Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
. Mục tiêu:
- Luyện tập tả người.( tả hoạt động)
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). -Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
- Thích học văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải BT 1b
t vốn từ”. Nhận xét tiết học - 3 HS tiếp nối đọc đoạn văn tả người mẹ đang cấy lúa BT1: 1 HS đọc to y/c BT - Cả lớp đọc thầm theo - 1 HS làm bảng lớp Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b). - HS tiếp nối đọc câu mình đặt BT2: 1 HS đọc to y/c BT - 4 HS làm việc theo nhóm trao đổi tìm từ và ghi vào bảng nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung BT3: 1 HS đọc thành tiếng yc BT - Các nhóm thi tìm từ tiếp sức - Nối tiếp nhau đặt câu vời từ vừa tìm được ® Học sinh làm bài theo nhóm bàn (dùng từ điển làm bài). + Cùng nghĩa với từ Hạnh phúc: Sung sướng, may mắn Khác nghĩa với từ Hạnh phúc Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực + Đặt câu: - Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. - Chị Dậu thật khốn khổ. - Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống - HS tiếp nối đọc câu mình đặt BT4: Bổ sung TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT 2 III. Các hoạt động dạy hoc: A. Kiểm tra bài cũ 3’ B. Bài mới.30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 8’ 6’ 8’ 7’ 2’ 1’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập H/ dẫn HS kĩ năng thực hành các phép cộng có liên quan đến ST phân, cách chuyển phân số thập phân thành ST Bài 1(a,b,): ChoHS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài. + Lưu ý HS không nên cộng 1 số tự nhiên với 1 phân số Bài 2: Cho HS đổi hỗn số - GV h/d HS đổi hỗn số thành số thập phân Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Giáo viên nêu câu hỏi : +Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? +Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao? 3. Củng cố dặn dò HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học 4 HĐNT: Chuẩn bị: “Luyện tập chung” Nhận xét tiết học BT1)1 HS lên bảng làm,HS cả lớp làm vào vở 400 + 50 + 0,07 = 450,07 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 = 4,6 và 4,6 > 4,35 Vậy > 4,35 BT3) HS làm vào vở BT BT4) 4 HS làm bảng, lớp nhận xét 0,8 x X = 1,2 x 10 0,8 x X = 12 X = 12 : 0,8 X = 15 c) x = 15,625 Bổ sung KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * Kể được một câu chuyện ngoài SGK. II. Chuẩn bị: - Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: (5’)- Gọi 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”. Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. B. Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 7’ 14’ 7’ 1’ -Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. • Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói xem voi. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. · Giáo viên chốt lại: - Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật). - Nêu kết quả của câu chuyện. Nhận xét về nhân vật. v Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận. - Nhận xét, cho điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể. Đọc gợi ý 1. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. Học sinh lập dàn ý. Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. - Cả lớp nhận xét. - Hoạt động nhóm đôi. - Đọc gợi ý 3, 4. Học sinh lần lượt kể chuyện. Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. Bổ sung TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Luyện tập thực hiện các phép tính với số thập phân. - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Hứng thú học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: A. Kiểm tra bài cũ.4’ .B. Bài mới30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 29’ 1’ 1’ 1. Giới thiệu bài1 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: GV viết lần lượt các phép tính lên bảng Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho HS làm bài rồi cùng HS chữa bài. Bài 2: Hỏi HS về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số Bài 3: Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải 3 Củng cố dặn dò Nêu cách chia cấc số thập phân đã học 4. HĐNT: Làm bài nhà 4 / 73 Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. - Nhận xét tiết học. BT1) 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vở 266,22 : 34 = 7,83 483 : 35 = 13,8 91,08 : 3,6 = 25,3 BT2) HS làm vào vở a)( 128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 B3) HS tự tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải: Số giờ động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240(giờ) Đáp số: 240 giờ Bổ sung TẬP ĐỌC: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cám bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.* Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy hoc: A. Bài cũ: 4’Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 30’ TG 1’ 9’ 12’ 8’ 1’ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Giáo viên rút ra từ khó. Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Tìm hiểu bài. · Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? + Câu hỏi 2: Những hình ảnh nói lên vẽ đẹp của ngôi nhà. + Câu hỏi 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? + Câu hỏi 4: Hình ành những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? v Hoạt động 3: đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm. 5. Tổng kết - dặn dò: -Học sinh về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Nhận xét tiết học - Học sinh đọc từng đoạn.TLcâu hỏi Học sinh khá giỏi đọc cả bài. Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. trụ bê-tông nhú lên - Giàn giáo tựa cái lồng. - Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây. - cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất nước là công trường xây dựng lớn. Nội dung: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây, thể hiện sự đổi mới của đất nước. Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Bổ sung LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I.Mục tiêu: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở CD Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950 - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Kiểm tra bài cũ:4’ + Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? B. Dạy bài mới: 30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 8’ 12’ 10’ 2’ 1. Giới thiệu bài mới: vHoạt động 1:Nguyên nhân + Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ? + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? - GV kết luận vHoạt động 2: Diễn biến + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? + Hãy kể lại trận đánh ấy? ® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). + Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? + Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? - GV HD HS tìm hiểu hình ảnh anh La Văn Cầu, hình ảnh Bác Hồ có ở SGK - GV kết luận vHoạt động 3:Kết quả và ý nghĩa + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam? ® Giáo viên nhận xét. + Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên biới thu đông 1950? Củng cố dặn dò: + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy kể lại trận đánh ấy? Nhận xét tiết học Bài sau “Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới” - Thảo luận theo nhóm đôi + Phá tan âm mưu của địch: “Khoá chặt biên giới Việt Trung” + Cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ bị cô lập và dẫn đến thất bại - Làm việc theo nhóm 4 + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới là trận đánh ở cụm cứ điểm Đông Khê + Sáng 16/9/1950: Ta tấn công Đông Khê, Cao Bằng bị cô lập. Địch rút quân theo đường số 4 - HS trình bày trên lược đồ - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Hoạt động cả lớp + Chết và bắt sống 8000 tên + Làm chủ 750 km biên giới + Phá tan âm mưu của địch + Khai thông biên giới Việt Trung ® Đại diện các nhóm trình bày. ® Nhận xét lẫn nhau 1,2 em nêu - Ý nghĩa: + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. + Căn cứ đi a Việt Bắc được mở rộng. + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động Bổ sung TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: - Luyện tập tả người.( tả hoạt động) - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). -Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). - Thích học văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn lời giải BT 1b II. Các hoạt động dạy hoc: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) -HS lần lượt đọc bài chuẩn bị: q/sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến -Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động) - Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Cho HS đọc y/c bài tập •Nội dung từng đoạn. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. Cùng cả lớp nhận xét sửa chữa Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). Bài 2: - GV kiểm tra sự ghi chép của HS - GV chấm điểm 1 số em 4. Củng cố dặn dò Hoàn tất bài tập 3. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”. - Nhận xét tiết học BT1) 1 HS đọc nội dung BT + Đoạn 1: “Bác Tâm loang ra mãi” (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: “Tiếp theo cái áo ấy”Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền. - HS tìm các đoạn và nội dung ý từng đoạn trong bài văn cùng các chi tiết tả hoạt động của bác Tư· Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đeù đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Trình bày trước lớp - Các nhóm khác bổ sung BT2) 1 HS đọc nội dung BT - HS giới thiệu người mình định tả - HS viết và trình bày đoạn văn - Cả lớp cùng GV nhận xét Bổ sung KHOA HỌC: THỦY TINH I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh . - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 60,61 SGK - 1 số đồ vật bằng thủy tinh III. Các hoạt động dạy hoc: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Xi măng. Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích.Trả lới cá nhân. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Thủy tinh. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ v Hoạt động 1: Tính chất và công dụng - Y/C HS quan sát hình trang 60 dựa vào câu hỏi trả lời với nhau theo cặp Giáo viên chốt. + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, 2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh. v Hoạt động 2: Thực hành Xử lí thông tin - GV kết luận: -Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học 4. HĐNT: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Cao su. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trả lời * HS làm việc theo nhóm đôi - Các nhóm quan sát trả lời câu hỏi phát hiện được tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. Nêu kết quả - Các đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK trang 61 - Các đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung Đại diện mỗi nhóm trình bay một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung. - Lớp nhận xét. - Đọc mục Bạn cần biết Bổ sung LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. - Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong 5 ý a,b,c,d,e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết kết quả BT1 III. Các hoạt động dạy hoc: A. Bài cũ: (4’) MRVT: Hạnh phúc. HS lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. Giáo viên nhận xét – cho điểm. B. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 1’ 1. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”. 2. Phát triển các hoạt động: Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT - GV mở bảng phụ chữa bài Bài tập 2: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập - Giao việc các nhóm - Phát phiếu các nhóm Bài 3: + Mái tóc bạc phơ, + Đôi mắt đen láy, . + Khuôn mặt vuông vức, + Làn da trắng trẻo, + Vóc người vạm vỡ, Bài tập 4: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập Nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. 3. Củng cố dặn dò Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè 4. HĐNT: - Làm bài 4 vào vở. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học. BT1) 1Học sinh đọc thành tiếng cả lớp lắng nghe - HS làm việc cá nhân tìm từ chỉ người, nghề nghiệp, từ chỉ các dân tộc anh em BT2) 1 HS đọc thành tiếng cả lớp lắng nghe - HS làm việc nhóm 4 - Các nhóm ghi các thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè ra phiếu - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp bổ sung BT3) 1Học sinh đọc yêu cầu bài 3 Các nhóm tìm từ chỉ hình dáng người ghi ra phiếu BT4)HS có thể viết đoạn văn hơn 5 câu tả hình dáng người + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. - Bình chọn đoạn văn hay Bổ sung ĐỊA LÍ: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta + Xuất khẩu - Ngành thương mại nước ta ngày càng phát triển. Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. Học sinh Khá –giỏi: Nêu được vai trò của thương mại đối với phát triển kinh tế. Nêu những điều kiện thuận lợi phát triển ngành du lịch; nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hộicác dịch vụ du lịch được cải thiện. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN -Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại du lịch III. Các hoạt động dạy hoc: A. Bài cũ: (3’) “Giao thông vận tải”. - 2 HS lên bảng trả lời Nước ta có những loại hình giao thông nào? Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì? Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 3’ 1. GTB: “Thương mại và du lịch”. 2. Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1: Hoạt động thương mại +Thương mại gồm những hoạt động nào? + Địa phương nào có ngành thương mại phát triển? + Vai trò của ngành thương mại? + Kêt tên những mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu nước ta? - GV chốt kết luận Thương mại là ngành ... vHoạt động 2 : Ngành du lịch + Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? + Kể tên những trung tâm du lịch nước ta? Củng cố dặn dò - Ôn bài. Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. - HS làm việc cá nhân + Nội thương, ngoại thương + Hà Nội, Thành phố HCM + Cầu nối giữa sản xuất và tieu dùng + Xuất khẩu: Than đá, giày dép, quần áo, gốm sứ, mây, tre đan, gạo ... Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu - Thảo luận nhóm 4 -TLCH - 1-2 em đọc phần ghi nhớ Bổ sung TOÁN: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy hoc: A. Bài cũ: (5’) - 3HS làm bài 4 Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 28’ 1’ 1. Giới thiệu bài mới: Tỉ số phần trăm. 2. Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1: Khái niệm về tỉ số phần trăm - Giới thiệu hình vẽ ở bảng phụ hỏi + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? Viết bảng: = 25% ; 25% là tỉ số phần trăm Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) _ Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên bảng. 25 : 100 = 25% 25% là tỉ số phần trăm. Giúp HS hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm vHoạt động 2: Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm - Y/C HS viết tỉ số HS giỏi và HS toàn trường và đổi thành phân số thập phân, sau đó viết tỉ số vHoạt động 3: Thực hành Y/c HS làm bài 1,2 Giáo viên hỏi HS cách tìm tỉ số phần trăm - Rút gọn phân số thành - Viết 3. Củng cố dặn dò Làm bài nhà 2/ 74 Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm”. - Nhận xét tiết học - HS quan sát và trả lời: 25 : 100 hay - HS tập viết kí hiệu phần trăm: % - HS nêu ví dụ 2 - HS thực hiện 80 : 400 = = = 20% - Viết số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường - HS lần lượt làm các BT 1,2 rồi chữa bài Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là : Bổ sung KHOA HỌC: CAO SU I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 62,63 SGK - Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su III. Các hoạt động dạy hoc: A. Bài cũ: (4’) Thuỷ tinh. - 2 HS lên bảng trả lời + Nêu công dụng của thủy tinh? + Cách bảo
File đính kèm:
- GA5 TUAN 15.doc