Bài giảng Lớp 5 - Môn Dạy học an toàn giao thông - Bài 5: Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

- Biết danh sách các anh hùng liệt sĩ của xã nhà

- Hiểu và ghi nhớ công lao của các anh hùng liệt sĩ

- Học sinh cùng nhau chăm sóc, nhổ cỏ, quét dọn khu vực nghĩa trang

II. Chuẩn bị:

- HS: Mỗi tổ: 1cuốc, 3 liềm, 2 chổi, 1dụng cụ hót rác.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Dạy học an toàn giao thông - Bài 5: Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nêu yêu cầu.
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên chơi trò chơi tiếp sức.
- Nx chốt kết quả đúng - ghi điểm, tuyên dương các nhóm.
* Bài 3:
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu và bài văn 
-Hs trao đổi N2 tìm hiểu nội dung chính của đoạn văn 
-Treo bảng phụ gọi 1 hs lên bảng làm – lớp làm PHT 
-Gọi hs nêu miệng bài làm – gv nx thu 1 số PHT ghi điểm 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Về chuẩn bị bài tuần 15
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Hs nghe.
-Hs viết bảng con .
- HS lắng nghe.
-1 hs đọc. 
-Hs nêu
 -Hs trao đổi N2 tìm từ dễ viết sai 
-Nêu bộ phận khó viết – phân tích – so sánh, giải nghĩa 
-1,2 hs đọc bài 
-Hs viết bảng con từ tiếng dễ viết sai 
- Hs nêu cách trình bày bài thơ 
-Hs nhắc 
-Hs viết vào vở
-Hs dò bài bằng bút mực 
-Hs tráo bài dò bằng bút chì, thống kê và báo cáo số lỗi .
-Hs đọc và nêu yêu cầu.
-Hs chia làm 4 nhóm, cử đại diện lên chơi trò tiếp sức – lớp cổ vũ, theo dõi - nxbs 
-2 Hs đọc yêu cầu và bài văn 
-Trao đổi N2 nêu nội dung chính của đoạn văn 
-1 hs lên bảng làm – lớp làm PHT 
-Hs nghe 
TIẾT 7: THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I/Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TD phát triển chung. (ôn bài TDPTC có thể còn quên một số động tác).
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- Trò chơi"Số chẳn số lẻ".
 1-2p
100 m
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
Phương pháp dạy như bài 29 và 30.GV chú ý sửa sai cho HS kĩ hơn các giờ trước và nhắc các em ôn luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó phân chia theo tổ số lượng bằng nhau cho HS chơi.
 13-15p
 5-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
 r
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Trò chơi"Phản xạ nhanh"
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài thể dục đã học.
 1-2p
 1-2p
 1p
 1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2013
TIẾT 2: TOÁN:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Tìm một phần trăm của một số.
-Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần tr8am của một số.
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: bảng phụ 
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : 
_ Gọi hs sửa bài ở nhà
_ Nhận xét_ ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu_ ghi tựa:
2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số %:
a. VD: hướng dẫn tính 52,5% của 800
_ Gv nêu bài toán vd
_ Em hiểu “số hs nữ chiếm 52,5% số hs cả trường” như thế nào?
_ Cả trường có bao nhiêu hs
_ Gv hướng dẫn hs các bước tính
_ Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 ta làm thế nào?
b. Bài toán về tìm 1 số % của 1 số:
_ Gv nêu bài toán vd 
_ Em hiểu: “ lãi xuất tiết kiệm 0,5 % 1 tháng” như thế nào?
_ Hướng dẫn hs tóm tắt
_ Yêu cầu hs làm bài
_ Sửa bài _ nhận xét
_ Để tính 0,5% của 1.000.000 đ ta làm thế nào?
3. Luyện tập_ thực hành:
a. Bài 1:
_ Gọi hs đọc đề và tóm tắt bài toán
_ Làm thế nào để tính được 1 số hs 11 tuổi?
_ Vậy trước tiên chúng ta phải làm gì?
_ Yêu cầu hs làm bài
* Gv sửa bài_ cho điểm hs
b. Bài2:
_ Gọi hs đọc đề toán
_ Yêu cầu hs tóm tắt
_ 0,5 % của 5.000.000 nghĩa là gì?
_ Bài tập yêu cầu ta làm gì?
_ Trước hết chúng ta phải tìm gì?
_ Yêu cầu hs làm bài
* Sửa bài_ ghi điểm 1 số hs
c. Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi) 
_ Hướng dẫn hs tương tự như bài 1
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Nêu cách tính 1 số % của 1 số
_ Hướng dẫn hs về nhà học bài và làm bài
-3 hs 
-Hs nghe 
_ Hs đọc và tóm tắc
_ 1 số hs nêu ý kiến
_ Hs nêu
_ Hs theo dõi
_ 1 số hs nêu
_ Hs nghe đọc
_ 1 số hs nêu
_ Hs tóm tắt
_ Hs lên bảng_ Lớp làm nháp
_ Hs theo dõi
_ 1 số hs nêu cách tính
_ 2 hs đọc
_ Hs nêu
_ Hs trả lời
_ 1 Hs lên bảng_ lớp làm vở
_ Vài hs đọc
_ 1 hs lên bảng
_ Hs trả lời
_ Hs nêu yêu cầu
_ Hs trả lời
_ 1 hs lên bảng_ lớp làm vở 
_ Hs nhận xét
_ Hs khá giỏi tự làm vào vở
_ 1 số em
TIẾT 3: TOÁN(ÔN) 
LUYỆN TẬP TỈ SỐ PHẦN TRĂM VÀ GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS luyện cách tìm tỉ số % của 2 số và cách giải toán có lời văn
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ 
-Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần, bảng con 
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu 
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
*Bài 1:Tìm tỉ số phần trăm của :
25 và 40 ; 0,4 và 3,2 ; 1,6 và 80
0,3 và 0,96 ; và ; 18 và 
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
-Nhận xét bài làm của HS
*Bài 2: Một lớp có 5% HS giỏi, 65% HS khá, còn lại là HS trung bình .Hỏi:
a/HS khá và giỏi chiếm bao nhiêu % của lớp?
b/HS trung bình chiếm bao nhiêu %?
-Yêu cầu HS đọc đề
-Cho HS làm bài-Nhận xét
*Bài 3:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận ,như thế tỉ số % các trận thắng của đội là 
A.12% ; C.40%
B.32% ; D.60%
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
-Nhận xét bài làm của HS
3.Củng cố-dặn dò
-Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số ta làm thế nào?
-Nhận xét
-HS làm bài vào bảng
-HS đọc đề
-HS làm bài vào vở
-HS làm vào bảng con
-Nhận xét
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bênh phải đi bệnh viện (TL được câu hỏi trong sgk)
- Giáo dục hs không tin vào những trò mê tín dị đoan để chữa bệnh, có bệnh phải đi khám ở bệnh viện.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi những câu văn cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra đọc bài: Thầy thuốc như mẹ hiền 
-Gv nx – ghi điểm – nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Luyện đọc:
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn. Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs trao đổi N2 rút từ khó đọc.
- HD đọc từ khó : đuổi tà, đau quặn, khẩn khoản, nể lời, quằn quại, tất tả.
-Yêu cầu hs nêu bộ phận khó đọc và đọc lại từ ngữ khó 
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ có trong phần chú giải và giải nghĩa thêm từ : nể lời , tất tả 
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của đoạn. Yêu cầu hs đọc lại đoạn.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đoạn 1 : - Gọi hs đọc 
- Câu 1 : Cụ Ún làm nghề gì ?
-Em biết thầy cúng làm những công việc gì?
-Nêu nội dung đoạn 1?
* Đoạn 2: Yêu cầu hs đọc bài 
-Câu 2: Khi mắc bệnh cụ chữa cho mình bằng cách nào, kết quả ra sao?
-Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?
*Đoạn 3,4: - Yêu cầu hs đọc thầm.
-Câu 3 : Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện cề nhà?
-Câu 4 : Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay dổi cách nghĩ ntn? 
-Nêu nội dung đoạn 3,4?
-Bài văn cho em biết điều gì? 
+Gv chốt nội dung bài học, gọi 2 hs đọc lại 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn 
-Yêu cầu hs phát hiện ra giọng đọc của từng đoạn? 
-Luyện đọc đoạn 4 ở bảng phụ. 
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Hs thi đọc diễn cảm.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay. 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Liên hệ giáo dục:
- Chuẩn bị bài: Ngu Công xã Trịnh Tường 
- Nhận xét tiết học.
- Hát .
- 3Hs đọc - nx
-Hs nghe.
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp đoạn
– Hs trao đổi N2 rút từ khó đọc 
-Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs đọc lại toàn bộ từ khó. 
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng đoạn và nêu giọng đọc đoạn.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1 
- Hs trả lời – lớp nxbs .
-Hs nêu – nxbs 
-Hs đọc thầm đoạn 2 
- Hs trả lời – nxbs 
-Hs nêu – nxbs 
-Hs đọc thầm 
-Hs trả lời 
-Hs trao đổi N2 TL câu hỏi 4 
-Hs nêu ý kiến cá nhân – nxbs 
-Hs TLN2 – nêu nội dung 
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs phát hiện ra giọng đọc đoạn văn 
-Hs luyện đọc đoạn 4 diễn cảm 
-Hs luyện đọc theo cặp
-Hs thi đọc diễn cảm 
-Lớp nx bình chọn giọng đọc hay 
- Hs lắng nghe.	
TIẾT 7: HĐTT: 
CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết danh sách các anh hùng liệt sĩ của xã nhà 
- Hiểu và ghi nhớ công lao của các anh hùng liệt sĩ 
- Học sinh cùng nhau chăm sóc, nhổ cỏ, quét dọn khu vực nghĩa trang
II. Chuẩn bị:
- HS: Mỗi tổ: 1cuốc, 3 liềm, 2 chổi, 1dụng cụ hót rác.
II. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu mục đích của tiết học hôm nay
2. Cho học sinh tham quan về nghĩa trang liệt sĩ
- Tập hợp thành hai hàng
- Lớp trưởng đọc danh sách các anh hùng liệt sĩ đã ghi ở bảng vàng 
- Sau khi xem xong:
? Xã ta có bao nhiêu liệt sĩ đã hi sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
? Xóm em có bao nhiêu liệt sĩ ?
? Em cần làm gì để ghi nhớ công ơn của các anh hùng liệt sĩ?
3. Cho học sinh quét dọn, nhổ cỏ khu nghĩa trang
4. Học sinh vệ sinh tay chân
5. Dặn dò- về lớp
- HS nghe
- HS tập hợp
- Hs nghe
- HS làm việc theo phân công của GV
- HS rửa tay với xà phòng
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1) 
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). 
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
- Từ điển Tiếng việt
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ : 
- Tìm 1 số từ ngữ miêu tả bài tập 3
- Làm lại bài 4 
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài 1: 
- Cho Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
- Nhắc nhở hs làm bài
- Trình bày Nhận xét kết quả
- Gv chốt ý đúng :
b. Bài 2 :
- Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 
- Nhắc lại yêu cầu của bài tập-giao việc cho hs làm
-Yêu cầu hs làm bài vào phiếu theo nhóm bàn Gv phát phiếu-qui định thời gian và cách thức làm bài
- Yêu cầu hs trình bày kết quả dán phiếu lên, trính bày
- Gv nhận xét-bổ sung
- Gv nhận xét và chốt
* Tính cách cô Chấm : Trung thực, thẳng thắn
- Chăm chỉ, hay lam hay làm tình cảm dễ xúc động 
* Từ ngữ chi tiết nói về tính cách cô Chấm.
----- đôi mắt : dám nhìn thẳng
----- nghĩ thế nào dám nói thế : Chấm nói ngay nói thẳng băng
----- Chấm lao động để sống, Chấm hay làm 
----- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ thông cảm.
* Qua bài văn em học được điều gì khi làm bài văn tả người ? 
3. Củng cố và dặn dò:
- Về làm bài 1+2
- Nhận xét giờ học
- 2 Hs lên bảng 
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- 1 Hs đọc to – lớp đọc thầm
- 2 Hs làm bảng phụ-lớp làm vở
- 1 số Hs trình bày 
- Hs nhận xét
- 2 hs đọc to – lớp đọc thầm
- Hs theo dõi
- Hs nhận phiếu
- Hs làm theo nhóm vào phiếu
- Dại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- Hs theo dõi
- Chọn hs nhắc lại
- Hs trả lời
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán..
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: bảng phụ 
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
_ Gọi hs sửa bài về nhà
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài 1/a,b: (phần c dành cho hs khá giỏi)
_ Yêu cầu hs tự làm bài
_ Nhận xét cho điểm
_ Nêu cách làm
b. Bài 2:
_Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt
_ Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào?
_ Yêu cầu hs làm bài
_ Sửa bài trên bảng
c. Bài 3:
_ Gọi hs đọc đề toán
_ Yêu cầu hs nêu rõ phép tính để 5% cây trong vườn?
_ Yêu cầu hs tìm mối liên hệ giữa 5% với 10%; 20%; 25%
_ Yêu cầu hs căn cứ vào số cây của 5% tính số cây 10%, 20%, 25%
_ GV nhận xét bài làm của hs.
d. Bài 4: (dành cho hs khá giỏi)
-Hd tương tự bài 3 và yêu cầu hs khá giỏi tự làm 
3. Củng cố dặn dò:
_ Nhận xét tiết dạy
_ Chuẩn bị bài tiết 79
_ Nhận xét giờ học
-3Hs 
-Hs nghe 
_ Hs làm bảng con, Hs khá giỏi làm thêm câu c
_ Hs nhận xét
_ 1 số hs nêu
_ 1 số hs đọc
_ Vài hs nêu ý kiến
_ 1 hs làm bảng lớp làm vở
_ Hs theo dõi_ nhận xét
_Hs đọc yêu cầu 
_Hs trả lời – nxbs 
_Yêu cầu hs làm bài vào vở - 1 hs lên bảng làm – nxbs 
_Hs khá giỏi tự làm vào vở - 1 hs nêu miệng – nxbs 
_Hs nghe 
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dàn bài chung của bài văn tả người?
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em.
Gợi ý: 
 a)Mở bài : 
- Chú Hùng là em ruột bố em.
- Em rất quý chú Hùng.
b)Thân bài : 
- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg.
- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an.
- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen.
- Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng.
- Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu.
- Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to.
- Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm.
- Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng.
c)Kết bài :
- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: 
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 1)
I-Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện vầ hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mọi người trong côn việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
II/ Chuẩn bị:
-Gv: Thẻ màu 
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Bài cũ:
-Em đã làm gì để giúp mẹ, giúp chị ở nhà? 
-Trong lớp em đối xử với các bạn gái ntn?
-GVnx bc 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống –sgk25 
-Gv chia Hs thành nhóm 4 và yêu cầu quan sát 2 tranh trong sgk và TL các câu hỏi bên dưới .
-Yêu cầu đại diện báo cáo.
-GV nx và kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào cây ,  . Để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hang , cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là 1 biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .
-Nêu ghi nhớ 
* Hoạt động 2 : Làm BT1 trong sgk
-Gv chia nhóm giao nhiệm vụ, yêu cầu làm BT
-Gọi hs trình bày ý kiến.
-Gv nx, kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ với nhau trong công việc chung,  Tránh hiện tượng việc của ai thì người ấy làm, còn mình thì chơi, 
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ BT2 – sgk 
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Hd Hs cách bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ 
-Gv nêu lần lượt từng ý kiến – Yêu cầu hs bày tỏ thái độ theo quy ước.
-Mời 1 số hs giải thích lí do 
+Gv kết luận: Tán thành ý kiến a,d; không tán thành với ý kiến b,c.
3.Dặn dò: 
-Thực hành theo nội dung sgk \27 
-Hs nêu 
-Hs nghe – nêu lại tựa bài 
-Hs chia N4, quan sát và TL câu hỏi bên dưới
-Đại diện báo cáo 
-Hs nghe 
-Hs nêu ghi nhớ
-Hs TLN2 và làm BT
-Hs trình bày ý kiến
-Hs nghe 
-Hs đọc đề bài 
-Hs giơ thẻ 
-Hs trình bày, giải thích lí do 
-Hs nghe 
-Hs nghe 
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I/Mục tiêu:
-- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã họccủa bài TD phát triển chung.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối, hông.
* Trò chơi" Lên bờ, xuống ao".
 1-2p
 100m
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8 động tác của bài thể dục đã học.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4-5 HS lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của GV.
+ Đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của HS.
- Trò chơi “lò cò tiếp sức".
GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 tổ chơi thử để HS nhớ lại cách chơi.Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua.
18-20p
 2-4p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
 r
III.Kết thúc:
- GV nhận xét phần kiểm tra đánh giá xếp loại.
- Vể nhà ôn bài thể dục phát triển chung vào buổi sáng.
 2-3p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
TIẾT 3: TOÁN:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: bảng phụ 
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : 
_ Gọi hs lên sửa bài tập về nhà _ Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm 1 số biết số % của nó:
a. Tìm 1 số khi biết 52,5 % của nó là 420.
_ Gv đọc đề toán vd
_ Hướng dẫn: => 52,5% số hs toàn trường là bao nhiêu?
_ 1% số hs toàn trường là bao nhiêu?
_ 100% số hs toàn trường là?
_ Như vậy, để tính số hs toàn trường khi biết 52,5% số hs đó là 420 em ta làm như thế nào?
_ Vậy muốn tìm 1 số khi biết 1 số % của nó ta làm như thế nào? 
b. Bài toán về tỉ số %:
_ Gv nêu bài toán
_ Em hiểu 120% kế hoạch của bài toán trên là gì?
_ Yêu cầu hs làm bài_ Nhận xét bài làm của hs
_ Yêu cầu hs nêu cách tính 120%... ?
3. Luyện tập_ thực hành:
a. Bài 1:
_ Gọi hs đọc đề và tóm tắt
_ Yêu cầu hs tự làm bài
_ Nhận xét_ sửa bài hs
b. Bài 2:
_ Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 1
c. Bài 3:(dành cho hs khá giỏi) (Nếu còn thời gian)
_ Gọi hs đọc đề và nêu yêu cầu
_ Yêu cầu hs tính
_ Gv nhận xét
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Yêu cầu hs nêu cách tìm 1 số khi biết 1 số % của nó
_ Hướng dẫn hs làm bài ở nhà
_Hs lên sửa bài 
_Hs nghe
_ Hs nghe và tóm tắt
_ Hs nêu 420 em
_Hs nêu và tính.
_ 1 số hs nêu
_ Hs nêu các bước làm
_ Nhóm đôi trao đổi và nêu ý kiến
_ Hs đọc đề và tóm tắt_ Hs nêu
_ 1 hs lên bảng lớp làm nháp
_ 1 số hs nêu
_ 2 hs đọc
_ 1 hs lên bảng lớp làm vào vở
_ Hs theo dõi
_ Hs làm bài vào vở
_ 2 hs đọc và nêu yêu cầu
_ Nhóm đôi thảo luận và nêu cách tính –Hs khá giỏi làm vào vở 
_ 1 số em nêu
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
-Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II/ Chuẩn bị:
-Gv: bảng phụ, vài tờ phiếu to 
-Hs: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:

File đính kèm:

  • docTuần 16.doc