Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 46: Luyện tập

- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp.

- Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ khôn quá 3 lượt và không liên tiếp.

- Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng.

- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h dưỡng hợp lí.
 - Phòng tránh đuối nước.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Ghi sẵn nội dung thảo luận trên phiếu học tập
- Mô hình rau, quả, con giống
- HS ghi lại tên thức ăn, đồ uống trong tuần qua
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Ôn tập
Gọi hs lên bảng trả lời
1) Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
2) Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
3) Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
Nhận xét, chấm điểm
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 dựa vào những tranh ảnh, thực phẩm mà các em mang đến lớp hãy lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao mình lựa chọn như vậy
- Gọi các nhóm trình bày 
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp 
* Hoạt động 2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Gọi hs đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà nói với mọi người trong gia đình thực hiện 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Bài sau: Nước có những tính chất gì?
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
2) Cho ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng đồng thời cho uống ô-rê-dôn và nước cháo muối 
3) trứơc khi bơi cần vận động, sau khi bơi cần tắm nước ngọt và dốc hết nước ở tai, mũi
- Hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày một bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất 
- Nhận xét 
- Lần lượt nhiều học sinh đọc 10 lời khuyên SGK/
- Lắng nghe, thực hiện
_________________________________________
Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2011
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2)
I/ Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
*KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
	 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian.
@TTHCM: Cần, kiệm, liêm chính.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ?
+ Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết hoc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ và việc làm nào chưa tiết kiệm qua một số tình huống 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.
- GV sẽ nêu một số tình huống. Sau mỗi tình huống, nếu các em cho là đúng thì giơ thẻ màu xanh, nếu sai thì giơ thẻ màu đỏ
- Nêu lần lượt các tình huống ở BT1 SGK/15
Kết luận: Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ một cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc có ích 
* Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ
- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/16
- Các em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau mình đã sử dụng thời giờ như thế nào cho bạn nghe và ngược lại đồng thời dự kiến thời gian biểu của mình cho thời gian tới
- Gọi 1 vài học sinh nêu trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi những hs đã biết tiết kiệm thời giờ
Kết luận: Thời giờ rất qui báu, các em phải biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời giờ vào việc có ích, không nên lãng phí thời giờ 
*KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tư liệu về tiết kiệm thời giờ
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm cùng nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của truyện, tấm gương mà bạn vừa trình bày 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn nhóm bạn.
- Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình bày hay
Kết luận: Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và có hiệu quả.
*KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- 1 hs trả lời:
+ Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi qua thì không bao giờ trở lại. Do đó chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách có hiệu quả?
+ Đi học về là ăn cơm, xem phim hoạt hình xong là em ngồi vào bàn học.
+ Đi học về, ăn cơm xong là em tranh thủ học bài ngay vì tối em còn đi làm tiếp mẹ
+ Em lên thời gian biểu cho mình và thực hiện theo đúng thời gian biểu.
- Lắng nghe
- HS giơ thẻ sau mỗi tình huống 
(a), (c ), (d ) là tiết kiệm thời giờ
(b), (d), (e) không phải là tiết kiệm thời giờ
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm việc theo nhóm cặp: nêu thời gian biểu của mình cho bạn nghe, sau đó bạn nhận xét xem bạn sắp xếp thời giờ như vậy là hợp lí chưa? Bạn có thức hiện theo đúng thời gian biểu không?
- Trao đổi, chất vấn bạn
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
- Mình muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Một hs nghèo vượt khó" ...
- Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều
...
- Lắng nghe
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích 
@TTHCM: Giáo dục cho HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
__________________________________________________
Môn : Toán
Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I 
I/ Mục tiêu: 
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp.
Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ khôn quá 3 lượt và không liên tiếp.
Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy-học:
ĐỀ KIỂM TRA DO BAN GIÁM HIỆU RA ĐỀ.
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 10: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Tiết 4
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được một một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn lời giải BT 1,2 và một phiếu kẻ bảng BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài:
- Từ đầu năm đến nay các em đã học những chủ điểm nào?
- Các bài học TV trong 3 chủ điểm này đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến thức về dấu câu .
2) HD ôn tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Hãy nhắc lại các bài MRVT đã học?
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 tìm những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm (10 phút)
- Sau 10 phút gọi các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên chấm chéo bài làm của nhóm bạn
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm viết vào VBT 
- Gọi lần lượt từng hs phát biểu 
- Treo bảng viết sẵn lời giải 
- Gọi hs đọc lại các thành ngữ, tục ngữ 
- Các em hãy suy nghĩ, chọn một thành ngữ, tục ngữ đặt câu hoặc nêu hàon cảnh sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đó
Thương người như thể thương thân 
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ 
- Ở hiền gặp lành
- Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao
- Hiền như bụt
- Lành như đất
- Thương nhau như chị em ruột
- Môi hở răng lạnh
- Máu chảy ruột mềm
- Nhường com sẻ áo
- Lá lành đùm lá rách
- Trêu buộc ghét trâu ăn
- Dữ như cọp 
Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa
- Thuốc đắng dã tật
Tự trọng:
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch, rách cho thơm
- Cầu được ước thấy
- Ước sao được vậy
- Ước của trái mùa
- Đứng núi này trông núi nọ
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng 
- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày và nêu ví dụ.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
3) Củng cố, dặn dò: 
- Ghi nhớ các kiến thức về dấu câu để viết văn cho tốt
- Về nhà xem trước bài sau : Kiểm tra
Nhận xét tiết học 
- Các chủ điểm:
+ Thương người như thể thương thân
+ Măng mọc thẳng
+ Trên đôi cánh ước mơ 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
+ Nhân hậu - đoàn kết + Trung thực và tự trọng + ước mơ
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình bày
- Đại diện nhóm chấm bài của nhóm bạn: gạch từ sai, ghi tổng số từ đúng 
- 1 hs đọc y/c
- HS làm việc cá nhân 
- Lần lượt từng hs phát biểu 
- 2 hs đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trên bảng
- HS nối tiếp nhau phát biểu: 
+ Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa, nên được cả xóm quí mến.
+ Cậu cứ "Đứng núi này, trông núi nọ" là không được đâu.
- 1 hs đọc to y/c
- HS làm việc nhóm đôi, ghi ví dụ ra vở nháp
- HS trình bày và viết ví dụ lên bảng 
+ Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài".
+ Mẹ em hỏi: 
- Con đã học bài xong chưa?
+ Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, bánh,...
+ Cô giáo em thường nói: "Các em hãy cố gắng học tốt để làm vui lòng ông bà, cha mẹ".
__________________________________________
Phiếu đúng bài tập 1
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: Thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, thương yêu, yêu mến, cứu giúp, che chở, cưu mang,...
Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, trung nghĩa, thẳng tính, ngay thật, thật lòng, thật tâm, bộc trực, chính trực,...
Ước mơ, ước muốn, ước vọng, mơ ước, ước ao, mơ tưởng,..
Từ trái nghĩa: Độc ác, hung cá, cay độc, bất hòa, bóc lột, đánh đập,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian lận, lừa dối, bịp bợm, lừa lọc, gian manh,..
Phiếu đúng bài tập 2
Thương người như thể thương thân 
Măng mọc thẳng 
Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành
- Một cây làm chẳng nên non... núi cao
- Hiền như bụt
- Lành như đất
- Thương nhau như chị em gái
- Môi hở răng lạnh
- Máu chảy ruột mềm
- Nhường com sẻ áo
- Lá lành đùm lá rách
- Trâu buộc ghét trâu ăn
- Dữ như cọp
Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa
- Thuốc đắng dã tật
- Cây ngay không sợ chết đứng
Tự trọng
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch, rách cho thơm
- cầu được ước thấy
- Ước sao được vậy
- Ước của trái mùa
- Đứng núi này trông núi nọ
__________________________________________
Môn: MĨ THUẬT
________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT 
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: 
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,
 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nhỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhềi loài hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bảng đồ ( lược đồ ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lí TNVN
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Gọi hs lên bảng trả lời
- Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên?
- Tạo sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
 rừng?
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy - học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Qua các bài đã học về Tây Nguyên, em nào chi biết Tây Nguyên có thành phố du lịch nổi tiếng nào?
- Vì sao Đà Lạt là thành phố du lịch nghỉ mát nổi tiếng của nước ta? Để TLCH này Các em tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
- Treo lược đồ ở Tây Nguyên, gọi hs lên bảng chỉ vị trí của Đà Lạt trên lược đồ
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- Hãy nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu ở Đà Lạt?
* Giảng: Cứ lên cao 1000m thì nhiệt độ giảm từ 5-6 độ C nên vào mùa hè ở Đà Lạt mát mẻ, mùa đông Đà Lạt cũng lạnh nhưng không lạnh buốt như ở Miền Bắc.
- Gọi hs đọc SGK/94
- Các em hãy quan sát hình 1,2 SGK/94 nêu tên 2 cảnh trong hình
- Gọi hs lên tìm vị trí của Hồ Xuân Hương và thác Lam Li trên lược đồ
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe về cảnh đẹp của Hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
- Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước?
- Cho hs xem một số tranh ảnh về cảnh đẹp ở Đà Lạt
Kết luận: Đà Lạt có khí hậu mát mẻ lại có nhiều cảnh đẹp vì thế ngành du lịch ở Đà Lạt rất phát triển
* Hoạt động 2: Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Gọi hs đọc mục 2 SGK/95
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để TLCH sau:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Quan sát hình 3 hãy kể tên một số điểm du lịch ở Đà Lạt?
Kết luận: Đà Lạt có rất nhiều điểm du lịch, nhiều biệt thự, rất nhiều khách sạn để phục vụ cho du lịch
* Hoạt động 3: Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/95
- Nêu lần lượt từng câu hỏi:
+ Tạo sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, quả và rau xanh?
+ Kể tên một số loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt?
+ Tại sao Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xanh xứ lạnh?
+ Hoa và rau ở Đà lạt có giá trị như thế nào?
kết luận: Ngoài thế mạnh về du lịch, Đà Lạt còn là một vùng hoa, quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và có giá trị.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/96
- Có đi Đà Lạt nhớ ghi lại các địa điểm du lịch, nhớ các cảnh đẹp mà các em đến về kể cho các bạn nghe
- Bài sau: Ôn tập
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời
+ Sông nhiều thác ghềnh, là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thuỷ điện
+ Nếu có lượng mưa nhiều thì rừng rậm nhiệt đới phát triển xanh tốt um tùm. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng lá mùa khô gọi là rừng khộp. Cảnh rừng khộp vào mùa khô trông xơ xác vì lá rụng gần hết.
+ Cần bảo vệ và trồng lại rừng vì nạn khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp một cách hợp lí làm mất rừng và làm cho đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người
- Thành phố Đà Lạt
- HS lắng nghe
- 1 hs lên bảng chỉ vị trí của Đà Lạt
- Cao nguyên Lâm Viên
- 1500m so với mực nước biển
- Có khí hậu mát mẻ quanh năm
- Nằm ở cao nguyên Lâm Viên, cao 1500m có khí hậu quanh năm mát mẻ
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát hình trong SGK
- 1 hs lên chỉ trên lược đồ
- Thảo luận nhóm đôi
- Vì ở đây có vườn hoa, vườn thông xanh tốt quanh năm. thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và tỏa hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng như thác Cam Li, Thác Pơ-ren
- Lắng nghe
- 1 hs đọc
- Chia nhóm thảo luận. Đại diện nhóm TL
+ Vì Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ, có cảnh quan tự nhiện đẹp như: rừng thông, vườn hoa, thác nước, di tích lịch sử, chùa chiền,...
+ Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn,...
+ Khách sạn Đồi Cù, Công đoàn, Lam Sơn, Palace,...
- Nhóm khác nhận xét
- Chùa Linh Sơn, vườn hoa, Hồ Xuân Hương, chợ Đà Lạt,...
- Lắng nghe
- 1 hs đọc mục 3
- HS lần lượt trả lời
+ Vì Đà Lạt trồng rất nhiều hoa, quả và rau xanh quanh năm với diện tích trồng rất rộng
+ lan, hồng, cúc, lay-ơn,...dâu tây, đào, mận,... bắp cải, cà chua, ớt,...
+ Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm.
+ Hoa được tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu rau cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam bộ.
- Lắng nghe
- 3 hs đọc ghi nhớ
- Lắng nghe, ghi nhớ
________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 20: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Tiết 5
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài TĐ và HTL
- Một tờ giấy viết sẵn lời giải BT2,3 và một số phiếu kẻ bảng BT2,3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt của tiết học
2) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và TLCH nội dung bài đọc
- Cho điểm 
3) HD làm bài tập
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy nêu các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ?
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc thầm các bài tập đọc trên ghi những điều cần nhớ vào bảng (6 nhóm làm trên phiếu mỗi nhóm thực hiện 1 bài)
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét
- Đến phần giọng đọc, Y/c hs đọc 1 đoạn để minh họa 
- Chốt lại kết quả đúng 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm.
- Phát phiếu cho một vài hs làm bài, Cả lớp làm vào VBT.
- Gọi 1 vài nhóm lên dán kết quả
- Kết luận lời giải đúng 
4) Củng cố, dặn dò: 
- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm "trên đôi cánh ươ

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 10Nh 20112012.doc