Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 19 : Em yêu quê hương (tiết 1)

Được bố em chăm sóc vườn tiêu gọn gàng hơn, tươi tỉnh hơn. Có bố, cả mảnh vườn rộng năm công với tiêu, cà phê, điều cùng nhiều loại cây ăn trái luôn tươi tốt và nhờ vậy, cuộc sống của gia đình em ngày càng một khá hơn.

d)Tả một người bạn cùng lớp;

 

doc12 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 19 : Em yêu quê hương (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u về quờ hương mỡnh.
Mời HS trỡnh bày
GV theo dừi-nhận xột biểu dương những HS diễn đạt mạch lạc.
Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ
Mời HS nhắc lại
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xột tiết học
HS để đồ dựng lờn bàn
2 HS nhắc lại
Cả lớp nghe
Vài HS đọc,lớp theo dừi. Cỏc nhúm thảo luận.
Đại diện trỡnh bày
Nhúm khỏc nhận xột
Vài HS đọc, HS cún lại theo dừi
HS thảo luận và trỡnh bày
HS khỏc nhận xột
HS làm việc cỏ nhõn
HS tiếp nối nhau trỡnh bày
HS khỏc nhận xột
6 HS tiếp nối đọc
3 hS nhắc lại
Cả lớp nghe
Rỳt kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
****************************************
Tiết 2: ĐỊA LÍ
GV Chuyờn
*******************************************
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiờu.
- Củng cố cỏch tớnh hỡnh tam giỏc, hỡnh thang.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :ễn cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang.
- Cho HS nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang
- Cho HS lờn bảng viết cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Một tờ bỡa hỡnh thang cú đỏy lớn 2,8dm, đỏy bộ 1,6dm, chiều cao 0,8dm. 
a) Tớnh diện tớch của tấm bỡa đú?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tớch. 
 Tớnh diện tớch tấm bỡa cũn lại?
Bài tập 2: 
 Hỡnh chữ nhật ABCD cú chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm.
E
A
Tớnh diện tớch tam giỏc ECD?	 
B
 27cm 
20,4 cm 
D
C
 C 
Bài tập3: (HSKG)
Một thửa ruộng hỡnh thang cú đỏy bộ 26m, đỏy lớn hơn đỏy bộ 8m, đỏy bộ hơn chiều cao 6m. Trung bỡnh cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thúc. Hỏi ruộng đú thu hoạch được bao nhiờu tạ thúc?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang.
- HS lờn bảng viết cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải:
Diện tớch của tấm bỡa đú là:
 ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2)
 Diện tớch tấm bỡa cũn lại là:
 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2)
 Đỏp số: 1,32 dm2
Lời giải: 
Theo đầu bài, đỏy tam giỏc ECD chớnh là chiều dài hỡnh chữ nhật, đường cao của tam giỏc chớnh là chiều rộng của hỡnh chữ nhật.
Vậy diện tớch tam giỏc ECD là: 
 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2)
 Đỏp số: 275,4 cm2
Lời giải:
Đỏy lớn của thửa ruộng là:
 26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
 26 – 6 = 20 (m)
Diện tớch của thửa ruộng là:
 (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
Ruộng đú thu hoạch được số tạ thúc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)
 = 4,23 tạ.
 Đỏp số: 4,23 tạ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
**************************************** 
Thứ ba ngày 14 thỏng 01 năm 2014
 Tiết 1: MễN KĨ THUẬT
TCT 19: NUễI DƯỠNG GÀ
A/ YấU CẦU CẦN ĐẠT: 
Biết mục đớch của việc nuụi dưỡng gà
Biết cỏch cho gà ăn, cho gà uống. Biết liờn hệ thực tế để nờu cỏch cho gà ăn uống ở gia đỡnh hoặc địa phương
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: hỡnh trong SGK, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở, viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ:
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: ( 12’)
Tỡm hiểu mục đớch, ý nghĩa của việc nuụi gà
3.Hoạt động 2: (10’)
Tỡm hiểu cỏch cho gà ăn uống.
4.Đỏnh giỏ kết quả học tập
4. Củng cố dặn dũ:
Cho HS lờn nờu tờn và tỏc dụng của một số loại thức ăn nuụi gà
GV nhận xột đỏnh giỏ
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lờn bảng
GV nờu mục tiờu và cỏch tiến hành
GV nờu một số ớ dụ về việc nuụi dưỡng gà trong thực tế ở gia đỡnh và địa phương
GV cho HS đọc nội dung SGK để nờu mục đớch, ý nghĩa của việc nuụi dưỡng gà
Mời HS nờu, GV nhận xột, chốt lại ý chớnh của 
GV hướng dẫn HS đọc mục 2a SGK và nờu cỏch cho gà ăn ở từng thời kỡ sinh trưởng (gà con mới nở, gà giũ, gà đẻ trứng)
Mời HS nờu
GV theo dừi nhận xột, chốt lại hoạt động 2.
GV cho HS dựa vào cõu hỏi cuối bài để tự đỏnh giỏ kết quả học tập của mỡnh
Mời HS bỏo cỏo kết quả tự đỏnh giỏ
GV theo dừi nhận xột
Cho HS đọc phần ghi nhớ ở GK. 
Mời HS nhắc lại.
Hướng dẫn học ở nhà. 
Nhận xột tiết học
 3 HS lần lượt trả bài
HS khỏc nhận xột
Hai HS nhắc lại.
Cả lớp nghe
HS theo dừi
Cả lớp thực hiện
HS lần lượt nờu
HS khỏc nhận xột
Cả lớp thực hiện
HS lần lượt nờu
HS khỏc nhận xột
Cả lớp làm bài tập
HS lần lượt bỏo cỏo 
HS khỏc nhận xột
6 HS tiếp nối đọc
3 HS nhắc lại
Cả lớp nghe.
Rỳt kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
*************************************
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiờu.
- Củng cố cỏch tớnh chu vi, đường kớnh, bỏn kớnh của hỡnh trũn.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :ễn cụng thức tớnh chu vi hỡnh trũn.
- Cho HS nờu cỏch tớnh chu vi hỡnh trũn.
- Nờu cỏch tỡm bỏn kớnh, đường kớnh khi biết chu vi hỡnh trũn.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Một bỏnh xe của một đầu mỏy xe lửa cú đường kớnh là 1,2 m. Tớnh chu vi của bỏnh xe đú?
Bài tập 2: Chu vi của một hỡnh trũn là 12,56 dm. Tớnh bỏn kớnh của hỡnh trũn đú?
Bài tập3: Chu vi của một hỡnh trũn là 188,4 cm. Tớnh đường kớnh của hỡnh trũn đú?
Bài tập4: (HSKG)
 Đường kớnh của một bỏnh xe ụ tụ là 0,8m. 
a) Tớnh chu vi của bỏnh xe đú?
b) ễ tụ đú sẽ đi được bao nhiờu m nếu bỏnh xe lăn trờn mặt đất 10 vũng, 80 vũng, 1200 vũng?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
C = d x 3,14
 = r x 2 x 3,14
 r = C : 2 : 3,14
 d = C : 3,14
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải:
Chu vi của bỏnh xe đú là:
 1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
 Đỏp số: 3,768 m.
Lời giải: 
Bỏn kớnh của hỡnh trũn đú là:
 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm)
 Đỏp số: 2 dm.
Lời giải:
Đường kớnh của hỡnh trũn đú là:
 188,4 : 3,14 = 60 (cm)
 Đỏp số: 60cm.
Lời giải:
Chu vi của bỏnh xe đú là:
 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Quóng đường ụ tụ đi trong 10 vũng là:
 2,512 x 10 = 25,12 (m)
Quóng đường ụ tụ đi trong 80 vũng là:
 2,512 x 80 = 200,96(m)
Quóng đường ụ tụ đi 1200 vũng là:
 2,512 x 10 = 3014,4 (m)
 Đỏp số: 2,512 (m); 25,12 (m)
 200,96(m); 3014,4 (m)
- HS lắng nghe và thực hiện.
*******************************************
Tiếng Việt:
Luyện tập xây dựng đoạn mở bài, kết bài
I.Mục đích yêu cầu:
-Giúp học sinh phân biệt được các cách mở bài và kết bài.
-HS viết được hai cách mở bài và kết bài khác nhau. Vận dụng để viết bài văn tả người hoàn chỉnh
-GD học sinh có ý thức trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng: Bảng và một số kết bài và mở bài.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:Có mấy cách kết bài và mấy cách mở bài?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
 Hướng dẫn hs làm các bài tập sau:
Bài 1:Hãy đọc các mở bài và kết bài sau và cho biết mỗi mở bài hay kết bài được viết theo cách nào?
a)Tả một người thân trong gia đình em.
Mở bài 1:
 Em thường phụ bố em làm các việc ở vườn nhà và hôm nay em theo phụ bố em chăm sóc vườn tiêu.
Mở bài 2:
 Con chó Mi-sa vào liếm tay đánh thức làm em mơ màng tỉnh giấc. Trời đã sáng rõ. Bước ra hàng hiên, em thấy bố em cầm cuộn dây và xách thang ra vườn tiêu. Chắc sáng nay bố em chăm sóc cho các nọc tiêu trong vườn nhà.
b)Tả một bạn cùng lớp:
MB 1: Lớp em có đến ba bạn tên Huyền nhưng người được bạn bè quý mến hơn cả là bạn Phương Huyền.
MB2: Trong quãng đời đi học, mỗi người đều có những người bạn thân thiết. Em cũng vậy. Người bạn thân nhất học cùng lớp em tên là Phương Huyền.
c)Tả một người thân trong gia đình em:
KB1: Được bố em chăm sóc suốt từ sáng tới giờ, vườn tiêu gọn gàng hơn, tươi tỉnh hơn.
KB2: Được bố em chăm sóc vườn tiêu gọn gàng hơn, tươi tỉnh hơn. Có bố, cả mảnh vườn rộng năm công với tiêu, cà phê, điều cùng nhiều loại cây ăn trái luôn tươi tốt và nhờ vậy, cuộc sống của gia đình em ngày càng một khá hơn.
d)Tả một người bạn cùng lớp;
KB1: Bạn Huyền học giỏi, biết chăm lo việc nhà, hoạt bát, hòa đồng và được mọi người yêu quý.
KB2: ở lớp cũng như ở nhà. Phương Huyền luôn làm tốt mọi công việc của mình và luôn vui vẻ, hòa nhã với mọi người. Bạn hoạt bát và học giỏi hơn em. Mẹ em thường lấy gương bạn Phương Huyền ra để khuyên em và không bao giờ em tự ái về điều đó.
Bài 2; Những đoạn mở bài sau được viết theo cách nào? Em hãy viết lại theo cách khác.
Đoạn 1: Người mà lớp em ai cũng quý mến là Nhật, tổ trưởng tổ em.
Đoạn 2: Bà nội tôi thường nói: “ Con gái thời này hiếm có ai được nết ăn, nết làm, khéo léo đảm đang như mẹ cháu”. Hôm nay có dịp đứng ngắm mẹ nấu ăn tôi nghiệm thấy lời khen của bà quả là đúng.
Đoạn 3: Đã 8 giờ rồi, hôm nay là thứ bảy. Em dọn dẹp thật nhanh để còn kịp xem chương trình “Đuổi hình bắt chữ” trên đài truyền hình Hà Nội. Vừa nghe thấy tiếng nhạc chương trình quảng cáo, em vội chạy ngay đến bên chiếc ti vi. Kia rồi, anh Xuân Bắc, người dẫn chương trình quen thuộc mà em hâm mộ đã xuất hiện.
- Chấm một vài bài, nhận xét
Bài 3:Với mỗi đề sau em hãy viết hai đoạn mở bài ( kết bài) theo hai cách khác nhau:
-Tả thầy( cô) hiệu trưởng đáng kính của em.
-Tả một diễn viên mà em hâm mộ.
-Tả một nhân vật trong phim ảnh mà em yêu thích.
Bài 4: Chọn một trong ba đề trên rồi viết thành bài văn tả người.
* Chấm vài bài, nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và luyện lại hai cách mở bài và kết bài trên.
IV. Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập ở bài tập toán nâng cao.
Vài em trả lời
Hs đọc đề và thảo luận theo nhóm
Báo cáo: 
a, Mở bài 1: Mở bài trực tiếp
 Mở bài 2: Mở bài gián tiếp
b, Mở bài 1: trực tiếp
 Mở bài 2: gián tiếp.
......
Đọc, xác định các đoạn mở bài và viết lại vào vở theo cách khác
Đọc đề và thực hiện bài tập
Chọn đề và viết bài
Thứ tư ngày 15 thỏng 01 năm 2014
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
TCT 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ
A.YấU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện đưa vào tranh minh họa trong sgk, kể đỳng và đầy đủ nội dung cõu chuyện 
- Biết trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện: Bỏc Hồ muốn khuyờn cỏn bộ: nhiệm vụ nào của cỏch mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đú cần làm tốt việc được phõn cụng, khong nờn suy bỡ, chỉ nghĩ đến việc riờng của mỡnh.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh minh họa truyện trong SGK 
-HS: Sgk, vở, viết
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Ổn định tổ chức: (4’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.GV kể : (10’)
 a.Kể lần 1:
 b.Kể lần 2
 c.Kể lần 3
3.Hướng dẫn HS kể chuyện : (20’)
a.Kể theo cặp
b.Thi kể chuyện trước lớp
4.Củng cố, dặn dũ: 
GV ổn định trật tự, kiểm tra sỏch vở đồ dựng học tập của HS. 
GV nhận xột đỏnh giỏ
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lờn bảng
a. GV kể chậm rỏ ràng đoạn đối thoại giọng thõn mật vui.
b. GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa
c. GV kể lần 3 cho HS ghi nhớ
Mời HS đọc yờu cầu ở SGK
Cho HS kể theo cặp, 1 em kể, 1 em nghe và ngược lại (mỗi cặp kể theo hai hỡnh)
GV theo dừi nhận xột.
Cho HS thi kể trước lớp và nờu ý nghĩa cõu chuyện.
GV theo dừi, nhận xột, cho điểm những HS kể hay, hấp dẫn nhất.
Mời HS nhắc lại ý nghĩa cõu chuyện.
Hướng dẫn học ở nhà.
Nhận xột tiết học
HS đờ đồ dựng lờn bàn.
2 em nhắc lại.
HS nghe
HS vừa nghe vừa quan sỏt tranh
HS nghe
2 HS đọc, lớp theo dừi SGK
Từng cặp thực hiện
3 em kể
HS khỏc nhận xột
Vài HS nhắc lại
Cả lớp nghe
Rỳt kinh nghiệm : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
*****************************************
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết vẽ hình tròn cho trước bán kính hoặc đường kính.
-Biết cách tính chu vi hình tròn.
-GD học sinh có ý thức học tập.
II.Đồ dùng: Com pa. thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập làm ở nhà.
2.Bài mới:
 Bài 1:Vẽ hình tròn có đường kính d:
 a. d= 7cm b. d = dm
Bài 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Hãy vẽ 4 hình tròn tâm A, tâm B, tâm C, tâm D đều có bán kính 2cm.
Bài 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: a. R = 5cm ; b r = 1,2 dm ; c. r = 1m 
*Chữa bài, nhận xét
Bài 4:
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a.d= 0,8m b) d=35cm c)d=1 dm
*Chữa bài, nhận xét 
Bài 5:
a)Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25,12 cm.
*Chấm, chữa bài
Bài 6 :Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?
Chữa bài(Hs có thể dùng phương pháp tìm tỉ số)
Làm bài bảng lớp và bảng con: 
a, S = 5 x2 x 3,14= 314 ( cm)
b, S = 1,2 x2 x 3,14 = 7,536 (dm)
c, S = 1,5 x2 x 3,14 = 9,42( m)
Đọc đề, nêu cách làm(tính bán kính rồi sau đó tính diện tích )
Làm bài : 
a, Bán kính là: 0,8 x 3,14= 2,512(m)
...
Đọc đề và làm bài: 
Đọc đề và làm bài vào vở
Đường kính là: 18,84: 3,14= 6( cm)
Bán kính là: 25,12: 3,14: 2= 4( cm)
Tự đọc đề và làm bài: 
Chu vi của bánh xe nhỏ là: 
0,5 x2 x 3,14= 3,14 (m)
Mười vòng bánh xe nhỏ lăn được đoạn đường là: 3,14 x10 = 31,4(m)
 Chu vi bánh xe lớn là:
 1 x 2 x 3,14 = 6,28( m)
khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được là: 31,4: 6,28 = 5 ( vòng)
*******************************************
Tiết 3: Tiếng việt: Thực hành
ễN TẬP VỀ CÁC LOẠI TỪ.
I. Mục tiờu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh từ, động từ, tớnh từ mà cỏc em đó được học.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tớnh từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Tỡm quan hệ từ trong cỏc cõu sau:
a) Giữa vườn lỏ um tựm, xanh mướt cũn ướt đẫm sương đờm, một bụng hoa nở rực rỡ.
b) Cỏnh hoa mịn mành ỳp sỏt vào nhau như cũn đang e lệ.
c) Tuy Lờ khụng đẹp nhưng Lờ trụng rất ưa nhỡn.
Bài tập 2: Cỏc từ được gạch chõn trong cỏc cõu sau, từ nào là từ nhiều nghĩa, từ nào là từ đồng nghĩa, từ nào là từ đồng õm? 
a) Trời trong giú mỏt. 
 Buồm căng trong giú.
b) Bố đang đọc bỏo.
 Hai cha con đi xem phim.
c) Con bũ đang kộo xe.
 Em bộ bũ dưới sõn.
Bài tập 3: Gạch chõn cỏc động từ, tớnh từ trong đoạn văn sau:
 Nước xiờn xuống, lao xuống, lao vào bụi cõy. Lỏ đào, lỏ na, lỏ súi vẫy tai run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tỡm chỗ trỳ. Mưa lao xuống sầm sập, giọt ngó, giọt bay.
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải:
a) Giữa vườn lỏ um tựm, xanh mướt cũn ướt đẫm sương đờm, một bụng hoa nở rực rỡ.
b) Cỏnh hoa mịn mành ỳp sỏt vào nhau như cũn đang e lệ.
c) Tuy Lờ khụng đẹp nhưng Lờ trụng rất ưa nhỡn.
Lời giải: 
a)Từ “trong” là từ đồng õm.
b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa.
c) Từ “bũ” là từ nhiều nghĩa. 
Lời giải:
Nước xiờn xuống, lao xuống, lao vào 
 ĐT ĐT ĐT
bụi cõy. Lỏ đào, lỏ na, lỏ súi vẫy tai 
	 ĐT
run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt, 
 TT ĐT TT
ngật ngưỡng tỡm chỗ trỳ. Mưa xuống
 TT ĐT ĐT ĐT
sầm sập, giọt ngó, giọt bay.
 TT ĐT ĐT
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 16 thỏng 01 năm 2014
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiờu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà cỏc em đó được học.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tớnh từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Tỡm cõu ghộp trong
 đoạn văn văn sau:
Ở phớa bờ đụng bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cõy gỗ tếch xoố tỏn rộng soi búng xuống mặt nước(2). Nhưng về phớa bờ tõy, một khung cảnh hựng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, súng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoỏ, nước rộo ào ào(4). 
H: Trong cõu ghộp em vừa tỡm được cú thể tỏch mỗi cụm chủ – vị thành một cõu đơn được khụng? Vỡ sao?
Bài tập 2: Đặt 3 cõu ghộp?
Bài tập 3: Thờm một vế cõu vào chỗ trống để tạo thành cõu ghộp..
a) Vỡ trời nắng to ...... 
b) Mựa hố đó đến ........
c) .....cũn Cỏm lười nhỏc và độc ỏc.
d) ........, gà rủ nhau lờn chuồng.
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải:
 Mặt hồ, súng /chồm dữ dội, bọt / tung trắng xoỏ, nước / rộo ào ào. 
- Trong đoạn văn trờn cõu 4 là cõu ghộp. Ta khụng thể tỏch mỗi cụm chủ – vị trong cõu ghộp thành cõu đơn được vỡ cỏc vế cõu diễn tả những ý cú quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tỏch ra sẽ tạo thành một chuỗi cõu rời rạc.
Lời giải: 
 - Do Tỳ chăm chỉ học tập nờn cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi.
 - Sỏng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
 - Trời mưa rất to nhưng Lan vẫn đi học đỳng giờ.
Lời giải:
a) Vỡ trời nắng to nờn ruộng đồng nứt nẻ.
b) Mựa hố đó đến nờn hoa phượng nở đỏ rực.
c) Tấm chăm chỉ, hiền lành cũn Cỏm lười nhỏc và độc ỏc.
d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lờn chuồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
**************************************
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
	- Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang
	- Vận dụng giải những bài toán thực tế
 - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Hệ thống bài tập dành cho học sinh.
-Hs Vở nháp.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Tổ chức  :
2. Dạy bài mới:	
a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình.
b) bài tập;
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy là 2.5m và chiều cao là 1,2m
b) Độ dài đáy là 1.5m và chiều cao là 10.2dm
 c) Độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 3.5m và 15dm
 Bài 2 
Tính diện tích hình thang biết:
a)	Độ dài hai đáy là 15cm và 0.11m, chiều cao là 9cm
b)	Độ dài hai đáy là 20.5m và 15.2m, chiều cao 7.8m 
Bài 3:
Một hình tam giác có đáy 20cm, chiều cao 12cm. Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10cm. Tính trung bình cộng hai đáy của hình thang.
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
-Khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ
-Hát.
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
-	3 HS lên bảng thực hiện
-	Lớp làm vào vở
-	Nhận xét, bổ sung
-Diện tích hình tam giác là:
 ( 2,5 X 1,2) : 2 = 1,5 ( m2)
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Hs làm bài ra nháp,chữa bài ,nhận xét,bổ sung.
-Hs đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài - Nêu KQ
- Nhận xét, chữa bài
Tiết 3 : TIẾNG VIỆT
Luyện tập cách nối các vế câu ghép
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh phân biệt được câu đơn và câu ghép.
-Biết xác định được chủ ngữ vị ngữ trong mỗi vế câu. Biết xác đình được từ nối trong câu ghép; Biết thêm vế câu ghép (hoặc các từ nối )để trở thành câu ghép hoàn chỉnh.
-GD học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học: Nháp, thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ minh họa.
2.Bài mới:
ùGiới thiệu bài
ùHướng dẫn học sinh làm các bài tập

File đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc