Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 19 - Tiết 91: Ki-Lô-mét vuông (tiếp theo)

 b).Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 :5

 -VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy lần số xe tải ?

 -Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán:

 +Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ?

 

doc193 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 19 - Tiết 91: Ki-Lô-mét vuông (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác phân số đã cho trước lớp. 
- 1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
- HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Là tích của phân số và .
- Được phân số bằng .
-Ta được phân số bằng .
- Khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là phân số còn lại.
- Có thể viết ngay kết quả của : = vì khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số ta được thương là phân số còn lại.
- HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện..
Tuần 26
Tiết 127	LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Thực hiện đượcđphép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của Tiết 126.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
 - GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
4.Củng cố:
- Tiết học cung cấp cho ta kiến thức gì?
- Nêu lại cách thưc hiện ?
5. Dặn dò:
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
- HS lắng nghe và thực hiện.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Nhắc lại tựa bài.
-Tính rồi rút gọn.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s 
- Tìm x.
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
- HS làm bài vào vơÛ..
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi.
Đáp số: 1m
- HS nêu.
- HS nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 128	LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Thực hiện được phép chia hai phân số ,chia số tự nhiên cho phân số .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 2a và BT4 .
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
 - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
5. Dặn dò:
 -Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành ở lớp và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- HS lắng nghe và thực hiện.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1HS nhắc lại tựa bài.
- Tính rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào VỞ.. HS có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính như đã giới thiệu trong bài 1, Tiết 127.
- 2HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 : = : = Í = 
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. nghe giảng.
- HS làm bài vào vơÛ.. 
- HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện..
Tiết 129:	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
 -Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT3 của Tiết 128.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 - Luyện tập chung.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b luyện tập 
 Bài 1 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. 
Bài 2
 - GV viết bài mẫu lên bảng : 2 sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính.
 - GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 - HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Một biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện tính giá trị theo thứ tự như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
 + Bài toán cho ta biết gì ?
 + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 + Để tính được chu vi và diện tích của mảnh vườn chúng ta phải biết được những gì ?
 + Tính chiầu rộng của mảnh vườn như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
]
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
- Tiết học hôm nay củng cố cho em kiến thức gì?
- Nêu thú tự thực hiện biểu thức?
5. Dặn dò:
 -Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hiện phép tính:
 : 2 = : = Í = 
- 3HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
- HS đọc đề
- HS nêu.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ..
- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài của mình.
- 1HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.
- Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:
- HS làm bài vào vơÛ..
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í = 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) Í 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 Í 36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192m
 Diện tích : 2160m2
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu.
-3 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện..
Tiết 130	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU: 
 -Thực hiện được phép chia hai phân số.
 -Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên .
 - Biết tìm phân số của một số . 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT 3 của Tiết 129.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 - GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài.
 Bài 2
 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 4
 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 4.Củng cố:
- Bài học hôm nay củng cố cho ta kiến thức gì?
- Nêu cách thực hiện cách kiến thức ấy?
5. Dặn dò:
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập mà ở lờp chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung 
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.. 
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
 - HS cả lớp làm bài. 
- So sánh kết quả bài làm đúng trên bảng.
- HS làm bài.
- 4 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện..
Tiết : 131	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	Thực hiện được các phép tính với phân số .
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 130.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số và giải bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài vào VBT.
 -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 -Khi thực hiện nhân 3 phân số với nhau ta có thể lấy 3 tử số nhân với nhau, lấy 3 mẫu số nhân với nhau.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn đượ MSC nhỏ nhất có thể. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS kiểm tra từng phép tính trong bài.
-4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:
a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi lấy tử số trừ đi tử số,mẫu số là mẫu số chung.
c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắt nhân hai phân số.
d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhận với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài.
Có thể làm bài theo cách như sau:
a). Í Í = = 
b). Í : = Í Í = = 
c). : Í + Í Í = = 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
-Tính phần bể chưa có nước.
-Chúng ta phải lấy cả bể trừ đi phần đã có nước.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
-
TUẦN 27
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết : 132	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Rút gon được phân số.
 - Nhận biết được phân số bằng nhau.	
 -Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
Làm BT 1,2,3
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 131.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về một số kiến thức cơ bản của phân số và làm các bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
 -GV chữa bài trên bảng, sau đó yêu cầu HS kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -Đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời:
 +3 tổ chiếm mấy phần học sinh cả lớp ? Vì sao ?
 +3 tổ có bao nhiêu học sinh ?
 -Nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán.
 +Bài toán cho biết những gì ?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Làm thế nào để tính được số ki-lô-mét còn phải đi ? 
 +Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học, yêu cầu HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
ª Rút gọn:
 = = ; = = 
 = = ; = = 
ª Các phân số bằng nhau:
 = = ; = = 
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm bài trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
+3 tổ chiếm số học sinh cả lớp. Vì số học sinh cả lớp chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
+3 tổ có số học sinh là:
32 Í = 24 (học sinh)
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Trả lời:
+Bài toán cho biết:
Quãng đường dài 15km.
Đã đi quãng đường.
+Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa.
+Lấy cả quãng đường trừ đi số ki-lô-mét đã đi.
+Tính số ki-lô-mét đã đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
15 Í = 10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của mình.
-
KIỂM TRA GIỮA HK II
Ngày kiểm tra:
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
GIỚI THIỆU HÌNH THOI
Tiết : 133	 
I. Mục tiêu:
	 -Nhận biết được hình thoi và một số đặt điểm của hình thoi.
Làm Bt 1,2
 II. Đồ dùng dạy học:
 -HS chuẩn bị:
 +Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
 +Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 132.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Hãy kể tên các hình mà em biết.
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một hình mới, đó là hình thoi.
 b).Giới thiệu hình thoi
 -Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
 -Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng.
 -GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
 -Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi.
 -Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
 -Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm.
 -Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì ?
 c).Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
 -Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi:
 +Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD.
 +Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi.
 +Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau ?
 -Kết luận về đặc điểm của hình thoi:
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
 d).Luyện tập thực hành
 Bài 1 
 -Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài.
 +Hình nào là hình thoi ?
 +Hình nào không phải là hình thoi ?
 Bài 2
 -GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
 +Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD.
 +Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. 
 +Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O.
 -Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không ?
 -Hãy dùng thước có vạch chia mi-li-mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.
 -GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
4.Củng cố:
 -GV đặt câu hỏi để HS nêu đặc điểm của hình thoi:
 +Hình như thế nào được gọi là hình thoi ?
 +Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau ?
5. Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-Một số HS kể trước lớp.
-HS lắng nghe. 
-HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông.
-HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình.
-HS tạo mô hình hình thoi.
-HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
-Là hình thoi ABCD.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+Cạnh AB song song với cạnh DC.
+Cạnh BC song song với cạnh AD.
+HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi.
+Các cạnh của hình thoi có đ

File đính kèm:

  • docGiao an toan HK II 2011.doc