Bài giảng Lớp 5 - Môn Giáo dục đạo đức - Bài 1: Học sinh chăm chỉ đúng giờ

* Hoạt động 1: Trò chơi” Nhà bác học”

 Nhận biết ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.

“đố vui Đoán xem con gì ?

 a/ GV giới thiệu trò chơi và phổ biến luật chơi.

Cách 1 : Chủ trò nói tên hoặc dùng tranh ảnh, âm thanh,lời bài hát liên quan đến con vật, HS nêu tác dụng của con vật đó đối với con người ( VD: GV nói : con chó, HS nêu giữ nhà).

 

doc48 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Giáo dục đạo đức - Bài 1: Học sinh chăm chỉ đúng giờ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ói cho vừa lòng nhau..
 ( Ca dao )
 ***********************
B
Hoạt động thực hành
 1/Hs tự liên hệ và biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
-GV nêu yêu cầu: 
+Kể cho cả lớp nghe trường hợp em đã biết nói lời yêu cầu đề nghị.
+Hs töï lieân heä, trình baøy.
+Khi nói lời yêu cầu đề nghị, mọi người tỏ thái độ gì? Kết quả việc em nhờ ra sao?
+Hs thaûo luaän, ñoùng vai theo töøng caëp.
+Nói lời yêu cầu đề nghị có ích lợi gì?
+Häc sinh ph©n tÝch vµ bæ sung ý kiÕn.
- Nhận xét khen ngợi
 2/Ñoùng vai. Häc sinh thùc hµnh nãi lêi yªu cÇu ®Ò nghÞ lÞch sù khi muèn nhê ngêi kh¸c gióp ®ì.
 *GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác,
Gv neâu tình huoáng.
-Mét häc sinh ®äc ®Ò.
- Th¶o luËn nhãm 2, chän c¸ch øng xö cho c¸c t×nh huèng cña b¹n, lùa chän t×nh huèng ng ý ®Ó s¾m vai.
- NhiÒu nhãm tr×nh bµy.
- C¶ líp nhËn xÐt nhãm cã c¸ch øng xö hay nhÊt.
* Khi cÇn ®Õn sù gióp ®ì cña ngêi kh¸c, em cÇn nãi lêi nhê yªu cÇu ®Ò nghÞ cïng víi hµnh ®éng vµ cö chØ cho phï hîp.
 3/ Troø chôi “Vaên minh”. Häc sinh thùc hµnh nãi lêi ®Ò nghÞ lÞch sù víi c¸c b¹n trong líp vµ biÕt ph©n biÖt gi÷a lêi nãi lÞch sù vµ cha lÞch sù. GD KNS: kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Hưíng dÉn trß ch¬i: thầy sÏ chØ ®Þnh mét b¹n ®øng lªn nãi lêi ®Ò nghÞ c¶ líp. NÕu c¶ líp thÊy lêi nãi, th¸i ®é cña b¹n lµ phï hîp vµ lÞch sù th× chóng ta cïng thao t¸c theo b¹n.
- Gi¸o viªn lµm mÉu: nãi “Mêi c¸c b¹n gi¬ tay” vµ ®a tay lªn, c¶ líp lµm theo.
- Gäi häc sinh cïng ch¬i.
KÕt luËn: BiÕt nãi lêi yªu cÇu, ®Ò nghÞ phï hîp trong giao tiÕp hµng ngµy lµ biÕt tù träng vµ biÕt t«n träng ngêi kh¸c.
-Gv nhaän xeùt, ñaùnh giaù.
Keát luaän chung : Bieát noùi lôøi yeâu caàu, ñeà nghò phuø hôïp trong giao tieáp haèng ngaøy laø töï toân troïng vaø toân troïng ngöôøi khaùc.
C
Hoạt động ứng dụng
 *Về nhà thực hiện nói lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày.
Sau bài học thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
 Bài 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ.
Mục tiêu:
- Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số công việc nhà phù hợpvới khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. 
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng .
.
Hoạt động cơ bản
A
Khởi động: Trưởng ban văn thể cho cả lớp hát bài “Mẹ đi vắng.”
 1/ Nghe thầy cô giới thiệu bài:
 - Giới thiệu bài: Các em ạ! Hồi nhỏ Trần Đăng Khoa đã làm thơ tặng Mẹ với nhan để “Khi Mẹ vắng nhà” Chúng ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà thì TĐK sẽ làm gì nhé qua bài học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2/ Tìm hiểu bài thơ “ Khi Mẹ vắng nhà”
	- Đọc diễn cảm bài thơ.
	- Thảo luận - TLCH
+Bạn nhỏ đã làm gì khi Mẹ vắng nhà?
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện điều gì ( tình cảm gì) đối với Mẹ? 
+Hãy đoán xem Mẹ của bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc của mình đã làm? 
+ Khi được Mẹ khen bạn có nhận lời khen của Mẹ không? Vì sao?
- GV kiểm tra nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét
=> Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn thương Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ => mang lại sự hài lòng cho Mẹ.
* GVkết luận:Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt, ta cần học tập.
 3/Bạn đang làm gì ?HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Hãy làm lại các động tác trong tranh đó. 
-NX-tuyên dương.
=> Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình.
 4/ Điều này đúng hay sai ?HS nhận thức được và có thái độ đúng với công việc gia đình.
- GV (phát phiếu).
-GV treo bảng phụ ghi BT. Lần lượt nêu từng ý kiến
 -Sau mỗi ý kiến mới, HS giải thích rõ lí do
=> Các ý: b, d, đ là đúng
 ý : a, c là sai vì mỗi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài:
“Tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ”.
-Trong lớp ta ai đã chăm làm việc nhà và làm những việc gì?
-Sau hoạt động cá nhân ,Hs trình bày kết quả bài làm với GV.
Ghi nhớ: Trẻ em có bổn phận giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
B
 **************
Hoạt động thực hành
 1/Tự liên hệ:Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 
- Nêu câu hỏi: ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc ấy ntn? 
- Sắp tới em mong muốn được tham gia những công việc gì? Vì sao em lại thích những công việc đó? 
=> Chúng ta hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng tham gia của mình với cha mẹ.
	2/Đóng vai::+HS biết cách ứng xử đúng trong tình huống cụ thể. 
 +GDKNS: đảm nhận trách nhiệm.
Các nhóm đóng vai: mỗi nhóm đóng 1 vai.
+Nhóm hoa hồng: Tình huống 1: -Hoà đang quét nhà thì bị bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ .......
+Nhóm hoa mai: Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất ...... Hoà sẽ ......
+Nhómhoalan: Tình huống 1:-Hòa đang quét nhà thì bạn rủ đi chơi. Hòa sẽ....
+Nhóm hoa sen:Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất ...... Hoà sẽ ......
+Nhóm hoa mặt trời:Tình huống 1: -Hoà đang quét nhà thì bị bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ .......
+Các nhóm lên đóng vai theo tình huống của mình.
- Lớp nhận xét
=> GV chốt lại: Ở tình huống 1: các em cần làm xong việc nhà sau đó mới đi chơi. Như vậy nhà cửa mới sạch sẽ, gọn gàng, bố mẹ vui lòng. 
-Tình huống 2: các em phải từ chối và giải thích rõ: em còn quá nhỏ chưa làm được việc gánh nước,
	 3/Chơi trò chơi: “Nếuthì” HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
-GV yêu câu các nhóm thảo luận câu hỏi và câu trả lời vào phiều bài tập.
-GV phát phiếu giao việc
 a. Nếu Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng .................thì em sẽ ra đón và xách đỡ mẹ.
 b. Nếu em bé uống nước .............thì em lấy nước cho bé uống
c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan ........... thì em sẽ dọn dẹp ngay
d. Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao ...... thì em sẽ .....
đ. Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm ....... em giúp mẹ nhặt rau
e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô .........thì em rút vào và xếp.
g.Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình... thì em sẽ giải thích cho người lớn hiểu khả năng của mình.
h.Nếu bạn muốn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố đã phân công...thì em sẽ tiếp tục làm nếu còn thời gian.
- Nhận xét - đánh giá nhóm nào có câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
Hoạt động ứng dụng
C
*.GD:Tham gia làm việc nhà là quyền và bổn phận của mỗi người.
-Về nhà thực hiện theo bài học, làm BT
Sau bài học thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
 Bài : 8 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
Mục tiêu:
1-Kiến thức: -HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
 -Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
2-Kỹ năng	: -HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
-KNS	:+KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
 +KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
3-Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp
A
Hoạt động cơ bản
 *Hoạt động cả lớp: Khởi động; Trưởng ban cho cả lớphátvăn thể . Hát tập thể.
 */Nghe thầy cô giới thiệu bài.
-Giới thiệu bài: Gọn gàng ngăn nắp là đức tính tốt của mỗi người. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải biết sống gọn gàng ngăn nắp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học là bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 1)
 a/Hoạt động 1.-GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
 -Giao kịch bản tới các nhóm. Kịch bản:
Dương đang chơi bi thì Trung gọi: Dương ơi! đi học thôi! +Đợi tí, tớ lấy cặp sách đã (Dương loay hoay tìm mãi không thấy ). Trung (sốt ruột) -“Sao lâu thế! thế cặp của ai trên bệ cửu sổ kia?”. Dương (vỗ đầu): “ À! tớ quên, hôm qua ...”. Dương (mở cặp): “Sách toán đâu rồi? Hôm qua ...” Cả 2 cùng loay hoay tìm: Sách ơi! Sách ở đâu! Hãy lên tiếng đi. Trung (giơ 2 tay): “Các bạn ơi! Chúng mình nói gì với Dương đây?”
Hỏi: Vì sao Dương lại không thấy cặp và sách vở? Qua bài tập trên em rút ra điều gì? 
-GVKL: Tính tình bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm sách vở. Do đó cần rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt hàng ngày.
 b/.Hoạt động 2 : Thảo luận nội dung tranh
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhận xét xem nơi học và nơi sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
-GVNX – KL: Nơi học của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp. Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp.
 c/ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
Theo các em nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp?
 - GV gọi 1 số HS trình bày – nhận xét
=> Rút ra bài học: Cần phải có ý thức giữ gìn, sắp đặt chỗ học, chỗ chơi cho gọn gàng ..
Ghi nhớ: Bạn ơi chỗ học , chỗ chơi 
 Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên.
 Đồ chơi ,sách vở đẹp bền,
 Khi cần ta khỏi mất công tìm kiếm lâu.
B
 ****************
Hoạt động thực hành
 a/ Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.-GDKNS: KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
- Các nhómphân vai, đóng vai
 + Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ...
+Tinh huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ 
+Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ 
-Mời đại diện các nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét.
=> GVKL: => Kết luận: Em cần nhắc mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình.
 b/Hoạt động 2: Tự liên hệ:-GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ: 
 +a: Thường xuyên tự xếp dọn.
+b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
 +c: Thường nhờ người khác làm hộ.
‚-GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.
ƒ-GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
„-So sánh - khen ngợi- nhắc nhở động viên. 
„-So sánh - khen ngợi- nhắc nhở động viên. 
 *GVKL: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp ...
Hoạt động ứng dụng
C
*/Về nhà các em cùng bố mẹ thực hiện lối sống gọn gàng,ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp...
Sau bài học thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
 Bài :9 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH.
Mục tiêu: 1/ Hs hiểu :
 - Hiểu một số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. 
	- GDSDNLTK&HQ: Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.
 2/ HS có KN:
 - Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với vật có ích
 .- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
 3/HS có thái độ đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật.Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
A
*Hoạt động cả lớp: Khởi động; Trưởng banvăn thể cho cả lớp hát. Hát tập thể.
Hoạt động cơ bản
A
 */ Nghe thầy cô giới thiệu bài:“Bảo vệ loài vật có ích”
 * Hoạt động 1: Trò chơi” Nhà bác học”
 Nhận biết ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
“đố vui Đoán xem con gì ?
 a/ GV giới thiệu trò chơi và phổ biến luật chơi.
Cách 1 : Chủ trò nói tên hoặc dùng tranh ảnh, âm thanh,lời bài hát liên quan đến con vật, HS nêu tác dụng của con vật đó đối với con người ( VD: GV nói : con chó, HS nêu giữ nhà).
Cách 2: Chủ trò nói sản phẩm từ các con vật, HS gọi tên con vật( GV nói mật ong , HS nói con ong).
b/ HS chơi trò chơi.GV ghi lại các ích lợi của con vật do HS trình bày.
c/ GV kết luận : Hầu hết các con vật mang lại nhiều niềm vui v à lợi ích cho con người như làm thực phẩm, làm thuốc,là vật nuôi trong gia đình, giúp con người trong sản xuất,....Những con vật có ích như vậy có rất nhiều trong cuộc sống của con người.
 *Hoạt động 2 : Nhận biết những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ loài vật có ích.
a/ Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ: Thảo luận theo nhóm .
b/ Cácnhóm thảo luận và trả lờicâu hỏi.
-Cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ?
 c/Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác trao đổi, bổ sung ý kiến và bình chọn người chủ trại chăn nuôi tốt nhất.
d/GV kết luận : Để chăm sóc, bảo vệ con vật, các em đã cho chúng ăn uống; đã tắm rửa, chữa bệnh cho chúng; giữ ấm cho chúng vào mùa đông. Các em là những người chủ hiểu biết, tốt bụng và tin cậy của cacscon vật nuôi.
 *Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai:GDSDNLTK&HQ.
1.HS phân biệt các việc làm dúng, sai khi đối xử với loài vật. 
-Quan sát tranh và phân biệt các việc làm đúng sai.
a/Bạn trai đang cho trâu ăn cỏ.
b/Hai bạn trai đang dùng gạch ném đàn vịt dưới ao.
c/Bạn gái đang cho mèo ăn.
d/Bạn gái đang rắc thóc cho gà ăn.
2. HS làm việc cá nhân
3/HS giơ thẻ đúng – sai trước mỗi tình huống.Một số HS trình bày về tác dụng của các việc làm đúng và tác hại của các việc làm sai trước lớp.
4/ GV kết luận : +Các bạn trong tranh 1,3,4 biết bảo vệ chăm sóc các loài vật, Bằng và Đạt trong tranh 2 có hành động sai..
+Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.
Ghi nhớ: Loài vật có ích quanh ta
	Em luôn bảo vệ mói là trò ngoan.
 *****************
Hoạt động thực hành
B
 * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 -Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
 - Các nhóm thảo luân trả lời yêu cầu từng tình huống.
 - GV kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
 *Hoạt động 2 : Chơi đóng vai
-GV nêu tình huống.
-Các nhóm thảo luận phân bạn lên đóng vai.
-Gv nhận xét đánh giá.
-GV Kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không trèo cây,
 *Hoạt động 3 : Tự liên hệ
-Gv nêu yêu cầu HS tự liên hệ.
-Gv kết luận, tuyên dương những hs biết bảo vệ loài vật có ích.
Kết kuận chung : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người,
+Liên hệ GDSDNLTK&HQ: Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng
C
Hoạt động ứng dụng
1/CMHS hướng dẫn con biết cách chăm sóc, bảo vệ các vật nuôi trong nhà.
2/CMHS hướng dãn con đi tham quan, quan sát cách nuôi dưỡng, chăm sóc các con vật nuôi ở nhà hàng xóm hoặc ở phiên chợ quê, ở trang trại,ở vườn bách thú
3/ HS thực hiện các việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà trường và ở nơi công cộng.
Sau bài học thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
 Bài :10 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
Mục tiêu: Gióp häc sinh
- ¤n tËp t¸m bµi häc rÌn luyÖn nÕp sèng:
+ Häc tËp vµ sinh ho¹t ®óng giê giÊc.
+ BiÕt nhËn lçi vµ söa lçi.
+ Gän gµng, ng¨n n¾p.
+ Ch¨m lµm viÖc nhµ.
+ Ch¨m chØ häc tËp.
+ Gi÷ g×n trêng líp s¹ch ®Ñp.
+ Gi÷ trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng.
- H×nh thµnh kü n¨ng lµm viÖc khoa häc vµ kü n¨ng sèng v¨n minh.
- RÌn luyÖn, tËp thµnh thãi quen lµm viÖc khoa häc vµ v¨n minh trong cuéc sèng.
*Hoạt động cả lớp: Khởi động; Trưởng ban cho cả lớphátvăn thể . Hát tập thể.
Hoạt động cơ bản
A
 */ Nghe thầy cô giới thiệu bài; Thực hành kĩ năng cuối học kì 1
-HS chuẩn bị làm bài thực hành.
Hoạt động thực hành
B
 1.HS kÓ tªn c¸c bµi ®¹o ®øc ®· häc.
 – Gi¸o viªn ghi lªn b¶ng ®Çu bµi.
- KÓ c¸c viÖc lµm chøng tá em ®· thùc hiÖn nÕp sèng v¨n minh rÊt tèt vµ ®· biÕt lµm viÖc khoa häc -gi¸o viªn ghi tãm t¾t lªn b¶ng c¸c néi dung häc sinh tr×nh bµy.
- GV cho häc sinh ®äc l¹i bµi.
- Hỏi: Häc xong phÇn nµy, em ®· biÕt m×nh cÇn ®iÒu chØnh hµnh vi nµo ®Ó m×nh trë thµnh ngêi biÕt lµm viÖc khoa häc vµ sèng v¨n minh?
- KÓ tªn b¹n vµ viÖc tèt mµ b¹n trong líp m×nh ®· lµm.
- Em cã gãp ý cho b¹n nµo, vÒ ®iÒu g×?
* Mäi ngêi ®Òu cÇn rÌn luyÖn nÕt sèng v¨n minh vµ c¸ch lµm viÖc khoa häc ®Ó phï hîp víi cuéc sèng hiÖn ®¹i cña thêi kú héi nhËp quèc tÕ.
ChuÈn bÞ: TiÕt sau kiÓm tra ®Þnh kú.
 2/ Hs làm bài kiểm tra định kì.
Sau bài học thầy cô nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
 Bài: 11 CHĂM CHỈ HỌC TẬP.
Mục tiêu: 
1-Kiến thức :HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng lại lợi ích gì?
2-Kỹ năng: Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà
-KNS	: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
3-Thái độ	: Có thái độ tự giác trong học tập
Hoạt động cơ bản
A
 *Hoạt động cả lớp: Khởi động; Trưởng ban văn thể cho cả lớp hát . Hát tập thể.
	* Nghe thầy cô giới thiệu bài.
-Giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đạo đức học sinh mà ta cần có. Ghi tựa bài lên bảng
 a/Hoạt động 1: Xử lí tình huống:
-Tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. 
- Theo em bạn Hà phải làm gì khi đó? 
-Gọi 1 vài nhóm thể hiện hình thức sắm vai
-Nhận xét, kết luận: Khi đang học đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm học.
 b/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS: Hãy đánh dấu + vào ô trước biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.
a-Cố gắng hoàn thành bài tập được giao.
b-Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong tổ. 
c-Chỉ dành tất cả thời gian hcọ tập mà không làm việc.
d- Tự giác học mà không cần nhắc nhở.
đ-Tự sửa sai trong bài tập của mình.
- Gv nhận xét kết luận
+Các ý biểu hiện sự chăm chỉ học tập là a, b,d, d
+Ích lợi của việc chăm chỉ học tập là: Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng
 c/Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
HS tự liên hệ về việc học tập của mình:
- Em đã chăm chỉ học tập chưa?
 -Kết quả học tập ra sao?
 - HS tự liên hệ.
 -Mời 1 số HS lên tự liên hệ trước lớp
.+ GV khen ngợi, động viên, nhắc nhở.
=> Rút ra bài học – CN –ĐT đọc
Ghinhớ: Chăm chỉ học tập giúp em mau tiến bộ.
 ***********
Hoạt động thực hành
B
 a/Hoạt động 1: Đóng vai:
-Các nhóm TL đóng vai cách ứng xử, phân vai cho nhau theo tình huống sau:
+ Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà không gặp Bà nên Hà mừng lắmvà Bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào?
-Nhóm điền vai theo cách ứng xử của nhóm mình.
 => GV nhận xét – kết luận: 
- Hà nên đi học, sau mỗi buổi đi học về sẽ chơi và nói chuyện với Bà. Là HS ta nên đi học đều và đúng giờ, không nên nghỉ học
 b/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
- Phát cho mỗi nhóm những thẻ chữ mang nội dung giống nhau, GV y/c các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ: 
a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ
b. Cần chăm chỉ hằng ngày
c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp
d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải thức đến khuya.
- Các nhóm, nhận phiếu học tập, nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày trên bảng, giải thích lí do
+Ý : b, c tán thành
+Ý : a, d không tán thành
Vì: Là HS ai cũng cần phải chăm chỉ học tập. Và thức khuya có hại cho sức khoẻ.
 - Nhận xét – kết luận
 c/ Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
/+GDKNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
+ Nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi 1 bạn làm bài tập để về nhà không phải làm mà được xem ti vi thoả thích. Vậy có phải là chăm chỉ học tập không?
+ Để hoàn thành tiểu phẩm cần mấy nhân vật?
- Mời các nhóm đóng vai.
- Hỏi: Làm việc trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao?
- Hỏi: Em sẽ khuyên bạn ntn?
- GV nhận xét – kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào làm việc nấy”.
C
Hoạt động ứng dụng
-GD: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời cũng giúp cho chúng ta thực hiện tốt, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
- Hãy cùng nha

File đính kèm:

  • docgiao an dao duc lop 2 VNEN.doc