Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài: Thực hành học kì I

- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

 - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.

 - Giáo dục ý thức hs

II . Đồ dùng dạy – học

 - PP : Thảo luận nhóm, đàm thoại, quan sát.

 - GV : SGK, SGV.

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài: Thực hành học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi vào nháp 
45,8
 - 
 19,26
 26,54
- hs trình bày kết quả lên bảng
-hs quan sát và lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài vào vở, 2 hs làm bài bảng phụ 
 a. 68,4 – 25,7 = 42,7
 b. 46,8 – 9,34 = 37,46
- hs trình bày kết quả
- hs lắng nghe
- 1 hs đọc
- 2 hs lên bảng làmï, lớp làm bài vào vở 
a. 72,1 – 30,4 = 41,7
b. 5,12 – 0,68 = 4,44
- hs nhận xét
- hs lắng nghe
- hs quan sát
- 1 hs đọc 
- hs lắng nghe
- 1 hs làm bài bảng phụ, lớp làm bài vào vở 
-hs lắng nghe
- hs lắng nghe
- 5 nhóm đính kết quả lên bảng 
 45,6 – 30,61 = 14,79
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
- hs lắng nghe.
- hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
GIÁO ÁN
Tiết 4/21: Bài soạn môn TV phân môn: Luyện từ và câu
 Bài: Đại từ 
I. Mục tiêu
 - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). 
- Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày. 
- HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
* TT HCM: - Giáo dục hs tình cảm yêu kính Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy – học
 - PP : Giảng giải, đàm thoại, thực hành.
 - GV : SGK, SGV, Bảng phụ viết bài tập 1 
 - HS : SGK Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. DBM :
a. GTB (1’) :
b. Các hoạt động :
vHoạt động 1 :
 Nhận xét 
 10’
vHoạt động 1 :
 Bài tập
 15’
4. Củng cố (5’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- kiểm tra VBT 
- Đại từ xưng hô 
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Đoạn văn có những nhân vật nào ?
- Các nhân vật làm gì ?
- Những từ nào in đậm trong đoạn văn 
- Những từ nào chỉ người nghe ?
- Những từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ?
- Thế nào là đại từ xưng hô ?
- Nhận xét 
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Gọi hs đọc lại lời của Cơm và Hơ Bia
- Cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?
- Nhận xét 
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài 
- Gọi hs phát biểu 
- Nhận xét 
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài nhóm đôi
- Gọi hs trình bày 
Nhận xét.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu 
- HDHS làm bài 
- Yêu cầu hs làm bài nhóm đôi
- Gọi hs trình bày 
Nhận xét.
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ 
- Liên hệ : Giáo dục hs tình cảm yêu kính Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài Quan hệ từ 
- hs hát
- hs kiểm tra
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo 
- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau 
- Từ : Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng
- Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm 
- Từ : Chị,các ngươi
- Từ : chúng 
- HS nêu 
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 1 hs đọc 
- HS khá ,giỏi nêu : cách xưng hô của cơm rất lịch sự ; cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thười người khác 
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài 
- HS phát biểu 
-hs lắng nghe
- 3 hs đọc 
- 1 hs đọc 
- HS làm bài nhóm đôi, 1 nhóm làm bài bảng phụ 
- Đại diện nhóm trình bày : các đại từ xưng hô : ta, chú em, tôi, anh
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài 
- Trình bày : 1.tôi ; 2.tôi ; 3.nó ; 4.tôi ; 5.nó ; 6.chúng ta 
-hs lắng nghe
- 2 hs đọc 
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
GIÁO ÁN
Tiết 5/21 : Bài soạn môn : Khoa học
Bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) 
I .Mục tiêu 
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
 - Giáo dục ý thức hs 
II . Đồ dùng dạy – học
 - PP : Thảo luận nhóm, đàm thoại, quan sát.
 - GV : SGK, SGV.
 - HS :SGK Khoa học 5
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. KTBC (5’)
3. Dạy bài mới
 a. GTB: (1’)
 b. Các hoạt động
Ý Hoạt động :
Vẽ tranh vận động
 (25’)
4. Củng cố (5’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Nêu lại giai đoạn của tuổi dậy thì từ mấy đến mấy tuổi 
- Nhận xét – cho điểm 
- Ôn tập :Con người và sức khỏe (tt)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs quan sát hình 2 ,3 và thảo luận nội dung của từng hình 
- Nhận xét 
- Chia lớp thành 3 nhóm thực hành vẽ hoặc viết theo chủ đề 
- Cho các nhóm làm việc 
- Gọi các nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Yêu cầu hs nêu cách phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết 
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài Tre, mây, song. 
- Hát
- 2 hs nêu
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS quan sát, thảo luận và trình bày 
+ Hình 2 : không kì thị với người bệnh AIDS
+ Hình 3 : cương quyết cai thuốc lá 
-hs lắng nghe
- 3 nhóm thảo luận về đề tài của nhóm mình 
- 3 nhóm làm việc 
- Đại diện nhóm trình bày 
-hs lắng nghe
- HS nêu 
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 03/10/2014
Ngày dạy: T4. 29/10/2014
GIÁO ÁN
Tiết 1/ 22 : Bài soạn môn TV phân môn: Tập đọc
Bài: Ơn tập: Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu 
 - HS đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ, câu, đọc đúng các âm vần dễ lẫn.
 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).
 - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 
 - Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên. 
II. Đồ dùng dạy - học 
 - PP : Quan sát, đàm thoại, luyện đọc. 
 - GV : Bảng phụ viết nội dung bài.
 - HS : SGK Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3. DBM
 a. GTB (1’)
 b. Các hoạt động :
v HĐ 1 : 
 Luyện đọc
 (10’)
v HĐ 2 : 
 Tìm hiểu bài
 (8’)
v HĐ 3 :
 Đọc diễn cảm
 (8’)
4.Củng cố (3’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
 - Gọi hs đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk.
- GV nhận xét – cho điểm
- Ơn tập : Chuyện một khu vườn nhỏ 
- Gọi hs đọc bài
- Chia mấy đoạn ? 
- Gọi 3 hs đọc đoạn
- Gọi hs đọc chú giải
- Gọi hs đọc từ khó
- Yêu cầu hs luyện đọc
- Gọi 3 hs đọc đoạn
- Gọi 3 hs đọc bài
- Yêu cầu hs đọc thầm, thảo luận câu hỏi ở sgk.
 + Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
 + Bạn Thu chưa vui vì điều gì ? 
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho hằng biết ?
 + Em hiểu “Đất lành chim đậu ” là thế nào ? 
+ Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ?
 + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
 + Nêu nội dung chính của bài văn 
- Nhận xét
- Gọi 3 hs đọc bài
- Tổ chức hs đọc diễn cảm đoạn 3:
 + Đọc mẫu
 + Yêu cầu hs luyện đọc
- Tổ chức hs thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét _ tuyên dương
- Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Hành trình của bầy Ong
- Hát
- hs đọc bài và trả lời câu hỏi
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc
- Bài chia thành 3 đoạn
- 3 hs đọc
- 1 hs đọc
- HS đọc
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- 3 hs đọc
- 3 hs đọc
- HS đọc thầm, thảo luận và trả lời :
 + Bé Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.
 + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti gôn  nhọn hoắt, đỏ hồng 
 + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà thu không phải là vườn.
 + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.
 + Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
 + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
 + Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu 
-hs lắng nghe
- 3 hs đọc bài 
-hs lắng nghe
 + Luyện đọc nhóm đôi
- 3 hs thi đọc
-hs lắng nghe
-1 hs nêu
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
GIÁO ÁN
Tiết 3/53: Bài soạn môn: Toán
 Bài: Luyện tập (trang 54)
I. Mục tiêu
 - Biết trừ hai số thập phân 
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các phân số thập phân.
 - Biết cách trừ một số cho một tổng. 
- Giáo dục hs lòng ham thích học toán.
- Làm bài tập 1, 2 (a, c), 4a
* HS khá, giỏi làm thêm BT3. BT 2 (b, d), 4b
II. Đồ dùng dạy – học
 - PP : Quan sát, thực hành, đàm thoại.
 - GV : SGK, SGV, Bảng phụ
 - HS : SGK Toán 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. KTBC (5’)
3. DBM :
a. GTB (1’) :
b. Các hoạt động
vHoạt động :
 Bài tập
 (25’)
4. Củng cố (5’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Gọi hs lên làm bài 2
- Nhận xét _ cho điểm 
- Luyện tập
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài 
- Nhận xét
Bài 2 : (HS khá, giỏi làm hết). Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài câu a, c
Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi)
- GV HD hs làm BT
- Nhận xét
Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài câu a
- Nhận xét
- Cho lớp thi đua : 5,76 – 4,7 = ? 
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài Luyện tập chung 
- Hát
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
-hs lắng nghe
- hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 2 hs làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở 
 a. 68,72 – 29,91 = 38,81 
 b. 52,37 – 8,64 = 43,73
 c. 75,5 – 30,26 = 45,24
 d. 60 – 12,45 = 47,55
- hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 2 hs làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở 
a. X + 4,32 = 8,67 
 X = 4,35
c. X – 3,64 = 5,86 
 X = 9,5
- 1 hs đọc yêu cầu BT
- hs làm 
- hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 1 hs làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở 
a. 8,3 – 1,4 – 3,6 = 3,3 
 8,3 – ( 1,4 + 3,6 ) = 3,3 
-hs lắng nghe
- 3 đội thi đua : 5,76 – 4,7 = 1,06
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
GIÁO ÁN
Tiết 4/21: Bài soạn môn TV phân môn: Tập làm văn
 Bài: Trả bài văn tả cảnh 
I. Mục tiêu
 - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý nghĩa, bố cục, dùng từ, đặt câu, )
 - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa lỗi 
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
II. Đồ dùng dạy học
- PP : Đàm thoại, thực hành.
- GV : SGK, SGV, Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi chính tả của hs 
- HS : SGK Tiếng Việt 
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. DBM :
a. GTB (1’) :
b. Các hoạt động 
vHoạt động :
Trả bài kiểm tra 
 (25’)
4. Củng cố (5’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Kiểm tra VBT
- Trả bài văn tả cảnh 
- Gọi hs đọc lại đề bài 
- Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em cần làm rõ hoạt động của nhân vật.
- Nhận xét chung bài làm của hs 
+ Ưu điểm : HS hiểu được đề bài, viết đúng yêu cầu ; đi đúng trình tự bài văn kể chuyện
+ Hạn chế : Còn sai nhiều lỗi chính tả, bố cục bài văn chưa rõ ; diễn đạt câu, ý chưa được
- Trả bài kiểm tra cho hs 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài 2 
- Cho hs sữa lỗi chính tả 
- Đọc đoạn văn hay, bài văn hay cho hs nghe 
- Em chọn đoạn nào để viết lại 
- yêu cầu hs viết lại
- Gọi hs đọc đoạn văn mình viết lại 
- Nhận xét
- Gọi hs đọc lại bài văn hay
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài Luyện tập làm đơn
- Hát
- hs kiểm tra
-hs lắng nghe
- 1 hs đoc 
- Lắng nghe 
- hs lắng nghe
- HS nhận bài và xem lại bài của mình 
- 1 hs đọc
- HS sữ lỗi chính tả 
- Lắng nghe 
- HS chọn đoạn văn viết lại 
- HS viết lại
- HS đọc 
-hs lắng nghe
- HS đọc
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
 GIÁO ÁN
Tiết 5/11: Bài soạn môn: Địa lí
 Bài: Lâm nghiệp và thủy sản 
I. Mục tiêu
 - Nêu được moat số đặc điểm nổi bật về tình hình và phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta: Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp thủy sản.
 - Sử dụng sơ đồ, bản số liệu, biểu đồ, lược đồ về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
 - HS khá giỏi biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản : có vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc ,người dân có nhiều kinh nghiệm ,nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng ; biết các biện pháp bảo vệ rừng 
* BVMT: Giúp hs biết các biện pháp bảo vệ rừng, BVMT xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy – học
 - PP : Thảo luận nhóm, quan sát, đàm thoại.
 - GV : SGK, SGV, phiếu ghi câu hỏi 
 - HS :SGK Lịch sử Địa lí 5
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. KTBC (5’)
3. DBM :
a. GTB (1’) :
b. Các hoạt động
vHoạt động 1:
Lâm nghiệp
 (15’)
vHoạt động 2 : 
 Thủy sản 
 (10’)
4. Củng cố (5’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Kể tên moat số cây trồng và vật nuôi ở nước ta ?
- Nhận xét – cho điểm 
- Lâm nghiệp và thủy sản 
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 : Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp ?
- Yêu cầu hs quan sát bảng số liệu và thảo luận câu hỏi ở phiếu :
+ Bản số liệu thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào ?
+ Nêu diện tích rừng của từng năm
+ Em có nhận xét gì về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta ?
- Nhận xét 
- Kể tên moat số loại thủy sản mà em biết ?
- Gọi hs đọc thông tin 
- Yêu cầu hs quan sát hình 4 và thảo luận các câu hỏi sau :
+ Em hãy so sánh sản lượng thủy sản năm 1990 và năm 2003 ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản ?
+ Em hãy kể tên các loại thủy sản đang được nuôi nhiều ở nước ta ?
- Nhận xét 
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
- Liên hệ : Giúp hs biết các biện pháp bảo vệ rừng, BVMT xung quanh.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài Công nghiệp 
- Hát
- 2 hs trả lời 
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
- HS quan sát và trả lời :Lâm nghiệp có 2 hoạt động chính là trồng rừng và bảo vệ rừng ; khai thác gỗ và lâm sản khác 
- HS quan sát ,thảo luận và trả lời :
+ Bảng số liệu thống kê diện tích rừng vào các năm :1980 ,1995 ,2004
+ 1980 :10,6 triệu ha ; 1995 :9,3 triệu ha ; 2004 : 12,2 triệu ha .
+ HS khá ,giỏi nêu : diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi ,đốt rừng làm nương ray (1980 – 1995) .Từ năm (1995 – 2004) diện tích rừng tăng do Nhà nước ,nhân dân tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng .
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
- HS nêu : Cá ,tôm ,cua ,mực ,
- 1 hs đọc 
- HS thảo luận và trả lời :
+ 1990 : sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng; năm 2003: sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng 
+ HS khá, giỏi: Nước ta có nhiều sông, hồ và các vùng quen biển 
+ Các loại thủy sản được nuôi nhiều : cá bas a ,cá tra ,tôm sú ,tôm hùm 
-hs lắng nghe
- 3 hs đọc 
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 04/10/2014
Ngày dạy: T5. 30/10/2014
GIÁO ÁN
Tiết 1/22: Bài soạn môn TV phân môn: Luyện từ và câu
 Bài: Quan hệ từ 
I. Mục tiêu 
 - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2).
 - Biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
* HS khá, giỏi đặt câu với các quan hệ từ nêu ở BT3.
* BVMT : Qua BT2 GD hs ý thức BVMT bằng những biện pháp như : trồng rừng, khơng chặt phá cây xanh).
II. Đồ dùng dạy – học
 - PP : Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
 - GV :Bảng phụ viết câu văn ở phần nhận xét 
 - HS : SGK Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2.KTBC (5’)
3.Dạy bài mới
 a. GTB (1’)
 b. Các hoạt động
v Hoạt động 1 :
 Nhận xét 
 (10’)
v Hoạt động 2:
 Bài tập (15’)
4. Củng cố (5’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Gọi hs lean bảng đặt câu có sử dụng đại từ xưng hô 
- Nhận xét _ cho điểm
- Quan hệ từ 
Bài 1, 2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài nhóm đôi 
a. Rừng say ngây và ấm nóng 
b. Tiếng haut dìu dật của Họa mi 
c. không đơm đặt như hoa đào nhưng cành mai 
- Nhận xét 
- Quan hệ từ là gì ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài nhóm đôi 
- Nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs khá giỏi đặt được câu 
- Gọi hs đọc câu mình đặt 
- Nhận xét
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
- Liên hệ : Qua BT2 GD hs ý thức BVMT bằng những biện pháp như : trồng rừng, khơng chặt phá cây xanh.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài MRVT : Bảo vệ môi trường 
- Hát
- 2 hs trả lời 
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài nhóm đôi ,1 nhóm làm bài bảng phụ 
a. Từ và nối từ say ngây với ấm nóng 
b. Từ của nối tiếng hót dìu dật với họa mi 
c. Từ như nối không đơm với hoa đào ;nhưng nối câu văn sau với câu văn trước 
-hs lắng nghe
- HS nêu 
- 3 hs đọc 
- 1 hs đọc
- HS làm bài và phát biểu 
a. Và :nối nước và hoa ;của :nối tiếng hót kì diệu với họa mi 
b.Và :nối to với nặng; như :nói rơi xuống với ai ném đá 
c. Với :nối ngồi với ông nội 
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS làm bài nhóm đôi, 2 nhóm làm bài bảng phụ và trình bày : 
a. Vì  nên : biểu thị quan hệ nhân – quả 
b. Tuy  nhưng : biểu thị quan hệ tương phản 
-hs lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS khá giỏi đặt câu, 2 hs lên bảng đặt 
- HS đọc 
-hs lắng nghe
- 3 hs đọc 
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
-hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
GIÁO ÁN
Tiết 2/54 : Bài soạn môn: Toán
 Bài: Luyện tập chung (trang 55)
I. Mục tiêu
 - Biết cộng, trừ số thập phân
 - Biết tính gía trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ đđể tính bằng cách thuậ

File đính kèm:

  • docGiao an Tuan 11 tich hop tat ca giam tai.doc