Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài dạy: Tiết 26 : Em yêu hòa bình (tiết 1)

Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

 Nội dung ôn tập.

 

docx11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2485 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài dạy: Tiết 26 : Em yêu hòa bình (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU TUẦN 26
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: MÔN ĐẠO ĐỨC
BÀI DẠY: TIẾT 26 : EM YÊU HÒA BÌNH.(Tiết 1)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu hòa bình,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức. 
KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh và thông tin trong sgk, thẻ màu.
- HS : SGK, vở, viết, thẻ màu, 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ: (2’)
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Hoạt động 1:Thảo luận nhóm: (8’)
3.Hoạt động 2:
Bày tỏ thái độ:
BT1 sgk: (14’)
4. Hoạt động 3:
Làm BT2 sgk: (10’)
Nhận xét- cố-dặn dò: (5’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV nhận xét-đánh giá
GV giới thiệu bài,ghi đầu bài lên bảng.
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
Cho HS quan sát tranh, ảnh trong sgk,đọc các thông tin và thảo luận theo các câu hỏi trong sgk.
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV theo dõi, nhận xét, chốt lại ý chính của hoạt động 1.
* Chiến tranh chỉ ra đổ nát,đau thương, chết chóc,bệnh tật,đói nghèo, thất học.Vì vậy chúng ta cần phải cùng nhau bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh.
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
GV đọc lần lượt từng ý kiến trong BT1.
Cho HS bày tỏ ý kiến bằng cách đưa thẻ màu theo quy ước và giải thích lí do.
GV theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Các ý kiến: a, d là đúng.
* Các ý kiến: b, c là sai. 
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
Cho HS trao đổi theo cặp và trình bày ý kiến
GV theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Các hành động và các việc làm được nêu ở các ý: b, c là đúng.
Cho HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk.
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
HS trật tự.
3 HS nhắc lại
Cả lớp nghe
Các nhóm quan sát, thảo luận.
3 đại diện trình bày
HS khác nhận xét
Cả lớp nghe
Từng HS thực hiện
HS giải thích lí do
Cả lớp nghe
Từng cặp thực hiện
Vài nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét.
Vài HS nhắc lại
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 2: ĐỊA LÍ
 GV Chuyên
------------------------------------------------------------
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) phút = ...giây.
 A. 165 B. 185.
 C. 275 D. 234
b) 4 giờ 25 phút 5 = ...giờ ... phút
A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút
C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) giờ = ...phút ; 1giờ = ...phút
b) phút = ...giây; 2ngày = ...giờ
Bài tập3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời gian?
Bài tập4: (HSKG)
Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Lan ngủ bao nhiêu lâu?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải :
 a) Khoanh vào A
b) Khoanh vào D
Lời giải:
a) giờ = 24 phút ; 1giờ = 105phút
b) phút = 50 giây; 2ngày = 54giờ
Lời giải: 
Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút 5 = 200 ( phút)
 = 2 gờ 40 phút. 
 Đáp số: 2 gờ 40 phút. 
Lời giải: 
Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là:
 12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút.
Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là:
 2 giờ 30 phút + 5 giờ 30 phút = 7 giờ 60 phút
	= 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ.
- HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: MÔN KĨ THUẬT
BÀI DẠY : TIÊT 25 : LẮP XE BEN. (Tiết 3)
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS lắp được xe ben đúng quy trình, kĩ thuật.
 - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hành.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV : Mẫu xe cần cẩu đã láp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ:
(3’)
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.Hoạt động 3: Thực hành lắp xe ben: (24’)
3. Đánh giá sản phẩm: ( 7’)
4. Củng cố dặn dò:
(5’)
Gọi HS nêu các bước lắp xe ben.
GV nhận xét - đánh giá
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
Mời HS đọc ghi nhớ trong sgk.
Cho HS nhắc lại các bước lắp xe ben.
GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình vẽ và đọc nội dung từng hình để nắm được các bước lắp.
Cho các nhóm lắp từng bộ phận.Sau đó lắp – ráp xe ben hoàn chỉnh.
Yêu cầu HS kiểm tra lại sự nâng lên,hạ xuống của thùng xe.
Cho các nhóm trưng bày sản phẩm .
GV theo dõi, nhận xét,bình chọn sản phẩm đẹp,lắp, ráp đúng quy trình,biểu dương.
Cho HS nhắc lại các bước lắp.
Hướng dẫn học ở nhà. 
Nhận xét tiết học
Vài HS nêu
HS khác nhận xét
3 HS nhắc lại.
Cả lớp thực hiện.
Vài HS nhắc lại
Cả lớp quan sát và thực hiện.
Các nhóm thực hiện.
3 nhóm trưng bày.
HS khác nhận xét
3 HS nhắc lại
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- HS nắm vững cách tính số đo thời gian
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 2,8 phút 6 = ...phút ...giây.
A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây
C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây
b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ...?
A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút 
C. 10 giờ D. 11 giờ
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
6 phút 43 giây 5.
4,2 giờ 4 
92 giờ 18 phút : 6
31,5 phút : 6
Bài tập3: 
Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? 
Bài tập4: (HSKG)
Trên một cây cầu, người ta ước tính trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu ô tô chạy qua cầu?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Đáp án:
33 phút 35 giây
16 giờ 48 phút
15 giờ 23 phút
5 phút 15 giây
Lời giải: 
 Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là:
 11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút
 Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút.
 Đáp số: 30 phút.
Lời giải: 
 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
 Trong 1 giờ có số giây là:
 60 60 = 3600 (giây)
 Trong 1 ngày có số giây là:
 3600 24 = 86400 (giây)
Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là:
 86400 : 50 = 1728 (xe) 
 Đáp số: 1728xe.
- HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn sau thành một đoạn đối thoại :
 Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên em vào nhãn vở.
 Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. 
Bài tập 2 : Cho tình huống:
 Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện thoại bằng một đoạn văn hội thoại.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
- Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn vở bố đưa :
- Con cảm ơn bố!
- Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp con?
- Dạ! Con tự viết được bố ạ!
 Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở.
 Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen:
- Con gái bố giỏi quá!
Ví dụ:
Reng! Reng! Reng!
- Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh đây bố.
- Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe không? Mẹ và em thế nào?
- Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm!
- Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con.
- Minh: Dạ! Vâng ạ!
- Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố gặp mẹ một chút!
- Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố!
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
GIÁO ÁN KỂ CHUYỆN
BÀI DẠY: TIẾT 26. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc VN; hiểu được nội dung chính của câu chuyện.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách truyện đọc lớp 5 củ. 
- HS: Sgk, vở, viết,..
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.kiểm tra bài củ: (5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Hướng dẫn HS 
tìm hiểu yc đề bài: (9’)
3. HS Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (20’)
4.Củng cố, dặn dò: (5’)
Gọi HS lên kể lại truyện Vì muôn dân và nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét ,cho điểm.
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
Cho HS đọc đề bài,GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý.
Mời HS đọc các gợi ý trong sgk.
Cho HS giới thiệu câu chuyện mình kể.
GV cho HS kc theo nhóm đôi, 1 em kể 1 em nghe và ngược lại và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV đến từng nhóm ,giúp đỡ những HS yếu
Cho HS thi kể trước lớp.
GV theo dỏi, nhận xét cho điểm những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn nhất. 
Mời HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Hướng dẫn học ở nhà.
Nhận xét tiết học
3 HS lần lượt kể.
HS khác nhận xét.
3 em nhắc lại
Vài HS đọc,lớp theo dõi.
HS tiếp nối đọc
HS lần lượt nêu
Từng cặp thực hiện
3 HS kể và nêu ý nghĩa
HS khác nhận xét
Vài HS nhắc lại
Cả lớp nghe
Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
 Giúp HS biết: 
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả
- Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
. Luyện tập:
Bài tập 1 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
*Tính:
 a. 24phút 12giây 4
 0 12 6phút 3giây
 0
 b. 35giờ 40phút 5
 0 40 7giờ 8phút
 0
 c. 1giờ 12phút
 d. 3,1 phút
*Bài giải:
 Người thợ làm việc trong thời gian là:
 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút
T/ bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút
 Đáp số: 1giờ 30phút.
Tiết 3: Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
A
B
Phong tục tập quán của tổ tiên, ông bà.
Truyền thống
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương khác nhau.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Bài tập2: 
Tìm những từ ngữ có tiếng “truyền”.
Bài tập 3 :
 Gạch dưới các từ ngữ chỉ người và địa danh gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc :
“Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”. 
 Theo Văn Lang
 4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ví dụ:
 Truyền ngôi, truyền thống, truyền nghề, truyền bá, truyền hình, truyền thanh, truyền tin, truyền máu, truyền nhiễm, truyền đạt, truyền thụ,
Bài làm:
“Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”.
- HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 03 năm 2014
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT2, 3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 2 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
+ Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:
a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c. truyền máu, truyền nhiễm.
+ VD về lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,
------------------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại 
- Giáo dục hS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Bài tập 1 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét.
Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.
 Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4 (137): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung
- GV nhận xét tiết học.
Tính:
*a. 3giờ 14phút 3 = 9giờ 42phút
*b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây
c. 7phút 26giây 2 = 14phút 52giây
d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút
Tính: a. 18giờ 15phút
 b. 10giờ 55phút
 *c. 2,5phút 29giây
 *d. 25phút 9giây
HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau
 Bài giải:
Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
 7 + 8 = 15(sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1giờ 8phút 15 = 17giờ
 Đáp số: 17giờ.
Kết quả:
 4,5giờ > 4giờ 5phút
8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút 3 
26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút.
--------------------------------------------
TIẾT 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; 
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò: 
- HS nêu ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống .
+ Tìm những từ ngữ..: 
- Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
+ Thay thế những từ lặp lại:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo
Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi
Duyệt BGH
Nội dung:	
Phương pháp: 	
Hình thức:	
 Vĩnh Thanh, ngày. tháng .năm 2014
 BGH

File đính kèm:

  • docxTUẦN 26.docx