Bài giảng Lớp 5 - Môn Khoa học - Tuần: 1 - Bài 1: Sự sinh sản (Tiếp)
Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
-GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới
Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
ọc chất lượng cao. Yêu cầu HS nêu nội dung bài học. 4. Tổng kết - dặn dò Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: Cao su. Nhận xét tiết học . - 3HS trình bày Lớp nhận xét. - HS thực hiện - Một số HS trình bày trước lớp - Lớp bổ sung, hoàn chỉnh: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, cửa kính, chai, lọ, kính đeo mắt + Thủy tinh trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh với vật rắn hoặc rơi xuống sàn nhà. - Các nhóm thực hiện, 2 nhóm trình bày vào bảng nhóm Đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh +Câu 1: Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. +Câu 2: Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, Câu 3: Cách bảo quản: Khi sử dụng cần lau, rửa nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh - 2 HS nêu. TUẦN: 15 BÀI 30: CAO SU I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của cao su - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63, một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi + Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. - GV mời 1 HS lên thực hành theo yêu cầu, lớp quan sát, nhận xét: + Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tiếp tục thực hành theo yêu cầu: +Kéo căng một sợ dây cao su rồi buông tay ra - GV chốt: Cao su có tính đàn hồi. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 36, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? + Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. - GV nhận xét, thống nhất các đáp án Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học? 4. Tổng kết - dặn dò Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẻo”. Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. - HS nhận xét.: +Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. - HS thực hành, nêu nhận xét: + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh: + Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). + Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. + Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. + Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. - 2 HS nêu. TUẦN: 16 BÀI 31 : CHẤT DẺO I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi: + Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Phương pháp: Thảo luận, Quan sát. Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. GV nhận xét, thống nhất các kết quả v Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi. + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì? + Nêu tính chất chung của chất dẻo + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo GV nhận xét, thống nhất các kết quả GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. 4. Tổng kết - dặn dò Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Tơ sợi. Nhận xét tiết học . - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước. HS thực hiện. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh - Thi đua tiếp sức - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. TUẦN 16 BÀI 32 : TƠ SỢI I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo * Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. Kĩ năng giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Câu hỏi: Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các loại đồ dùng bằng chất dẻo - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo v Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . v Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: Loại tơ sợi Đặc điểm 1. Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông - Tơ tằm 2. Tơ sợi nhân tạo - Sợi ni lông GV nhận xét, thống nhất các kết quả Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Tổng kết - dặn dò Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. - Nhiều HS kể tên Các nhóm quan sát, thảo luận Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh +Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm. - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả: +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học TUẦN: 17 BÀI 33-34 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Yêu cầu Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân + Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập III. Các hoạt động Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi: Nêu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi tự nhiên, sợi nhân tạo. - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. v Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ” - GV chia nhóm, tổ chức trò chơi: “Đoán chữ” - GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm các câu hỏi trong SGK trang 70, 71 và nêu nhanh đáp án (trong vòng 10 giây). Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng là nhóm thắng cuộc - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm tham gia (4 nhóm) - Lớp nhận xét, bổ sung +Câu 1: Sự thụ tinh +Câu 2: Thai nhi +Câu 3: Dậy thì +Câu 4: Vị thành niên +Câu 5: Trưởng thành +Câu 6: Già +Câu 7: Sốt rét +Câu 8: Sốt xuất huyết +Câu 9: Viêm não +Câu 10: Viêm gan A - Tuyên dương nhóm thắng cuộc v Hoạt động 2: Làm phiếu học tập. Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập trang 68 69 SG, yêu cầu HS làm bài Nội dung phiếu học tập Bài 1: Quan sát 4 tranh SGK (trang 68) và hoàn thành bảng Thực hiện theo hình Phòng bệnh Giải thích 1 2 3 4 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi (Bài tập 2 SGK trang 69) GV gọi lần lượt một số HS lên nêu đáp án - GV nhận xét, kết luận theo bảng sau: - HS tự làm bài (15 phút) - HS trình bày đáp án - Lớp nhận xét, bổ sung 4.Tổng kết – dặn dò Xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập (tt). - Nhận xét tiết học Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS v Hoạt động 1: Quan sát tranh GV treo một số tranh yêu cầu HS quan sát các và xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. v Hoạt động 2: Thực hành. -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu tính chất, công dụng của các loại vật liệu: Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. -GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: - Nhiều HS nêu tên - Lớp nhận xét, bổ sung . - Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng Số TT Tên vật liệu Đặc điểm/ tính chất Công dụng 1 2 3 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. TT Vật liệu Đặc điểm/tính chất Công dụng 1 Tre -Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống -Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng -Làm nhà, nông cụ, đồ dùng.., trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ 2 Sắt Hợp kim của sắt (gang, thép) -Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, có tính dẽo, dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn -Gang là hợp kim của sắt, có tính cứng, giòn, không thể uốn hay kéo sợi -Thép là hợp kim của sắt co tính cứng, bền, dẻo -Sắt dùng để tạo ra hợp kim của sắt là gang, thép -Gang dùng làm các vật dụng như: nồi, xoang, chảo -Thép dùng làm: đường ray tàu hỏa, xây dựng nhà, cầu, làm dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít 3 Đồng Hợp kim của đồng -Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn -Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng -Đồng dùng làm đồ điện, dây điện, các bộ phận ô tô, tàu biển -Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng như: nồi, mâm, nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng 4 Nhôm Hợp kim của nhôm -Nhôm là kim loại màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm -Hợp kim của nhôm với đồng, kẽm có tính chất bền vững, rắn chắc hơn nhôm -Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay..) 5 Đá vôi -Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axít thì đá vôi sủi bọt -Dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết 6 Gạch, ngói -Gạch, ngóiđược làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao. -Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ -Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà -Ngói dùng để lợp mái nhà 7 Xi măng - Làm từ đất sét, đá vôi..có màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan trong nước, khi bị trộn với một ít nước trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng được sử dụng trong xây dựng như: cầu, đường, nhà cao tầng, công trình thủy điện 8 Thủy tinh -Làm từ cát trắng và một số chất khác -Thủy tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn Được dùng để làm các đồ dùng như: chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, đồ dùng y tế, kính đeo mắt, kính xây dựng, kính máy ảnh, ống nhòm.. 9 Cao su -Cao su có tính đàn hồi tốt, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác -Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. 10 Chất dẻo Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao Sản phẩm bằng chất dẻo dùng thay thế cho sản phẩm bằng gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại (như chén, đĩa, chai, lọ, đồ chơi, bàn, ghế, túi đựng hàng, giày dép) 11 Tơ sợi +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu -Tơ sợi là nguyên liệu cho ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác -Sợi ni lông còn được sử dung trong ngành y tế, làm bàn chải, đai lưng, một số chi tiết máy * Tổng kết - dặn dò Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự chuyển thể của chất” - Nhận xét tiết học HỌC KỲ 2 TUẦN: 18 BÀI 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I-YÊU CẦU - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí II-CHUẨN BỊ -Tranh minh hoạ SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ -GV phát bài kiểm tra -GV nhận xét chung 3-Bài mới *Hoạt động 1: Trò chơi -GV phát phiếu ghi tên mỗi chất -GV kẻ bảng 3 thể của chất: Tên chất Lỏng Rắn Khí -GV nhận xét, thống nhất các đáp án, tuyên dương đội thắng cuộc *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và sự chuyển thể của chất -GV đọc từng câu hỏi: 1) Chất rắn có đặc điểm gì? 2) Chất lỏng có đặc điểm gì? 3) Khí các-bô-nic, ô-xi, ni-tơ có đặc điểm gì? - GV chốt lại đáp án: 1b 2c 3a - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hình 1-2-3, SGK trang 73 -GV nhận xét, chốt lại: Các chất có thể chuyển đổi từ thể này sang thể khác là dạng biến đổi lí học *Hoạt động 3: Ai nhanh, ai đúng - Chia lớp thành 2 dãy thi đua: +Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí +Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại 4-Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại thông tin SGK -GV nhận xét đánh giá -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Bài 36 - Hỗn hợp - HS chia làm 2 đội ( 5-6 em ) -Các đội xếp hàng dọc -HS thi dán các phiếu vào bảng, lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh: +Thể rắn: Cát, đường, nhôm, nước đá, muối +Thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng +Thể khí: Hơi nước, ôxi, nitơ, -HS thảo luận nhóm đôi, lựa chọn đáp án đúng trong SGK trang 72, 73 -HS trình bày - HS quan sát hình 1-2-3, SGK trang 73 -Các nhóm thảo luận trình bày +H1:Nước ở thể lỏng +H2:Nước ở thể rắn +H3:Nước ở thể khí - HS đọc thông tin trang 73 - 2 dãy lần lượt cử đại diện tham gia - Dãy nào có nhiều đáp án đúng thì thắng cuộc -HS đọc lại thông tin SGK, trả lời câu hỏi TUẦN: 18 BÀI 36 : HỖN HỢP I. Yêu cầu - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng) * Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp). Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp. Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã được thực hiện. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 75 - Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất -Câu hỏi: +Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí +Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại -GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. -GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. b) Thảo luận các câu hỏi: +Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào? +Hỗn hợp là gì? -GV nhận xét, kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại. -Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 75 SGK thảo luân nhóm đôi và trả lời câu hỏi: +Tìm phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp từ các hình. +Không khí là một chất hay là một hỗn hợp? * Nhận xét, kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan, v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp. Phương pháp: Luyện tập. -GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhóm 1, 2: Bài thực hành số 1 +Nhóm 3, 4: Bài thực hành số 2 +Nhóm 5, 6: Bài thực hành số 3 *Bài thực hành 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . *Bài thực hành2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước *Bài thực hành 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn . -GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm thực hành -GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm v Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò -Xem lại bài và học ghi nhớ. -Chuẩn bị: “Dung dịch”. -Nhận xét tiết học. -3 HS kể tên -Lớp nhận xét -Các nhóm thực hành -Quan sát và nếm hỗn hợp gia vị tạo thành. Nêu nhận xét -Đại diện các nhóm nêu nhận xét và công thức trộn gia vị. -HS quan sát, thảo luận -Đại diện HS trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung +Hình 1: làm lắng +Hình 2: Sàng, sảy +Hình 3: Lọc +HS nêu thành phần của không khí và kết luận -HS kể thêm một số hỗn hợp các em được biết - Các nhóm thực hành theo yêu cầu +Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc. +Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước +Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới HS đọc lạ
File đính kèm:
- khoa hoc lop 5.doc