Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Kính già – yêu trẻ (tiết 2)

1 học sinh khá đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

- Lần lượt 1 học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- 3 đoạn.

+ Đoạn 1: từ đầu sắc màu.

+ Đoạn 2: Tìm nơi không tên.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Học sinh đọc đoạn 1.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Kính già – yêu trẻ (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viết bài chính tả.
Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
Dự kiến:
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức ; chút/ chúc ; một/ mộc.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Thi tìm từ láy:
+ An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
Học sinh trình bày.
----------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
	- Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.giải bài toán có 3 bước tính 
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ PP: Đàm thoại, luyện tập, trực quan, thảo luận, .
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
 HĐ 
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
a. GTB:1’
b.Luyện tập:
  Bài 1: 6’
  Bài 2: 7’
  Bài 3: 5’
4. Củng cố:
2’
5. Dặn dò: 1’
Học sinh sửa bài 1, 2.
Giáo viên nhận xét .
Luyện tập.
Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
- Cho hs tự làm rồi nêu kết quả.
- Nhận xét.
Y/c hs tự đặt tính rồi tính: gọi hs lên bảng ghi kết quả
- Nhận xét.
 - HD cho hs tìm hiểu đề rồi cho hs tự giải, phát phiếu bài tập cho hs trình bày. 
***Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số tự nhiên. 
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
- Kết quả: a) 14,8; 155; 512; 90; 2571; 100.
- Nhận xét.
- Kết quả:
a) 76,9; b) 1260; c) 128,2; d)8214
Lớp nhận xét.
- Trình bày kết quả:
Giải
3 giờ đi được là:
3 x 10,8 = 32,4 ( km)
4 giờ đi được là:
4 x 9,52 = 38,28 (km)
Người đó đi được tất cả là:
3,24 + 38,08 = 70,48 (km)
 ĐS: 70,48 km
- Nhận xét.
----------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. 
 - Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ năng giải nghĩa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.
 - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. 
+ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trưc quan. 
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC:4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 
b. Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 3
4. Củng cố: 2’
5.Dặn dò: 1’
Thế nào là quan hệ từ?
• Giáo viên nhận xét 
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
- Đọc đoạn văn
- a)Phân biệt nghĩa các cụm từ:
.
b) Nối từ cột a với nghĩa cột b
• Giáo viên chốt lại.
 Bài 2:
• Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm ghép tiếng bảo.với các tiếng:đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ và giải nghĩa
• Giao việc cho nhóm trưởng.
• Giáo viên chốt lại.
***Thay từ bảo vệ bằng từ đồng nghĩa
 Chúng em bảo vệ môi trương sạch đẹp
• Có thể chọn từ giữ gìn.
- Thi đua 2 dãy.
***Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu.
Học thuộc phần giải nghĩa từ.
Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”
- Nhận xét tiết học
Hát 
• Học sinh sửa bài 1, 2
- Đọc đoạn văn
-khu dân cư: là nơi để con người ăn ở, sinh hoạt.
- khu sản xuất: là nơi hoạt đông của nhà máy xí nghiệp
- khu bảo tồn thiên nhiên:là nơi lưu giữ những loài động vật và thực vật
- sinh vật-nghĩa 2
- sinh thái- nghĩa 1
- hình thái- nghĩa 3
- Hoạt động nhóm đôi.
+ bảo đảm
+ bảo hiểm
+ bảo vệ
+ bảo quản
+ bảo trợ
+ bảo tàng
+ bảo tồn
+ bảo toàn
Chúng em giữ gìn môi trương sạch đẹp.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thi đua (3 em/ dãy).
-----------------------------------------------
KỂ CHUYỆN (T12)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu: 
 - Kể lại một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch. Biết nêu ý kiến trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện. 
 - Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
+ PP: Đàm thoại, phân tích. Kể chuyện, thảo luận, thi đua
+ Học sinh: Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB:1’
b.Kể chuyện 
Hoạt động 1
Hoạt động 2
4. Củng cố: 2’
5. Dặn dò: 1’
Giáo viên nhận xét – (giọng kể – thái độ).
 “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.
• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.
Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 • Giáo viên nhận xét, .
 ***Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).
Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.
Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
Học sinh lập dàn ý
Học sinh tập kể.
Học sinh tập kể theo từng nhóm.
Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
Cả lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét, bổ sung.
=============================================================
Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014
TẬP ĐỌC(T24)
HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. 
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ.
	- Giọng đọc vừa phải biết ngắt nhịp thơ lục bát, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
 - Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật.
+ PP: Đàm thoại, thực hành. Trực quan, thảo luận nhóm
+ HS: SGK, đọc bài.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB:1’
b.Luyện đọc& THB: 
*Luyện đọc.
Tìm hiểu bài
c. luyện tập:
  Bài 1:
  Bài 2:
c.Đọc diễn cảm
4. Củng cố: 2’
5. Dặn dò: 1’
Lần lược học sinh đọc bài.
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét .
Hành trình của bầy ong.
***Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Gọi HS đọc mẫu.
Giáo viên rút từ khó.
Giáo viên đọc mẫu.
Yêu cầu học sinh chia đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn
 bài.
• **Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
• Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.
• Giáo viên chốt
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong?
• Giáo viên chốt lại.
• Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra đại ý.
• **Rèn đọc diễn cảm.
• Giáo viên đọc mẫu.
Cho học sinh đọc từng khổ.
Học thuộc 2 khổ cuối
Học sinh đọc toàn bài.
Nhắc lại đại ý.
Học bài này rút ra điều gì.
Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Lần lượt 1 học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.
3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu  sắc màu.
+ Đoạn 2: Tìm nơi  không tên.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
Hành trình vô tận của bầy ong.
Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn 2.
Dự kiến: Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.
Học sinh đọc diễn cảm.
Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang củng tìm được hoa làm mật đem lại hương vị ngọt ngào cho đời
 Dự kiến: Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn.
Đại ý: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc.
Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.
Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
Thi đọc thuộc 2 khổ cuối.
Học sinh trả lời.
----------------------------------
TOÁN 
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân 2 số thập phân có tính chất giao hoán
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng hình thành ghi nhớ, phiếu bài tâp
+ PP: Đàm thoại, thực hành, thảo luận, luyện tập, . 
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3.Bài mới: 28’
a. GTB:1’
b. THB: 
c. luyện tập:
  Bài 1:
  Bài 2:
4. Củng cố: 2’
5. Dặn dò: 1’
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Giáo viên nhận xét .
Nhân một số thập với một số thập phân.
Giáo viên nêu ví dụ: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m, Chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích mảnh vườn ?
• Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.
• Giáo viên nêu ví dụ 2.
	14,3 ´ 1,52
• Giáo viên chốt lại:
+ Nhân như nhân số tự nhiên.
+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung.
+ Dán lên bảng ghi nhớ, gạch dưới 3 từ.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đặt tính rồi tính 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.
a) Tính rồi so sánh kết quả của 
a x b và b x a
 a x b
 a
 b
2,36x4,2=9,912
 4,2
 2,36
3,05x2,7=8,235 3,053,05x2,7=8,235 
 3,05
 2,7
Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.
Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán.
Viết ngay kết quả tính:
 4,34 x 3,6=15,624
 3,6 x 4,34= 
 9,01 x 16=144,62
16 x9,01=
- **Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân.
	6,4 m = 64 dm
	4,8 m = 48 dm
	64 ´ 48 = 3072 dm2
 = 30,72 m2
Vậy: 6,4´ 4,8 = 30,72 m2
Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số.
Nhận xét phần thập phân của tích chung.
Nhận xét cách nhân – đếm – tách.
Học sinh thực hiện.
1 học sinh sửa bài trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a) 25,8 b) 0,24
 x 1,5 x 4,7
 38,7 1,128
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
 b x a
 9,912 
 8,235 
 b x a
 9,912 
 8,235 
- Vậy a x b = b x a
- Khi đổi chỗ 2 thừa số thì tích không thay đổi
 Học sinh sửa bài.
4,34 x 3,6=15,624
 3,6 x 4,34=15,624
9,01 x 16=144,62
16 x9,01=144,62
Thi nêu kết quả phép nhân 2 số thập phân
-----------------------------------
KHOA HỌC (T23)
SẮT, GANG, THÉP. 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết 1 vài tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng.
- quan sát nhận biết 1 số đồ dùng được làm bằng sắt, gang, thép.
- Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43.
	 Đinh, dây thép (cũ và mới).
- PP: 	Thảo luận nhóm, đàm thoại. Thi đua, trực quan
- 	HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC:4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 
b. THB: 
Hoạt động 1
Hoạt động 2
4. Củng cố: 2’
5. Dặn dò: 1’
Nêu đặc điểm của Tre, mây, song.
Tre được dùng làm gì?
Giáo viên nhận xét, .
 Sắt, gang, thép.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
Giáo viên phát phiếu hộc tập.
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng.
So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh , yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. và ghi lại câu trả lời vào phiếu học tập.
	Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt.
Quan sát, thảo luận.
Chỉ và nói tên những gì được làm từ sắt, gang, thép trong các hình ở SGK
***Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép?
® Giáo viên chốt. Nêu nội dung bài học?
 Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và giới thiệu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó.
Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập.
Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Sắt
Gang
Thép
Nguồn
gốc
Trong quặng sắt hoặc thiên thạch
Tạo thành từ sắt hoặc cacbon
Được tạo thành từ sắt, cacbon và 1 số chất khác
-Thép không gỉ còn có thêm 1 lượng crôm và kền
Tính
chất
Xám trắng có ánh kim, cứng, dẻo dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn, dập
Cứng, giòn không thể uốn, hay kéo sợi
Cứng hơn, bền hơn, dẻo hơn sắt
1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý.
Học sinh quan sát trả lời
Cày, cuốc, dao, kéo,
Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
Nêu nội dung bài học
--------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
	- Lập được dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình 
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh phóng to của SGK. 
+ Phương pháp: Đàm thoại , trực quan, thuyết trình.
+ HS: Bài soạn – bài văn thơ tả người.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC:4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 
b. Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2:
4. Củng cố: 4’
 5. Dặn dò: 1’
Giáo viên nhận xét.
Cấu tạo của bài văn tả người 
- Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.	
• Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.
• Em có nhận xét gì về bài văn.
- Hướng dẫn học sinh biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình – một dàn ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả.
• Giáo viên gợi ý.
•*** Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.
GV nhận xét. 
Hoàn thành bài trên vở.
Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết).
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đọc bài tập 2.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh đọc bài Hạng A Cháng.
Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK.
Đại diện nhóm phát biểu.
• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ.
+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động.
• Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.
Học sinh làm bài.
Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân).
Lớp nhận xét.
==========================================================
Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2014
TOÁN(T59)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống.
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 + GV:	Bảng phụ. 
 + PP: Đàm thoại, luyện tập, giảng giải, .
 + HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 
b. Luyện tập:
Bài 1: 
4. Củng cố: 4’
5. Dặn dò: 1’
3 học sinh lần lượt sửa bài 1, 2b.
- Nhận xét, 
Luyện tập
Y/c hs nhắc lại quy tắc nhân 
nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100, 
Cho học sinh tự tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1
- Gợi ý cho hs tự rút ra nhận xét
- Thực hiện tương tự: 
531,75 x 0,01 = ? và neu cách nhân nhẩm
Gợi ý hs rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 0,001, 
• Giáo viên chốt lại.
b) Cho hs tự làm nêu kết quả và cách thực hiện.
- Nhận xét
- Nhận xét
- **Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Về nhà làm bài
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc
- Tìm kết quả: 14,257
- Rút ra nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257.
- Rút ra qui tắc quy tắc
- Nêu kết quả:
579,8 x 0,1 =57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5x 0,001 = 0,3625
38,7 x 0,1=3,87
67,19 x 0,01=0,6719
20,25 x 0,001=0,02025
6,7 x 0,1=0,67
3,5 x 0,01=0,035
5,6 x 0,001=0,0056
- Nhận xét
- 
---------------------------------------
KĨ THUẬT(T12)
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN 
I. Mục tiêu:
- Vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học làm được sản phẩm khâu thêu hoặc nấu ăn yên thích.
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thực hành tuỳ mỗi nhóm
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định: 1’
2. KTBC: 4’
3.Bài mới: 28’
a. GTB: 
b. Thực hành:
HĐ 1:
HĐ 2: 
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ thực hành.
- Dựa vào mục tiêu GTB: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”
- Chia nhóm: Y/c các nhóm nêu nội dung thực hành đã chọn.
- Nếu hs chọn nấu ăn: HS có thể lựa chọn một số món ăn đã học hoặc món ăn đã tham gia nấu ăn ở gia đình.
- Nếu hs chọn cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn thì cho làm cá nhân
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK
-*** Cho hs báo cáo kết quả đánh giá.
- Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
- Nhận xét ý thức và kết quả thực hành.
- Chuẩn bị: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn(tt)”
- Hát
- Thực hành theo nhóm, theo nội dung tự chọn
- Học sinh thực hiện các công việc sau:
+ Lựa chọn thực phẩm.
+ Sơ chế thưc phẩm.
+ Chế biến món ăn.
+ Trình bày món ăn.
---------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu và tìm được quan hệ từ
 - Tìm được các quan hệ từ thích hợp và đặt được câu với quan hệ từ đã cho
 - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.
II.

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 12.doc