Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 4 - Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (tiếp theo)
Ghi tóm tắt những ý kiến của hs
- Khuyến khích những hs đề ra những biện pháp khắc phục có hiệu quả tốt nhất.
- Qua nội dung bài em có kế hoạch khắc phục vượt khó trong học tập ntn?
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
Lắng nghe. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Lớp đọc thầm (SGK). HS nhớ, tự viết đoạn thơ vào vở. Từng cặp đổi vở kiểm tra. Sửa lỗi. 1 HS đọc đoạn thơ. Làm bài vào vở. Chữa bài: Lên bảng viết vào giấy. KỂ CUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết dựa vào câu chuyện, lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK. - HS hiểu và biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp; thà chết trên giàn lửa thiêu- không chịu khuất phục cường quyền. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói cho HS. 3.Giáo dục: - Giáo dục HS tính dũng cảm, lòng khâm phục những con người chân chính. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.Giáo viên:Tranh minh hoạ câu truyện. 2.Học sinh: SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp: 1’ B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 10’ 20’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a)Giới thiệu truyện kể: b) Bài giảng c)GV kể chuyện: d) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố - Dặn dò: - Kể một câu chuyện về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người? -Kể lần 1: vừa kể vừa giải nghĩa từ khó.( SGK) - Yêu cầu HS đọc thầm y/c bài 1. - GV kể lần 2, kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. - Kể lần 3. * Dựa vào lời kể, trả lời câu hỏi: - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên àn mình? - Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? - Vì sao vua phải thay đổi thái độ? * Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tập kể lại truyện cho người khác nghe. - 1 hs kể. HS khác nêu ý nghĩa của câu chuyện. P- HS nghe GV kể chuyện. - HS đọc thầm y/c bài 1. - Quan sát tranh, nghe kể. - HS đọc thầm các câu hỏi gợi ý, trả lời câu hỏi: - Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách của vua - Ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấyBắt giam tất cả các nhà thơ và nghệ sĩ hát rong. - Mọi người lần lượt khuất phục, chỉ có một nhà thơ vẫn im lặng. - Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng thung thực và khí phách của nhà thơ. - Kể theo nhóm đôi. HS kể lại từng đoạn – kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp. KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường thay đổi món. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. 2.kĩ năng: -Học sinh biết cách phối hợp ăn nhiều loại thức ăn 3.giáo dục: -HS ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trang 16, 17-SGK; sưu tầm các đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 12’ 12’ 8’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. bài mới: a)Giới thiệu bài b)Bài giảng HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. HĐ3: Trò chơi đi chợ. 3. Củng cố dặn dò - Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và lượng nước cần cho cơ thể? - Nhận xét, đánh giá. Mục tiêu: Giải thích lý do cần ăn phối hợp Cách tiến hành: B1: Thảo luận theo cặp. - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? B2: Làm việc cả lớp - Gọi HS trả lời. Nhận xét và kết luận Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ... Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân. - Cho HS mở SGK và nghiên cứu B2: Làm việc theo cặp - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Cần ăn đủ. Ăn vừa phải. Ăn có mức độ. Ăn ít. Ăn hạn chế. B3: Làm việc cả lớp. - Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả. - GV nhận xét và kết luận. Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành: B1: GV hướng dẫn cách chơi . - Hướng dẫn HS chơi hai cách . B2: HS thực hành chơi. B3: HS giới thiệu sản phẩm mình đã chọn.. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung. - HS chia nhóm và thảo luận. - HS trả lời:+Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng nên chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn... - HS mở SGK và quan sát - Tự nghiên cứu tháp dinh dưỡng. - HS thảo luận và trả lời.Thức ăn chứa chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. - Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có mục độ. - Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối. - HS lắng nghe - Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ - Một vài em giới thiệu sản phẩm - Nhận xét và bổ sung. * Một số hs nêu nội dung bài học (SGK). Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014 TOÁN Tiết 18: YẾN-TẠ-TẤN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về yến -tạ-tấn. 1.Kĩ năng: - Nắm được yến - tạ - tấn với kg. - Thực hành chuyển đổi đv đo khối lượng. 3.Giáo dục: - HS vận dụng vào giải được các bài tập. . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.Giáo viên:1 cân đĩa 2.Học sinh:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A.Ổn địnhn tổ chức lớp: 1’ B.Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 2’ 7’ 5’ 7’ 5’ 5’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a)giới thiệu bài b)Bài giảng Giới thiệu yến-tạ -tấn: c)Luyện tập: a.Bài 1:Điền vào chỗ chấm cho thích hợp b)Bài 2:Nêu mối quan hệ giữa yến và kg c)Bài 3:Tính d)Bài 4:Bài giải 4. Củng cố, dặn dò: - So sánh: 137 040 và 85 793 - Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7 859; 25517; 25805; 132 769; Để đo khối lượng lớn hơn kg ta dùng các đv lớn hơn kg.Yến-Tạ-Tấn. - Cho HS quan sát cái cân. - Để đo vật nặng hàng chục kg người ta dùng các đv yến – tạ - tấn. VD: Mẹ mua 1yến gạo tức là mua 10 kg gạo. -Giới thiệu Tạ-Tấn : tương tự. - Yêu cầu HS tự đọc y/c BT và làm bài. - Yêu cầu hs giải 5 ý. - Bài y/c làm gì? - Y/c HS nêu mqh giữa yến và kg. - Cho HS làm bàivào vở. - Gọi HS chữa bài. ( làm 2/4 ý) -Cho hs giải vào vở cột 1. - Gọi HS đọc bài toán, tự làm bài và chữa bài. Tóm tắt: Chuyến đầu : 3 tấn Chuyến sau hơn: 3tạ Cả 2 chuyến chở:.. tạ? - Nhận xét giờ học . - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, bổ sung. - QS cái cân,nêu cách sử dụng. - Để đo KL người ta dùng cân và các đv Yến –Tạ -Tấn. 10 kg = 1yến 1 yến =10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg. a,Con bò nặng 2tạ b,Con gà nặng 2kg c,Con voi cân nặng 2 tấn - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. 1 yến =10 kg 10kg = 1yến 5yến = 50kg 1yến7kg = 17kg - Giải nhóm: 18 yến +26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ - HS khá giải Bài giải Đổi 3 tấn = 30 tạ Số tạ muối chuyến sau chở là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến chở được số tạ muối là: 30+ 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63tạ TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I. MỤCTIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm với nd cảm xúc và nhịp điệu của các nhịp thơ, đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người VN ta, phẩm chất con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực.Chịu thương chịu khó 2.Kĩ năng: - HTL một đoạn bài thơ, một số hs học thuộc ngay tại lớp. 3. Giáo dục: - HS lòng tôn trọng, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: 1.Giáo viên:Tranh 2. Học sinh:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.tiến trình giờ dạy Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS p4’ 2’ 12’ 8’ 10’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Bài giảng -luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1:Luyện đọc: HĐ2:Tìm hiểu bài HĐ3:Luyện đọc lại và HTL: 3. Củng cố,dặn dò: - Đọc bài .Một người chính trực. - Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu một số đồ vật làm bằng tre. - Gọi hs đọc bài. - HD hs đọc, chia đoạn. - Luyện đọc một số từ khó. - GV đọc toàn bài. - Những hình ảnh nào của tre gợi nên phẩm chất của con người VN? Giảng: cần cù, đoàn kết, ngay thẳng. - Những hình ảnh nào của tre gợi nên phẩm chất đoàn kết của con người VN? - Hình ảnh nào tượng trưng cho tính ngay thẳng? - Câu thơ kết bài có ý nghĩa gì? - Qua nội dung bài em học được điều gì? * Ý nghĩa. - Gọi hs đọc bài. - Nêu nội dung bài học. - NX giờ học, 2 hs đọc một đoạn trong bài. Nhận xét. - 1 HS đọc bài. - Đọc thầm,chia đoạn: Đ1:Từ đầu tre ơi. Đ2:Tiếp..hát ru lá cành. Đ3: Tiếp .cho măng. Đ4: còn lại. - Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc theo cặp,1-2 hs đọc toàn bài đọc lướt nhanh bài thơ. - Tre ở đâu cũng xanh tươi/ Cho dù đá sỏi đá vôi bạc màu/Rễ siêng không sợ đất nghèo/Tre bao nhiêu rể bấy nhiêu cần cù. - Khi bão bùng/Tay ôm tay níu cho gần nhau thêmcho con. - Tre già thân gẫy vẫn truyền cái gốc cho con. (Nòi tre đâu chịu mọc cong/Măng nonthân tròn của tre.) -Tác giả dùng điệp từ, điệp ngữ “Mai sau” lặp lại 3 lần; Xanh-thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ (tre già măng mọc) -HS nêu ý kiến. - HS nêu nội dung bài thơ. - Đọc nối tiếp - Đọc theo cặp. - Đọc diễn cảm.(Nòi trecó gì đâu) - HTL bài thơ. TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: 1.K iến thức: - Nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện 2.Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện,tạo thành cốt truyện. 3.Giáo dục: - Học sinh hoàn thành được các bài tập VBT II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.Giáo viên:Phiếu học tập 2.Học sinh: bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1 B.Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 9’ 5’ 3’ 10’ 6’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b)bài giảng c) Các hoạt động: HĐ1:Nhận xét: a)Bài 1:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu b.Bài2.Nêu côt truyện HĐ 2: Ghi nhớ: HĐ 3: Luyện tập: Bài 1:Sắp xếp thành cốt truyện. Bài:2 Dựa vào cốt truyện trên để kể lại chuyện Cây khế. 3.Củng cố,dặn dò: - Một bức thư có những phần nào? - Nhận xét, đánh giá. - Nêu MĐ-Y/c tiết học. - Gọi hs đọc bài - Gợi ý cho hs nêu được diễn biến chính của câu tuyện; ghi KQ ra phiếu. - Các nhóm dán phiếu lên bảng nêu lại sự việc. - Gợi ý để HS nêu: Cốt truyện là gì? Cốt tuyện gồm những phần nào? - Tác dụng của từng phần? - Mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Hướng dẫn học sinh nhận xét lời kể của bạn. - Củng cố bài học. - Đọc truyện tập sắp xếp lại cốt truyện. 2 hs nêu. Nhận xét, bổ sung. - Chia nhóm làm vào phiếu * Sự việc1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá cuội. * Sự việc 2: Dế Mèn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp, đòi ăn thịt. * Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ, cùng Nhà Trò đi gặp bọn Nhện. *Sự việc 4 ; -Gặp bọn Nhện.. * Sự việc 5:Bọn Nhện sợ hãi; Nhà Trò được tự do. - Cốt tuyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của tuyện. *MĐ: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. *DB: Các sự việc nối tiếp theo. *Kết quả của các sự việc trên (Nhà Trò được cứu thoát ) - HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK). - Đọc y/c bài tập - Từng cặp sắp xếp lại thứ tự câu chuyện. Thứ tự là: b, d, a, c ,e, g - Nêu TT câu chuyện vừa sắp xếp lại. - Chuẩn bị theo nhóm. - Kể nối tiếp . - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kẻ trước lớp. - NX lời kể của bạn . ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết vượt khó trong trong học tập giúp em tiến bộ 2. Kĩ năng: - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. 3. GD KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.Giáo viên : Bảng phụ 2 Học sinh: Các mẩu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A.Ốn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình gời dạy Thời gian Nội dung Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 12’ 3’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: HĐ 1: Thảo luận nhóm( Bài 2 sgk) HĐ 2: Làm việc nhóm đôi: HĐ 3: Làm việc cá nhân: (Bài 4 sgk) 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi Hs nêu nội dung bài học tiết trước. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - Giảng giải những ý kiến mà hs thắc mắc. * KL: Trước khó khăn của bạn Nam, Bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập, Đồng thời giúp đỡ các bạn cùng vượt qua khó khăn. - Gọi HS đọc câu hỏi 1-2 trong sgk BT3. - Yêu cầu từng cặp thảo luận và đưa ra ý kiến của mình. a. Nhà giàu thì không cần vượt khó trong học tập. b. Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ bố mẹ. c. Khi gặp khó khăn trong học tập, phải biết cố gắng vượt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của người hs. - Nêu câu hỏi 3: Nếu trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ kàm gì? + GV kết luận cách giải quyết tốt nhất - Ghi tóm tắt những ý kiến của hs - Khuyến khích những hs đề ra những biện pháp khắc phục có hiệu quả tốt nhất. - Qua nội dung bài em có kế hoạch khắc phục vượt khó trong học tập ntn? - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Dăn HS Tìm hiểu các câu chuyện vượt khó trong học tập. - Nêu bài học bài: Trung thực trong học tập.. - Một số hs nêu. - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận, nêu cách giải quyết. - Trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. + Các nhóm nêu ý kiến, NX bổ sung Thảo luận nhóm đôi - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp trao đổi bổ sung: + Không tán thành ý a. + Tán thành ý b.c. - HS thảo luận và trình bày ý kiến + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập, nêu những biện pháp khắc phục - Cả lớp nhận xét bổ sung - 1-2 hs nêu bài học Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014 TOÁN Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm được đơn vị đo khối lượng Đề -ca -gam,Héc-tô-gam mối liên hệ giữa đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg. 2 .Kĩ năng: - HS nắm được hai đơn vị mới vận dụng vào bài tập một cách linh hoạt. 3 . Giáo dục :HS tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.Giáo viên:Bảng phụ 2.học sinh:SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 5-7’ 10’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Bài giảng + HĐ1:GT đề-ca -gam,Héc-tô-gam - Gọi HS nêu mqh giữa các đơn vị đo KL: yến, tạ, tấn, kg? - Để đo vật nặng hàng chục, hàng trăm gam người ta dùng đv. - Đề -ca-gam: Viết tắt là dag -Héc-tô-gam: hg + HĐ2:Bảng đơn vị đo khối lượng - 2hs nêu. - Đọc tên các đv 1dag=10g 1hg=10dag 1hg=100g Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag g 1tấn =10tạ =1000kg 1tạ =10yến =100kg 1yến =10kg 1kg =10hg =1000g 1hg =10dag =100g 1dag =10g 1g 15’ 2’ HĐ4:Luyện tập: + Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -HD hs làm nháp,đổi đv đo khối lượng. + Bài 2:Tính - Cho hs giải vào vở. - Chấm chữa bài cho hs. + Bài4: Tóm tắt: 1 gói bánh: 150g 4gói bánh:? g ?kg 1gói kẹo: 200g 2gói kẹo: ? g 3.Củng cố, dặndò: - NX tiết học. - Dặn dò HS. - Mỗi đv đo đều gấp 10 lần đv bé hơn liền nó. a, 1dag =10g 1hg =10dag 10g =1dag 10dag =1hg b, tương tự. - Giải vào vở: 380g + 195g = 575g 928dag - 247dag= 654dag 452hgx 3 =1356 hg 768 hg: 6=126hg - Đọc y/c bài. - Hs khá giải. Bài giải 4 gói kẹo nặng số gam là: 150 x4 = 600(g) 2 gói kẹo nặng số gam là: 200 x2 =400(g) Cả bánh và kẹo nặng là: 600 +400= 1000 (g)=1(kg) Đáp số: 1kg LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. - HS Khá giỏi lấy được một số ví dụ ngoài sgk. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển học sinh, từ điển tiếng Việt để tra cứu - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 28’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Từ láy? Cho VD? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu MĐ- YC tiết học. b). Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: - Gọi Hs nêu y/c BT. - GV nêu câu hỏi. - GV chốt lời giải đúng. - Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp . - Từ bánh rán có nghĩa phân loại . Bài tập 2: Mỗi loại chỉ cần tìm 3 từ. - Muốn làm được bài này cần phải biết từ ghép có 2 loại. - GV phát phiếu bài tập cho từng cặp h/s. - Treo bảng phụ. - GV chốt lời giải đúng. a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc Bài tập 3: - Xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? - GV chốt lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe, mở sách. - 1 em đọc nội dung bài 1. - HS trả lời - HS làm bài cá nhân, nêu kết quả. - HS làm bài vào vở. - HS chỉ cần tìm mỗi loại 3 từ. - 1 em trả lời từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non - 1 em chữa bảng phụ. - Vài em nêu lời giải, lớp bổ xung. - 1 em đọc yêu cầu. - 1-2 em trả lời. - Lớp làm bài. - 1 em nhắc lại các kiểu từ láy. - 1-2 em đọc bài đúng . + Từ láy âm đầu: Nhút nhát + Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao + Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. MỤC TIÊU: - Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. - HS biết vận dụng để lựa chọn thức ăn hàng ngày. - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học trong ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 18, 19-SGK; phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 12- 15’ 5’ 1. Kiểm tra: - Tại sao nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? - Nhận xét và đánh giá. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm: Mục tiêu: Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Cách tiến hành: B1: Tổ chức . - GV chia lớp thành 2 đội. B2: Cách chơi và luật chơi. - Cùng trong một thời gian là 5phút thi kể tên món ăn - Đội nào kể được nhiều hơn và đúng sẽ thắng cuộc. B3: Thực hiện. - GV bấm đồng hồ và theo dõi. HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Mục tiêu: Kể tên món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thực vật. Giải thích tại sao... Cách tiến hành: B1: Thảo luận cả lớp. - Cho HS đọc danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm và hướng dẫn thảo luận. B2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV chia nhóm và phát phiếu. B3: Thảo luận cả lớp. - Trình bày cách giải thích của nhóm. - GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố dặn dò: - Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Vận dụng bài học vào thực tế. - HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung. - 2 đội thi kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm.(Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực, lươn, ...,vừng lạc). - Nhận xét và bổ sung. - Một vài em đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm vừa tìm được ở HĐ1. - HS chia nhóm . - Nhận phiếu và thảo luận: + Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - Đạm động vật thì có cá là dễ tiêu nên ta cần ăn cá. - HS nhận xét và bổ sung. - Nêu bài học. THỨ SÁU NGÀY 3 THÁNG 10 NĂM 2014 TOÁN Tiết 20: GIÂY-THẾ KỶ I. MỤC TIÊU: - Giúp hs làm quen với đv đo giây, thế kỷ. - Nắm được đv đo giữa giây, phút giữa năm và thế kỷ. - HS vận dụng linh hoạt vào giải bài tập.HS khá, giỏi giải thêm một số bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt mô hình đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 5’ 12’ 18’ 2’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên đọc bảng đơn vị đo khối lượng và nêu mqh giữa các đơn vị đo. - Nhẫnét, đánh giá. 3. Bài
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 4 4 cot.doc