® Giáo viên nhận xết ® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 4 : Củng cố.
Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử.
® Giáo viên nhận xét ® giới thiệu:
	Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò : 
Học bài.
Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc SGK (2 em).
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
® 1 vài nhóm phát biểu ® bổ sung.
- Học sinh quan sát bản đồ.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính.
® 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu.
Học sinh nêu.
- Hoạt động nhóm 4.
Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
® 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Học sinh so sánh và nêu nhận xét.
 Ngày 07 / 3 / 2013
LỊCH SỬ: 	
Tuần 25 : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA 
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn : 
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
 + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến công.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
 - HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
Đường Trường Sơn ra đời như thế nào ?
Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với cách mạng miền Nam ?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Giới thiệu : Sấm sét đêm giao thừa.
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1 : Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu : Học sinh nắm bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậu Tết Mậu Thân.
Phương pháp : Thảo luận, vấn đáp.
Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì ?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn  của địch”.
Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta.
Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân ?
v	Hoạt động 2 : Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Mục tiêu : Học sinh kể lại cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Phương pháp : Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4.
Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
® Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3 : Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu : Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân.
Phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại.
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân ?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghĩa: 
   Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.
   Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
v	Hoạt động 4 : Củng cố.
Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào ?
Quân giải phóng tấn công những nơi nào ?
Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò : 
Học bài.
Chuẩn bị: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh nêu (2 em).
- Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày.
- Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc thầm theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
	 Ngày 14 / 3 / 2013
LỊCH SỬ: 	
Tuần 26 : CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt " Điên Biên Phủ trên không".
II. Chuẩn bị :
 - GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
 - HS: Chuẩn bị nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam ?
Nêu ý nghĩa lịch sử ?
® GV nhận xét.
2. Bài mới : 
Giới thiệu Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1 : Nguyên nhân Mĩ ném bom HN.
Mục tiêu : Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ ném bom HN.
Phương pháp : Bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên nêu câu hỏi.
Tại sao Mĩ ném bom HN ?
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiến học tập.
® Giáo viên nhận xét + chốt ý :
  Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng.
Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN ?
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2 : Sự đối phó của quân dân ta.
Mục tiêu : Học sinh nắm được trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi.
Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào ?
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3 : Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng.
Mục tiêu : Học sinh nắm được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972.
Phương pháp : Thảo luận, đàm thoại.
Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì ?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
® Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4 : Củng cố.
Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội ?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972 ?
4. Tổng kết - dặn dò : 
Học bài.
Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
Nhận xét tiết học 
2 học sinh nêu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc sách ® ghi các ý chính vào phiếu.
1 vài em phát biểu ý kiến.
Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó.
1 vài em phát biểu.
- Hoạt động lớp, nhóm 4.
Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN.
1 vài nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Học sinh trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
	 Ngày 21 / 3 / 2013
LỊCH SỬ: 	
Tuần 27 : LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết ngày 27 / 1 / 1973 Mĩ buộc phải ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam:
 + Những điểm cơ bản của hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + Ý nghĩa hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 (KG: Biết lí do Mĩ phải ký hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam : Thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1972.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới: 
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri?
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
v	Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn biến lễ kí kết hiệp định và nội dung hiệp định.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-ri.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Hoạt động lớp
Học sinh đọc SGK và trả lời.
® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.
Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
- Hoạt động lớp
2 học sinh trả lời.
	 Ngày 29 / 3 / 2013
LỊCH SỬ: 	
Tuần 28 : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Học sinh ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn đọc lập, thống nhất:
 + Ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới: 
Tiến vào dinh Độc Lập.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn.
Phương pháp: Đàm thoại. thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại
”sự kiện xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập”.
® Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại.
Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sử.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
2 học sinh nêu.
- Hoạt động nhóm 4.
1 học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu.
Học sinh đọc SGK.
Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhắc lại (3 em).
	 Ngày 04 / 4 / 2013
LỊCH SỬ: 	
Tuần 29 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC 
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết tháng 4/1976 Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7/1976: 
 + Tháng 4/1976 cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
 + Cuối tháng 6 đầu tháng 7/1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên Thành phố Sài Gòn Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. 
II. Chuẩn bị :
+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà em đã học?
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới: 
Hoàn thành thống nhất đất nước.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên nêu rõ c

File đính kèm:

  • docLS5HKII.doc